Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Bien phap to chuc thi cong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 44 trang )

Gói thầu số : Kè bảo vệ bờ - Bến số 1 cảng tổng hợp Dung Quất - Quảng Ngãi
Phơng án đề xuất

Dới đây chúng tôi đề xuất một một kết cấu mới (Kèm theo bản vẽ thiết
kế và thuyết minh tính toán). Chúng tôi sẽ chịu mọi chi phí thẩm định
cho phơng án mà chúng tôi đề xuất. Rất mong sự quan tâm của chủ đầu
t tới phơng án của chúng tôi.
A. Thi công hạng mục kè bảo vệ bờ
Chuẩn bị, đo đạc
định vị tuyến kè

Kiể
m
tra

Đào móng kè (khu
vực thay cát)

Kiể
m
tra

Tập kết vật liệu

Kiểm tra,
thí
nghiệm

Thi công lấp cát
móng kè (khu vực
thay cát)



Kiể
m
tra

Thi công cát lòng kè kết
hợp trong quá trình tôn
tạo bãi; Thi công trải vải
địa kỹ thuật
Thi công đóng cọc, thi công tằng lọc ngợc, thi công
lớp đá dới khối phủ; Thi công đổ
tờng góc, tờng đỉnh; Thi công xếp khối phủ bảo
vệ (khối Haro, đá hộc lớn)

Kiể
m
tra
Kiể
m
tra

Kiểm tra,
Nghiệm
Trình
thutự thi công kè bờ đợc thi công tuân theo trình tự thi công
tổng thể của toàn bộ gói thầu. Thời điểm bắt đầu và kết thúc có liên
quan đến các hạng mục công trình khác đợc mô tả trong phần thi công
tổng thể. Sau đây là phần mô tả trình tự và biện pháp thi công tuyến
kè bảo vệ bờ.


Kè bảo vệ bờ đợc nối từ bến số 1 của khu cảng nhà máy lọc dầu đến bến
sà lan nằm trong vị trí số 2 khu cảng tổng hợp 1. Tổng chiều dài tuyến kè
474.4m đợc chia làm 4 đoạn chính và một đoạn nối với bến sà lan. Kè đợc chia
làm 4 phân đoạn chính thứ tự các phân đoạn tính từ bến dầu khí hiện tại đến
bến sà lan:
-

Đoạn I: Tuyến kè này thụt vào trong so với tuyến kè chính 87.25m, thẳng
với tuyến mép kè của bến số 1 của nhà máy lọc dầu có chiều dài 68.86m.

-

Đoạn II: Là tuyến kè nối đoạn kè I với tuyến kè chính có chiều dài 87.25m.

-

Đoạn III: Tuyến kè chính sau bến với tổng chiều dài là 223.24m.

-

Đoạn IV: là tuyến kè nối từ tuyến kè chính vào trong bờ giáp ranh giữa khu
đất giữa bến 1 và bến số 2. Chiều dài tuyến kè là 81.04m.

-

Đoạn kè phụ: Nối tiếp giáp sang bến số 2 có chiều dài 14m.

Đơn vị dự thầu:
Công ty cổ phần xây dựng huyền minh HUMIC CORP


Trang số:


Gói thầu số : Kè bảo vệ bờ - Bến số 1 cảng tổng hợp Dung Quất - Quảng Ngãi
Phơng án đề xuất

Đối với dải mép kè trở vào 10.0m không đợc phép chất tải hàng hoá chỉ là dải đất
trống hoặc trồng cỏ, cây xanh.
Kết cấu kè
Có 2 loại kết cấu kè:

Kè đá đổ có tờng góc.
Kè đá đổ có khối bê tông đỉnh kè.
Kè đá đổ có tờng góc
Kết cấu này đợc sử dụng trong đoạn kè giáp với bến số 1 dầu khí và sau mố cầu
dẫn, nơi có điều kiện địa chất phức tạp và chiều cao kè lớn. Kè bảo vệ bờ có kết
cấu dạng mái nghiêng bằng đá hộc đổ, phía trên là tờng góc trên nền cọc
40x40cm (cọc dài 1500cm đoạn kè A7A8, dài 1700cm đoạn A7A6 và mố tờng
góc sau cầu dẫn). Độ dốc mái kè phần phía trên cơ kè m = 2, phần phía dới cơ kè
m=1.5. Tại cao độ -1.2 m có cơ kè rộng 7.0m và phần mái kè từ cơ trở lên đến
cao độ +1.68 m đợc phủ bằng các khối Haro để tiêu năng của sóng, phần mái từ
cơ kè đến mặt đất tự nhiên đợc phủ bằng đá hộc đờng kính 60cm.
Tờng góc phía trên có chiều cao 300cm đoạn kè có cầu dẫn và phần còn lại có
chiều cao 330cm, chiều rộng của tờng góc là 350cm.
Tầng lọc ngợc của mái kè tiếp giáp giữa lớp đá hộc và tôn tạo bãi có kết cấu nh sau:
lớp dá dăm hỗn hợp dày 25cm và sau cùng là lớp vải địa kỹ thuật. Tất cả các lớp đá
dăm đều phải đợc đầm chặt trớc khi trải vải địa kỹ thuật (phía chân đợc kéo
dài thêm 2m).

