CHẾ BIẾN
THỨC ĂN QUA SONDE
A .MỤC TIÊU
Nắm
được đặc điểm của thức ăn
qua sonde
Biết
cách chế biến thức ăn qua
sonde
B. NỘI DUNG
I.
Chỉ định
II.
Đặc điểm thức ăn qua sonde.
III.
Giới thiệu các thức ăn qua sonde và
cách chế biến
IV.
So sánh các loại thức ăn qua sonde
V.
Những sai lầm thường gặp
I. Chỉ định nuôi ăn qua sonde:
Không thể cung cấp đủ dinh dưỡng
bằng miệng
Chức năng tiêu hoá còn tốt
Không có chống chỉ định nuôi ăn qua
sonde.
II. Đặc điểm thức ăn nuôi qua sonde:
Đủ dinh dưỡng (4 nhóm thực phẩm,
năng lượng, các chất dinh dưỡng..)
Đồng nhất
Lỏng
III. THỨC ĂN NUÔI QUA SONDE
VÀ CÁCH CHẾ BIẾN
1. CÁC LOẠI SỮA
1.
Sữa công thức 1 và 2…
2.
Sữa năng lượng cao: Enalaz, Ensure, Pediasure,
PediaPlus, EnPlus.
3.
Sữa thủy phân: Vivonex,Pregestimil…
4.
Sữa không Lactose: Sữa đậu nành (Isomil,
Prosobee, Nursoy…)
KHI SỬ DỤNG SỮA ĐỂ NUÔI ĂN QUA
SONDE
Không
cần nấu trên bếp.
Pha
bằng nước ấm.
Pha
theo hướng dẫn trên bao bì.
Không
cần xử lý men.
2. CÁC LOẠI BỘT CHẾ BIẾN SẴN
Không cần nấu trên bếp.
Pha bằng nước ấm.
Số lượng bột cho 1 chén luôn được hướng
dẫn trước bao bì.
Phải xử lý men cho bột lỏng trước khi qua
sonde.
Bột
chế biến sẵn: đọc thông tin trên bao bì:
P >11gr, L >10gr không cần cho gì thêm.
P < 11gr: + thêm 1 muỗng canh vun chất đạm
20gr / 1 chén bột (50gr)
L < 10gr: + thêm 1 muỗng canh dầu ăn
5g /1 chén bột (50gr)
10
GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG MỘT SỐ LOẠI
BỘT
Loại bột
Protein
Lipid
14.5
8.5
Bột Nestle lúa mì sữa
15
9
Bột GROWSURE
13
11
Bánh GROWSURE
5.8
8.1
Cháo dinh dưỡng
>1
>3
Bột RISO DD Tôm - bí
đỏ
3. CHẾ BIẾN TỪ THỰC PHẨM
TƯƠI
THÀNH PHẦN /1 LÍT BỘT
Bột ngọt (đạm từ sữa)
Bột mặn (đạm từ thịt, cá)
Bột gạo 10%: 100g
Sữa bột 15%: 150g
Rau 10% :100g
Bột gạo 15%:150g
Thịt 15%: 150g
Rau 10%: 100g
Dầu ăn 2%: 20g
Giá trị dinh dưỡng:
Đạm:29.7g (10.5%)
Béo: 31.9g (25%)
BĐ:179.7g (63.7%)
E: 1127 Kcalo
Giá trị dinh dưỡng:
Đạm:38g (16.5%)
Béo: 28g (27.4%)
BĐ:129g (56%)
E: 920Kcalo
CÁCH CHẾ BIẾN
Thực
Xử
phẩm phải được nấu chín trên bếp
lý men cho bột lỏng trước khi qua sonde.
Lưu ý:
- Xử lý men bằng men amylase (Menala: dạng bột,
Neopeptine: dạng nước)
- Cho men vào khi bột còn ấm khoảng 50-600C với
số lượng: 3ml Neopeptine/1 lít bột (60 giọt)
IV. So sánh các loại thức ăn qua sonde
Thức ăn tự chế biến
( Bột, cháo …)
Sản phẩm công nghiệp
(các loại sữa, bột)
Đặc
điểm
Phải nấu và xử lý men
sau khi chế biến.
Không cần nấu và có
thể không xử lý men.
Ưu
điểm
Rẻ tiền, đa dạng
( 40.000 – 50.000 đ/1 lít)
-Giá trị dinh dưỡng
thay đổi.
-Mất nhiều thời gian
Mắc tiền, ít đa dạng
(72.000/ 1 lít)
- Giá trị dinh dưỡng
ít thay đổi hơn.
- Ít mất thời gian
Khuyết
điểm
V. NHỮNG SAI LẦM THƯỜNG
GẶP
Thức ăn không đủ dinh dưỡng:
Soup, các loại bột cháo có thành phần
không cân đối.
Đâm độ năng lượng thấp:
Làm lỏng không đúng cách (cho nhiều
nước…)
THANK YOU!