Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tính tổng dãy số có quy luật cho trước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.93 KB, 2 trang )

Tính tổng dãy số có quy luật cho trước
Cách 1: Dùng phím tính tổng của máy tính VINACAL 570ES PLUS II
Giá trị cuối của x

Ấn phím SHIFT và

�(

Biểu thức với biến X

)

x

Giá trị đầu cùa x

Ví dụ 1: Tính tổng
A= 1+ 2 + 3 + ...+ 1000

�(

1000

�X

)

SHIFT và x
Nhập vào các giá trị: x 1
Công thức này thực hiện như sau: x sẽ tăng dần giá trị từ 1 đến 1000
Ban đầu x có giá trị bằng 1 sau đó x tự tăng lên 1 giá trị là 2 rồi cộng vào kết quả


trước ta có 1 + 2 sau đó x lại tăng lên 1 và cộng vào giá trị cũ ta có kết quả 1 + 2 +
3 cứ như vậy cho đến khi x = 1000 ta sẽ tính được tổng
A= 1+ 2 + 3 + ...+ 1000 = 500500
Ví dụ 2: Tính tổng
B = 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + ...+ 999
C = 2 + 4 + 6 + 8 + ... + 1000
Để tính hai tổng trên ta thay đổi biểu thức X và giá trị đầu, giá trị cuối của biến x
499

Tính tổng B: Ta nhập công thức

�(2 X  1)
x 0

= máy hiện kết quả 250000

500

�(2 X )

Tính tổng C: Ta nhập công thức x 1
= máy hiện kết quả250500
Ví dụ 3: Tính tổng biểu thức phức tạp.
D=

1

1 1
1
  ... 

2 3
100
100

Tính tổng C: Ta nhập công thức

x 1

4
4
4
Cho Sn  1  2  ...  n
Tính S20 ?

20

Ta nhập công thức

�( X
x 1

4

)

=722666

Cho Sn  1  2  3  ...  n
Tính S39


1

�( X )

= 5.187377518


39

�(

X)

Ta nhập công thức x 1
=165.2912327
Ví dụ 4: Tính dãy số đan dấu
E = -1 + 2 - 3 + 4 – 5 +...- 99 + 100
100

�((1)

X

X)

Ta nhập công thức x 1
= 50
( Ta chỉ cần thay đổi biểu thức tính sao cho phù hợp với giá trị của đề bài)
Áp dụng:
Bài 1: Cho

Tính S49 ?

Sn  1 

1 1
1
 3  ...  n
2
2 3
n

1 1 1
1
Sn   2  3  ...  n
3 3 3
3 với n ��*
Bài 2: Cho
Tính giá trị gần đúng với 6 chữ số thập phân của S15
1
1
1
1
1
1
1



 ... 



3
4
48
49
50
Bài 4: Tính C = 1 2

Cách 2 : Tính giá trị của các biểu thức sau:
A = 1 + 2 + 3 +...+ 49 + 50.
Nhận xét: Ta thấy tổng trên là tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 50, có
quy luật là số sau lớn hơn số liền trước 1 đơn vị. Ta phải lập một quy trình cho
máy để sau một số lần ấn dấu  ta thu được kết quả của biểu thức.
1→A

Gán 1 vào ô nhớ A. (A là biến chứa).

2→B

Gán 2 vào ô nhớ B. (B là biến chạy).

A+ B→A

Dòng lệnh 1

B+1→ B

Dòng lệnh 2
Đưa 2 DL vào quy trình lặp rồi ấn dấu


#

SHIFT

#



...





đến khi

B + 1 → B có giá trị là 50 thì ấn
và đọc kq :(1
275)
Cách này lâu hơn thường dùng cho máy tính không có chức năng tính
tổng dãy số.



×