Kè đá đổ khối bê tông đỉnh kè

Kết cấu này đợc sử dụng trong đoạn kè giáp với bến số 1 dầu khí và sau mố cầu
dẫn, nơi có điều kiện địa chất tơng đối tốt. Kè bảo vệ bờ có kết cấu dạng mái
nghiêng bằng đá hộc đổ, phía trên cùng là khối bê tông đỉnh kè, độ dốc mái kè
phần phía trên cơ số 1 và cơ số 2 kè m = 2, phần phía dới cơ số 2 kè m=1.5. Phần
kè sau bến có cao độ cơ kè số 1 là -0.2m, và cao độ cơ kè số 2 là -5.0m chiều
rộng cơ kè số 1 và số 2 là 3.5m và phần mái kè từ cao độ -0.2m đến cao độ
+3.68m đợc phủ bằng các khối Haro để tiêu năng sóng, phần mái còn lại đợc phủ
bằng đá hộc đờng kính 60cm.
Khối bê tông đỉnh kè có kích thớc 90x150cm đặt trên lớp đá dăm.


Tầng lọc ngợc của kè có kết cấu nh sau: lớp dá dăm hỗn hợp dày 25cm, và lớp vải
địa kỹ thuật. Lớp đá dăm phải đợc đầm chặt trớc khi trải vải địa kỹ thuật
(phía chân đợc kéo dài thêm 2m).
I. Công tác chuẩn bị, định vị tuyến công trình
- Sau khi có ý kiến phê duyệt của Chủ đầu t và TVGS, Nhà thầu sẽ tiến hành các
công tác chuẩn bị để thi công tuyến kè bờ, dọn dẹp , đo đạc kiểm tra định
vị các điểm khống chế công trình.
Huy động nhân lực

Đơn vị dự thầu:
Công ty cổ phần xây dựng huyền minh HUMIC CORP

Trang số:


Gói thầu số : Kè bảo vệ bờ - Bến số 1 cảng tổng hợp Dung Quất - Quảng Ngãi
Phơng án đề xuất

- Nhà thầu sẽ triển khai lực lợng cán bộ, công nhân có trình độ kỹ thuật và tay

nghề cao để thực hiện thi công hạng mục công trình:
- Các cán bộ chủ chốt điều hành tại hiện trờng và công nhân kỹ thuật bao
gồm :
+ Cán bộ kỹ thuật và thí nghiệm hiện trờng.
+ Cán bộ kỹ thuật hiện trờng.
+ Các đội công nhân kỹ thuật: Tổ phục vụ chung, tổ máy thi công, tổ thi
công đào đất, tổ gia công chế tạo cốp pha và đúc khối HaRo, tổ khảo sát, tổ
hoàn thiện.... Trong quá trình thi công, nếu có sự thay đổi Nhà thầu sẽ lên kế
hoạch trình Chủ đầu t bằng văn bản.
Công tác chuẩn bị
- Giải phóng mặt bằng, vận chuyển và di dời các chớng ngại vật trong phạm vi
mặt bằng thi công.
- Từ các mốc cơ bản tiến hành xác định các điểm khống chế bằng 02 máy kinh
vĩ, máy điện tử quang học và 1 maý thuỷ bình NI-025. xác định toạ độ X và
Y của các các điểm khống chế theo hồ sơ thiết kế đối với từng hạng mục
công trình.
-

Công tác định vị đợc tiến hành bằng phơng pháp giao hội góc, kết hợp với
kiểm tra bằng máy điện tử quang học.

- Triển khai hệ thống mốc phụ thi công.
- Nhà thầu chuẩn bị và thực hiện đầy đủ thủ tục, văn bản quy định của Nhà
Nớc về quản lý thống nhất ngành xây dựng, các thủ tục với cơ quan chức năng
của khu vực nh: Cảng vụ, Sở KHCN môi trờng, đoạn quản lý đờng sông khu
vực...
- Công tác xây dựng lán trại, Ban chỉ huy công trờng, lắp đặt các trang thiết
bị hệ thống điện nớc, thông tin liên lạc để tổ chức ổn định cho cán bộ, công
nhân phục vụ thi công đợc bố trí ở khu vực khác ngoài công trờng.
- Tập kết máy móc thiết bị thi công, biển báo loa đài, bộ đàm, đèn chiếu sáng,

máy phát điện dự phòng...
- Xây dựng rào chắn tạm, biển báo ranh giới rõ ràng, hệ thống thiết bị an toàn
phòng chống cháy nổ, thả các phao dấu giới hạn khu vực thi công của các thiết
bị thi công thuỷ và các báo hiệu khu vực thi công khác.....
Huy động thiết bị
- Căn cứ vào khối lợng công việc, yêu cầu kỹ thuật của hạng mục công trình, nhà
thầu sẽ huy động đầy đủ các loại máy móc thiết bị phù hợp đảm bảo thi công
công trình đúng tiến độ chất lợng kỹ thuật.
II. Giải pháp thi công đào móng kè

II.1. Giải pháp thi công

Đơn vị dự thầu:
Công ty cổ phần xây dựng huyền minh HUMIC CORP

Trang số:


Gãi thÇu sè : KÌ b¶o vƯ bê - BÕn sè 1 c¶ng tỉng hỵp Dung Qt - Qu¶ng Ng·i
Ph¬ng ¸n ®Ị xt

- Nh÷ng chç ph¶i ®µo t¹o hè mãng. Dïng m¸y ®µo gÇu d©y víi gÇu l.5m3 ®øng
ë phao nỉi ®µo hè mãng. VÞ trÝ m¸y ®øng ph¶i ®¶m b¶o ỉn ®Þnh khi di
chun , khi ®µo ph¶i ®¶m b¶o ®óng c¸c yªu cÇu vỊ kü tht.
- San sưa hè mãng ®óng kÝch thøc theo yªu cÇu b»ng m¸y kÕt hỵp thỵ lỈn.
- §Êt n¹o vÐt ®ỵc vËn chun ®Õn n¬i quy ®Þnh b»ng sµ lan hc « t«.

Các thông tin mà nhà thầu cần phải nắm vững trước khi tiến
hành công việc bao gồm:
a) Khu vực thi công

b) Điều kiện thuỷ văn
c) Điều kiện đòa chất
Biện pháp thi công được trình bày sau đây nhằm mục đích mô tả
một cách rõ ràng các bước để phối hợp thực hiện công tác nạo
vét từ các khâu khảo sát, chuẩn bò đến các khâu tổ chức thi
công, nghiệm thu và cả các biện pháp an toàn, bảo vệ môi
trường. Giúp cho dự án được hoàn thành đúng tiến độ, đạt chất
lượng và hiệu quả kinh tế cao.
Quy tr×nh thi c«ng n¹o vÐt ®ỵc thùc hiƯn theo s¬ ®å sau ®©y:

Ch
n bÞ

LËp khu
®ỉ ®Êt
(th¶ phao )

Huy ®éng
vµ l¾p ®Ỉt
c¸c bé phËn
cđa tÇu n¹o
vÐt

§Þnh vÞ th¶
phao giíi h¹n
khu vùc n¹o
vÐt

Di chun
phao vµ n¹o

vÐt ®Õn cao
tr×nh yªu
cÇu

VËn
chun
®Êt
th¶i

KiĨm
tra kÝch
thíc n¹o
vÐt

II.2. C«ng t¸c chn bÞ
Những công tác chuẩn bò sau đây phải được thực hiện trước khi
công tác nạo vét được chính thức tiến hành.
II.2.1. Chuẩn bò mặt bằng thi công
a) Tại khu vực thi công chính
Vì xung quanh khu vực thi công hiện tại có nhiều dự án được thực
hiện, lưu lượng tàu bè qua lại nhiều nên để đảm bao an toàn giao
thông thủy nhà thầu sẽ bố trí một số phao báo hiệu khu vực đang
thi công. Tọa độ của các phao sẽ được trình nộp cho Cảng vụ chấp
thuận. Các phao này sẽ được tháo dỡ sau khi hoàn thành công việc.
Trước khi thi công nhà thầu (với sự hỗ trợ của chủ đầu tư) thông
báo rõ phạm vi khu vực và thời gian tổ chức thi công, hướng dẫn
điều hành hoạt động đường thuỷ tại khu vực đó trên các phương
§¬n vÞ dù thÇu:
C«ng ty cỉ phÇn x©y dùng hun minh – HUMIC CORP


Trang sè:


Gãi thÇu sè : KÌ b¶o vƯ bê - BÕn sè 1 c¶ng tỉng hỵp Dung Qt - Qu¶ng Ng·i
Ph¬ng ¸n ®Ị xt

tiện thông tin đại chúng, sau khi đã được các cấp thẩm quyền cho
phép sự dụng vùng nước đó để thi công.
Hệ thống mốc đònh vò toàn công trường và riêng cho khu vực nạo
vét đã được triển khai và thiết lập trên cơ sở các mốc dự án do tư
vấn bàn giao.
Một số cọc thủy chí sẽ được lắp đặt tại các vò trí thích hợp thuận
tiện cho việc quan sát trong quá trình nạo vét.
Khu neo đậu phương tiện thủy phải sẵn sàng chuẩn bò để đón
tiếp các phương tiện thủy.
Việc khảo sát đòa hình khu vực nạo vét phải được thực hiện với sự
có mặt của tư vấn giám sát để làm cơ sở cho việc tính toán khối
lượng nạo vét sao này.
Nhà thầu đề xuất 02 phương án khảo sát : bằng máy hồi âm
hoặc bằng quả dọi theo lưới đo là 5m x 5m. Tùy theo độ chính xác
mà chủ đầu tư và tư vấn yêu cầu, 1 trong 2 hoặc cả 2 phương pháp
có thể được phối hợp thực hiện.
b) Tại khu vực đổ vật liệu thải
Tại khu vực đổ vật liệu nạo vét được chỉ đònh, nÕu ®ỵc ®ỉ díi níc th×
nhà thầu sẽ bố trí 04 phao báo hiệu ở 4 góc khu vực đó, cßn nÕu ®ỵc ®ỉ trªn bê th× sÏ dïng « t« chá ®Õn vÞ trÝ ®ỉ ®Êt. Việc lắp đặt các
phao này sẽ được sự chấp thuận của Cảng vơ và các cơ quan chức
năng có liên quanï, các phao này sẽ được tháo dỡ sau khi hoàn tất
công việc.
II.2.2. Chuẩn bò nhân lực
TT


CHỨC DANH

SỐ
LƯNG

NHIỆM VỤ

1

Giám đốc dự án

1

Quản lý chung toàn dự án

2

Kỹ sư trưởng

1

Quản lý thi công chung
toàn dự án

3

Kỹ sư chính phụ
trách nạo vét


1

Điều hành thi công trực
tiếp hạng mục nạo vét

4

Kỹ sư hiện trường

1

Giám sát thi công tại hiện
trường

5

Trắc đạc

3

Đònh vò tim mốc, cao độ

6

Phụ trách an toàn
lao động và môi
trường

1


Đảm bảo chất lượng, theo
dõi khối lượng

§¬n vÞ dù thÇu:
C«ng ty cỉ phÇn x©y dùng hun minh – HUMIC CORP

Trang sè:


Gãi thÇu sè : KÌ b¶o vƯ bê - BÕn sè 1 c¶ng tỉng hỵp Dung Qt - Qu¶ng Ng·i
Ph¬ng ¸n ®Ị xt

7

Phụ trách quản lý
chất lượng và khối
lượng

1

Đảm bảo an toàn lao động
và môi trương

8

Thợ vận hành máy:

8

Quản lý vận hành thiết

thi công bò chính

Thuyền trưởng, sà
lan trưởng và máy
trưởng.
9

Thuỷ thủ

18

10 Thợ điện

1

11 Y tá

1

Phục vụ trên ponton và sà
lan đổ đất
Sơ cấp cứu

II.2.3. Chuẩn bò vật tư
Sau đây là danh sách các chủng loại vật tư chính (nhưng không giới
hạn) được dự trù để phục vụ cho công tác nạo vét
TT

CHỦNG LOẠI


ĐƠN
VỊ

SỐ
LƯN
G

GHI CHÚ

1

Phao tạm báo khu vùc
thi c«ng (Loại phao nhót,
Đk 30cm, thép)

bộ

10

Xác đònh ranh giới vùng
nước thi công và bãi
đổ vật liệu nạo vét

2

Cọc thuỷ chí

cọc

02


Theo dõi mực thuỷ triều
trong suốt quá trình thi
công

3

Áo phao cứu sinh

bộ

30

II.2.4. Chuẩn bò thiết bò
Sau đây là danh sách thiết bò chính (nhưng không giới hạn) được dự
trù để phục vụ cho công tác nạo vét
TT

Tªn vµ chđng lo¹i ThiÕt bÞ

TÝnh n¨ng kü
tht

Sè lỵng

§o ®¹c ®Þnh vÞ

02

1


M¸y toµn ®¹c ®iƯn tư LEICA
TC805-LC

2

M¸y NI025

§o cao ®é

02

3

Pon ton

100-200T

02

4

M¸y ®o s©u
HYDROTRAC

§o s©u

01

5


Xµ lan 400T

400tÊn

02

6

CÈu b¸nh xÝch HITACHI KH180A-3

50T-Rmax 30m

02

7

GÇu ngo¹m 1.6m3

1.6m3

01

håi

©m

ODOM-

§¬n vÞ dù thÇu:

C«ng ty cỉ phÇn x©y dùng hun minh – HUMIC CORP

Trang sè:


Gãi thÇu sè : KÌ b¶o vƯ bê - BÕn sè 1 c¶ng tỉng hỵp Dung Qt - Qu¶ng Ng·i
Ph¬ng ¸n ®Ị xt

8

M¸y b¬m níc LG

0.5KW

02

9

Cano (Đưa rước công nhân,
cán bộ, tư vấn đi nghiệm
thu...)

23CV

01

10

Bộ đàm


Phạm vi 5km

04

11

Điện thoại di động

Vinaphone

02

II.3. Thùc hiƯn
II.3.1. Tổ chức thi côngSơ đồ tổ chức
Giám đốc Dự
án

Phụ trách an
toàn lao độâng
và môi trường

Phụ trách quản
lý chất lượng /
khối lượng
Kỹ sư trưởng

Kỹ sư chính
phụ trách nạo
vét


Bộ phận Trắc
đạc

Kỹ sư hiện
trường
(01 người)

Tổ Nạo vét

Vì công tác nạo vét chỉ dùng thiết bò là chính, Nhà thầu đònh biên
tổ cơ giới thuỷ phụ trách nạo vét gồm các thiết bò như sau:
2 pon ton, 1 đầu kéo
2 cẩu bánh xích, 2 gầu ngoạm
1 sà lan, 1 đầu kéo
Tổ nạo vét sẽ chòu sự điều hành của kỹ sư chính.
Kỹ sư hiện trường sẽ giám sát và chỉ đạo thi công tại hiện trường.
§¬n vÞ dù thÇu:
C«ng ty cỉ phÇn x©y dùng hun minh – HUMIC CORP

Trang sè:


Gãi thÇu sè : KÌ b¶o vƯ bê - BÕn sè 1 c¶ng tỉng hỵp Dung Qt - Qu¶ng Ng·i
Ph¬ng ¸n ®Ị xt

Các thiết bò và nhân sự còn lại sẽ chòu sự điều phối của kỹ sư
chính, kỹ sư trưởng và kỹ sư chính các bộ phận khác trong các công
tác khác.
II.3.2. Biện pháp thi công
a. Lựa chọn phương án:

Căn cứ vào khối lượng công việc và điều kiện đòa hình, đòa chất
và thuỷ văn, nhà thầu quyết đònh dùng tầu gàu ngoạm nạo vét
bỏ vào sà lan mở đáy và đem đến nơi đổ đúng quy đònh.

b. Sơ đồ thực hiện

Bắt
đầu

Khảo sát, Thả phao báo
hiệu
Thiết lập hệ thống
mốc khống chế

Đo đạc trước khi nạo
vét cùng Tư vấn
giám sát

Nạo vét - Đổ chất
thải

Kiểm tra
nội bộ

Không
đạt

Đạt

Nghiệm thu

cùng tư
vấn giám
sát
Đạt

Không
đạt

Kết
thúc

c. Các công tác chính


Công tác đònh vò khi nạo vét:

Dựa vào hệ thống mốc đònh vò được chuyền dẫn từ các mốc toạ
độ chuẩn do Tư vấn bàn giao, dùng hai máy kinh vỹ có độ chính xác
cao xác đònh ranh giới (chu vi) khu vực nạo vét bằng phương pháp giao
§¬n vÞ dù thÇu:
C«ng ty cỉ phÇn x©y dùng hun minh – HUMIC CORP

Trang sè:


Gãi thÇu sè : KÌ b¶o vƯ bê - BÕn sè 1 c¶ng tỉng hỵp Dung Qt - Qu¶ng Ng·i
Ph¬ng ¸n ®Ị xt

hội góc. Thả phao đònh vò đánh dấu khu vực. Tại đầu và cuối tuyến
sẽ có cờ hiệu và đèn chiếu sáng ban đêm.

Có thể đònh vò bằng máy toàn đạc theo phương pháp góc mở +
đo xa bằng gương.
Đònh vò phương tiện trong khi nạo vét bằng hình thức tiêu chập theo
2 hướng vuông góc. Phương tiện được di chuyển bằng hệ thống tờineo.
Khống chế cao độ nạo vét thiết kế dựa trên mực nước hiện
hành và độ sâu nạo vét:
Độ sâu nạo vét = Cao độ mực nước hiện hành - Cao độ thiết kế
Độ sâu nạo vét được kiểm soát bằng thước và góc mở của
cần nạo vét, được điều chỉnh thường xuyên dựa vào mực nước
triều.
Cao độ mực nước triều sẽ được đọc từ cọc thuỷ chí đặt ở những vò
trí dễ quan sát (03 vò trí).


Công tác nạo vét:

Các phướng tiện nạo vét sẽ được di chuyển dọc theo hướng thi
công trong khi nạo vét bằng hệ thống tời neo.
Sà lan mở đáy sẽ cặp mạn các phương tiện nạo vét trong khi nạo
vét và sẽ được tàu kéo kéo đi đổ chất thải. Việc đổ đất nạo vét
sẽ có thoả thuận với chính quyền đòa phương, cảng vụ khu vực, đảm
bảo an toàn hàng hải và dân cư tại khu vực đó.
Qu¸ tr×nh thi c«ng liªn tơc kiĨm tra cao tr×nh ®¸y n¹o vÐt ®Ĩ chèng hiƯn
tỵng sãt lái hc s©u h¬n thiÕt kÕ. Sau khi cao tr×nh ®¸y ®· ®¹t chn t¾c
kü tht theo hå s¬ thiÕt kÕ c¸c ph¬ng tiƯn di chun sang khu vùc kh¸c tiÕp
tơc thi c«ng.
Để tránh việc nạo vét sót hoặc tạo các hố sâu, nạo vét theo
từng lớp với chiều dày từ 0.7-1.0m. Việc nạo vét phải được tiến
hành theo một hướng thi công chủ đạo đã được xác đònh
Đào hết lớp 1 lại tiếp tục đào lớp 2 cho đến cao độ thiết kế.

Do tầng đất nạo vét có tính mềm và dễ chảy, do đó trong quá
trình thi công cần theo dõi chặt chẽ, tránh bồi lấp hoặc dònh
chuyển bùn trở lại. Các dải đào sẽ được gối chồng lên nhau 2m
để tránh bò sót.
Trong qu¸ tr×nh thi c«ng sÏ sư dơng thíc ®o níc, sè kh«ng cđa thíc trïng víi
hƯ cao ®é cđa thiÕt kÕ.
Trong qu¸ tr×nh thi c«ng n¹o vÐt tµu sÏ tù di chun vµ kÕt hỵp víi hƯ thèng
têi neo ®Ĩ thi c«ng ®¹t hiƯu qu¶ ®¶m b¶o ®óng theo thiÕt kÕ.
Công tác đổ chất thải:
Sà lan mở đáy khi đầy tải sẽ được tàu kéo kéo đi đổ chất thải.
§¬n vÞ dù thÇu:
C«ng ty cỉ phÇn x©y dùng hun minh – HUMIC CORP

Trang sè:


Gãi thÇu sè : KÌ b¶o vƯ bê - BÕn sè 1 c¶ng tỉng hỵp Dung Qt - Qu¶ng Ng·i
Ph¬ng ¸n ®Ị xt

Vò trí đổ phải đánh dấu bằng hệ thống phao cờ báo hiệu và phải
được cơ quan chức năng phê duyệt.
Các biện pháp bảo vệ môi trường phải được thực hiện nghiêm

túc như quy đònh.

CÈu trªn xµ lan phơc vơ n¹o vÐt
d. Sơ đồ thông tin liên lạc giữa các vò trí
Kỹ sư trưởng

Kỹ sư chính phụ

trách nạo vét

Phụ trách đo đạc

Kỹ sư hiện trường /
Tổ trưởng tổ Nạo vét

Tàu kéo
(01,02)

Sà lan mở đáy
(01, 02)

II.3.3. Nghiệm thu và biện pháp quản lý chất lượng
§¬n vÞ dù thÇu:
C«ng ty cỉ phÇn x©y dùng hun minh – HUMIC CORP

Trang sè:


Gãi thÇu sè : KÌ b¶o vƯ bê - BÕn sè 1 c¶ng tỉng hỵp Dung Qt - Qu¶ng Ng·i
Ph¬ng ¸n ®Ị xt

* Phương pháp nghiệm thu:
Nhà thầu đề xuất 02 phương án đo cao độ : bằng máy hồi âm
hai băng tần hoặc bằng quả dọi theo lưới đo là 5m x 5m.
Tùy theo độ chính xác mà chủ đầu tư và tư vấn yêu cầu, 1
trong 2 hoặc cả 2 phương pháp có thể được phối hợp thực hiện.
Khối lượng nghiệm thu sẽ là khối lượng hình học (bao gồm khối
lïng nạo vét thiết kế và khối lượng nạo vét sai số) được tính

từ bảng cao độ hiện trạng trước và sau khi nạo vét theo phương
pháp mặt cắt ngang trung bình.
* Quản lý chất lượng:
Ngoài việc tuân thủ các bước trong Quy trình quản lý chất
lượng được đề xuất ở phần Các quy trình, nhà thầu sẽ chú
trong thêm các ý chính sau:
 Kỹ sư chính phụ trách nạo vét:
Theo dõi, tính toán và báo cáo khối lượng thực hiện lên kỹ sư
trưởng.
Kết hợp với Phụ trách quản lý chất lượng / khối lượng để làm
các thủ tục nghiệm thu và thanh toán khối lượng hàng tháng.
 Kỹ sư hiện trường:
Nắm vững các yêu cầu kỹ thuật, theo dõi và chỉ đạo thi
công tại hiện trường.
Tiến hành kiểm tra nội bộ liên tục trong quá trình nạo vét.
 Trắc đạc:
Thiết lập hệ thống mốc phục vụ thi công và nghiệm thu.
Thường xuyên kiểm tra lại hệ thống mốc đã thiết lập để
điều chỉnh kòp thời những sai lệch do thi công, phát triển thêm
nếu cần.
Thường xuyên kiểm tra thiết bò, đảm bảo thiết bò hoạt động
chính xác.
II.4. Biện pháp an toàn lao động
Ngoài việc thực hiện theo các biện pháp chung trong Quy trình an
toàn lao động đã được trình bày ở Phần Các quy trình, nhà
thầu còn tuyệt đối tuân thủ các biện pháp ATLĐ chi tiết sau:
Thường xuyên liên hệ với các đơn vò quản lý khai thác luồng
để nắm bắt lòch tàu ra vào cảng lân cận khu vực thi công.
Tất cả các khu vực này ban ngày dùng hệ thống phao tiêu,
§¬n vÞ dù thÇu:

C«ng ty cỉ phÇn x©y dùng hun minh – HUMIC CORP

Trang sè:


Gãi thÇu sè : KÌ b¶o vƯ bê - BÕn sè 1 c¶ng tỉng hỵp Dung Qt - Qu¶ng Ng·i
Ph¬ng ¸n ®Ị xt

ban đêm đốt đèn báo hiệu theo quy đònh hàng hải tại vùng
nước có phương tiện thi công.
Việc cảnh giới, đảm bảo an ninh giao thông thuỷ sẽ được duy trì
trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.
Tất cả các phương tiện thuỷ phải trực VHF 24/24 giờ và tuân
thủ nghiêm ngặt quy tắc tránh va.
Tất cả mọi người phải tuyệt đối tuân thủ các quy đònh an
toàn và bảo hộ lao động, khách đến thăm quan cũng không
ngoại lệ.
Bố trí các khẩu hiệu, hình ảnh nhắc nhở an toàn lao động ở
nơi làm việc, ở những vò trí thuận tiện, dễ nhìn thấy.
Tất cả các phương tiện phải được bảo dưỡng và kiểm tra đònh
kỳ.
II.5. Biện pháp bảo vệ môi trường
Công tác bảo vệ môi trường sẽ được trình bày ở Phần Các
quy trình, nhà thầu xin được trình bày trước phần biện pháp
bảo vệ môi trường nước trong hoạt động nạo vét như sau:
Xung quanh khu vực nạo vét sẽ được bố trí một hệ thống lưới
chắn bùn và dầu loang.
Công tác đổ đất nạo vét phải làm thủ tục xin phép đối với
các cơ quan chức năng.
Nghiêm cấm các hành vi vất chất thải, rác và các vật liệu

thừa trong thi công xuống nước. Các chất trên phải được tập
trung và đổ bỏ đúng nơi quy đònh.
Nghiêm cấm hiện tượng đi vệ sinh xuống sông, không đúng nơi
quy đònh.
Xử lý sự cố tràn dầu:
Trường hợp dầu mỡ hoặc dầu thải của động cơ do sơ suất đổ
ra đất hoặc sàn tàu thì dầu mỡ đó sẽ được thấm bằng các
tấm xốp, sau đó đem vắt vào thùng chứa hoặc đem đốt bỏ
đúng quy đònh.
Trường hợp tràn dầu ra vùng nước thì ngay lập tức các phao
bằng chất dẻo sẽ được bơm khí bao vây và cô lập vệt dầu
loang, sau đó tuỳ theo lượng dầu mà dùng các tấm xốp để
hút dầu hoặc gạn lọc hoặc dùng hoá chất để chuyển hoá
hấp thụ. Nghiêm trọng hơn phải báo ngay Sở khoa học công
nghệ môi trường và các cơ quan chức năng để có biện pháp
phối hợp xử lý.
§¬n vÞ dù thÇu:
C«ng ty cỉ phÇn x©y dùng hun minh – HUMIC CORP

Trang sè:


Gãi thÇu sè : KÌ b¶o vƯ bê - BÕn sè 1 c¶ng tỉng hỵp Dung Qt - Qu¶ng Ng·i
Ph¬ng ¸n ®Ị xt

Trong suốt quá trình thi công, các thiết bò và vật tư sau đây
phải thường trực và sẳn sàng: Hệ thống phao ngăn dầu tràn,
các thiết bò gạn hớt dầu, các chất hấp thụ dầu và tàu bè
để xử lý.
III. Gi¶i ph¸p thi c«ng lÊp c¸t mãng kÌ (thay nỊn ®Êt u) vµ c¸t lßng kÌ

(khi t«n t¹o b·i sÏ kÕt hỵp ®ỉ c¸t lßng kÌ vµ t¹o m¸i dèc theo thiÕt kÕ)

III.1. Thi c«ng lÊp c¸t mãng kÌ (thay nỊn ®Êt u)
 Gi¶i ph¸p thi c«ng
- Tríc khi ®ỉ c¸t thay nỊn ®Êt u ph¶i ®ỵc nghiƯm thu ®¹t yªu cÇu vµ ®ỵc xư
lý vỊ ®é Èm trong ph¹m vi khèng chÕ.
- VËt liƯu sư dơng ®Ĩ ®¾p ph¶i tho¶ m·n c¸c yªu cÇu vỊ thµnh phÇn h¹t, dung
träng, ®é Èm, ®é s¹ch vµ c¸c qui ®Þnh kh¸c ph¶i ®ỵc c¸n bé gi¸m s¸t chÊp
thn.
- Sư dơng sµ lan më ®¸y ®Ĩ thi c«ng lÊp c¸t cho viƯc thay nỊn ®Êt u, cã kÕt
hỵp gÇu ngo¹m ®Ĩ thi c«ng c¸tt¹i c¸c vÞ trÝ cÇn san sưa m¸i dèc vµ cao ®é
- C¸t ®ỵc ®ỉ thµnh tõng líp cã chiỊu dµy 0.5- 1.0m vµ ®Ĩ ỉn ®Þnh sau ®ã
tiÕp tơc ®ỉ ®Õn cao tr×nh thiÕt kÕ.
- Hoµn thiƯn m¸i ®¾p: ViƯc hoµn thiƯn m¸i ®¾p bao gåm c¸c c«ng viƯc nh
gät, sưa b¹t m¸i vµ ®¾p bï nh÷ng chç tròng ®Ĩ t¹o ra m¸i dèc cã c¬ tun nh
trªn b¶n vÏ chØ ra. C«ng viƯc nµy ®ỵc thùc hiƯn b»ng gÇu ngo¹m vµ thỵ lỈn
cho tíi khi ®¹t yªu cÇu.
 Huy ®éng nh©n lùc vµ m¸y thi c«ng
-

Huy ®éng nh©n lùc chÝnh:

+ Tỉ thỵ ®iỊu khiĨn cÈu : 02 ngêi.
+ Tỉ thỵ ®iỊu khiĨn sµ lan: 04 ngêi
+ Nh©n c«ng thđ c«ng: 10 ngêi
+ C¸n bé kü tht phơ tr¸ch thi c«ng: 01 ngêi
Huy ®éng m¸y mãc thiÕt bÞ chÝnh cho c«ng t¸c ®µo hè mãng.
TT

Tªn vµ chđng lo¹i ThiÕt bÞ


TÝnh n¨ng kü
tht

Sè lỵng

§o ®¹c ®Þnh vÞ

02

1

M¸y toµn ®¹c ®iƯn tư LEICA
TC805-LC

2

M¸y NI025

§o cao ®é

01

3

M¸y håi ©m

§o cao ®é

01


3

CÈu b¸nh xÝch

25T

01

4

GÇu ngo¹m

1.5m3

01

5

Sµ lan më ®¸y

200-400T

01

§¬n vÞ dù thÇu:
C«ng ty cỉ phÇn x©y dùng hun minh – HUMIC CORP

Trang sè:



Gói thầu số : Kè bảo vệ bờ - Bến số 1 cảng tổng hợp Dung Quất - Quảng Ngãi
Phơng án đề xuất

6

Máy bơm nớc LG

0.5KW

02

III.2. Thi công cát lòng kè (khi tôn tại bãi sẽ kết hợp đổ cát lòng kè
và tạo mái dốc theo thiết kế)
Giải pháp thi công
- Đắp và đầm nén cát: Trớc khi đắp đất, nền đất đào phải đợc nghiệm thu
đạt yêu cầu và đợc xử lý về độ ẩm trong phạm vi khống chế và đợc đánh xờm
bề mặt.
- Vật liệu sử dụng để đắp phải thoả mãn các yêu cầu về thành phần hạt, dung
trọng, độ ẩm, độ sạch và các qui định khác phải đợc cán bộ giám sát chấp
thuận.
- Sử dụng ô tô, xe ủi và cần cẩu 15-25T có gắn gầu ngoạm đứng trên bờ để thi
công lấp cát cho công trình.
- Đắp cát thành từng lớp có chiều dày 0.15-0.2m và đầm nén theo đúng yêu
cầu. Mỗi lớp đầm xong phải lấy mẫu kiểm tra theo đúng qui định của cán bộ
giám sát. Thiết bị đầm có thể bằng thủ công hoặc máy.
- Khi đầm, nếu đầm theo hớng song song với tuyến tim công trình đắp thì
chiều rộng vết đầm phải chồng lên nhau từ 25cm đến 50cm. Nếu đầm theo
hớng thẳng góc với tuyến tim công trình đắp thì chiều rộng đó phải từ
50cm-100cm. Trong một sân đầm phải đảm bảo vết đầm sau đè lên vết

đầm trớc 20 cm nếu đầm bằng máy và đè lên 1/3 vết đầm trớc nếu đầm
bằng thủ công.
- Trong khối đắp nếu có hiện tợng gợn sóng hoặc bùng nhùng thì phải đào hết
phần cát đó và đắp lại bằng loại cát đồng chất nh loại cát cũ và đầm theo
từng lớp. Trớc khi rải lớp tiếp theo để đầm, bề mặt lớp trớc phải đợc đánh xờm.
- Chú ý: công tác đầm nén xung quanh công trình chỉ đợc tiến hành hoàn
toàn bằng thủ công.
- Các phơng tiện đầm bằng cơ giới chỉ đợc đầm cách mép công trình một
khoảng cách là 3m.
- Mỗi lớp đầm xong cần phải lấy mẫu để kiểm tra chất lợng theo đúng qui
định và chỉ đợc đắp lớp tiếp theo sau khi lớp trớc đạt yêu cầu.
- Hoàn thiện mái đất: Việc hoàn thiện mái đắp bao gồm các công việc nh gọt,
sửa bạt mái và đắp bù những chỗ trũng để tạo ra mái dốc có cơ tuyến nh trên
bản vẽ chỉ ra. Công việc này đợc thực hiện hoàn toàn bằng thủ công cho tới khi
đạt yêu cầu.
Huy động nhân lực và máy thi công
-

Huy động nhân lực chính:

+ Tổ thợ điều khiển cẩu : 04 ngời.
+ Nhân công thủ công: 15 ngời
+ Cán bộ kỹ thuật phụ trách thi công: 02 ngời
Đơn vị dự thầu:
Công ty cổ phần xây dựng huyền minh HUMIC CORP

Trang số:


Gói thầu số : Kè bảo vệ bờ - Bến số 1 cảng tổng hợp Dung Quất - Quảng Ngãi

Phơng án đề xuất

Huy động máy móc thiết bị chính cho công tác đào hố móng.
TT

Tên và chủng loại Thiết bị

Tính năng kỹ
thuật

Số lợng

Đo đạc định vị

02

Đo cao độ

01

1

Máy toàn đạc điện tử LEICA
TC805-LC

2

Máy NI025

3


Cẩu bánh xích

15-25T

02

4

Gầu ngoạm

1.5m3

01

5

Ô tô vận chuyển

7-10T

10

6

Máy bơm nớc LG

0.5KW

02


7

Máy đầm tay ROBIN

3.5CV

03

8

Xe ủi

Xe ủi nâng hạ

02

IV. Giải pháp thi công trải vải địa kỹ thuật (vải cờng độ cao đối với đáy kè
và vải lọc đối với tầng lọc ngợc)
Giải pháp thi công
- Trớc khi trải vải phải chuẩn bị tốt mái dốc vừa đợc tạo ra từ công tác đào và
đắp ở trên và phải đợc cán bộ giám sát nghiệm thu.
- Vải địa kỹ thuật đợc sử dụng lâ loại vải thoả mãn các thông số kỹ thuật của
vải lọc dùng cho công trình theo qui định của HSMT hoặc là loại tơng đơng
nếu đợc chấp nhận.
- Việc trải vải chủ yếu dùng sà lan, máy tời kết hợp thủ công.
- Vải đợc cắt sẵn theo chiều dài yêu cầu, sau đó cuộn lại và dùng các ru lô tự tạo
đặt trên sà lan và trải vải xuống đày kè, hớng trải từ hạ.lu đến thợng lu dòng
chảy.
- Vải lọc phải đợc rải đều trên mái dốc hoặc bề mặt đã đợc chuẩn bị và

nghiệm thu. Đồng thời đúng theo các đờng tim và kích thớc đã cho
- Sau khi trải vải lọc phải có biện pháp neo và định vị không cho gió và nớc
cuốn trôi làm sai lệch so với thiết kế. Khi thi công lớp bảo vệ của kè không cho
các vật liệu này trợt lên vải để làm hỏng vải hoặc xê dịch vải.
- Dùng kiểu nối gối đầu hoặc khâu, đối với mối nối gối đầu, kích thớc mép vải
chồng lên nhau không nhỏ hơn 0.5m, đối với mối nối khâu phải dùng sợi vải
Polyetylen, đờng khâu phải chồng lên nhau ít nhất 20cm.
- Vải lọc phải đợc bảo quản ở nơi râm mát, không đợc phơi nắng hoặc nơi có
nhiệt độ cao.
- Đối với vải lọc thi công trên cạn sau khi tạo mái và trải vải lọc cần phải tiếp tục
thi công phần đá dăm lót để bảo vệ vải lọc.
- Trải vải địa kỹ thuật thật bằng phẳng, không bị căng và nhăn nhúm. Ghim
chặt vải xuống lớp cát tôn tạo bằng các kim phút chế tạo sẵn đợc Chủ đầu t và
t vấn chấp thuận.
Đơn vị dự thầu:
Công ty cổ phần xây dựng huyền minh HUMIC CORP

Trang số:


Gói thầu số : Kè bảo vệ bờ - Bến số 1 cảng tổng hợp Dung Quất - Quảng Ngãi
Phơng án đề xuất

- Đối với khu vực trải dới nớc Nhà thầu có dự kiến sẽ dùng thợ lặn để trải và đợi
mực nớc thấp để trải.
Huy động nhân lực và máy thi công
-

Huy động nhân lực chính:


+ Lái xe vận tải: 02
+ Tổ thợ điều khiển sà lan: 04 ngời
+ Nhân công thủ công: 10 ngời
+ Cán bộ kỹ thuật phụ trách thi công: 01 ngời
Huy động máy móc thiết bị chính cho công tác đào hố móng.
TT

Tên và chủng loại Thiết bị

Tính năng kỹ
thuật

Số lợng

Đo đạc định vị

02

1

Máy toàn đạc điện tử LEICA
TC805-LC

2

Máy NI025

Đo cao độ

01


3

Sà lan + hệ thống tời

100-200T

01

3

Ô tô vận chuyển

7-10T

01

4

Máy bơm nớc LG

0.5KW

02

V. Giải pháp thi công cọc bê tông 40x40 Cm

Chuẩn bị thi công
Căn cứ vào khối lợng thi công, Nhà thầu tập kết đầy đủ nhân lực, máy
móc vật t thiết bị phục vụ thi công hạng mục công trình.

Lập kế hoạch thi công hạng mục công trình và trình lên Chủ đầu t,
TVGS phê duyệt
V.1. Thi công đúc và đóng cọc thử
Theo nh hồ sơ mời thầu thì toàn bộ cọc thử không đợc đa vào bảng tiên lợng mời thầu. Tuy nhiên nhà thầu trình biện pháp thi công và đóng cọc thử
nh sau :
V.1.1. Công tác chuẩn bị & các vấn đề chung
Số lợng cọc thử đợc thực hiện theo thiết kế là 05 cọc BTCT (2 cọc 15m, 3
cọc 17m).
Các cọc đúc để đóng thử động đợc sản xuất trớc, các cọc sử dụng đợc
kiểm tra đúng chủng loại và yêu cầu thiết kế trớc khi thi công đóng cọc thử.
Công tác đúc cọc sẽ đợc trình bày cụ thể tại phần thi công đúc cọc
Đơn vị dự thầu:
Công ty cổ phần xây dựng huyền minh HUMIC CORP

Trang số:


Gói thầu số : Kè bảo vệ bờ - Bến số 1 cảng tổng hợp Dung Quất - Quảng Ngãi
Phơng án đề xuất

Nhà thầu sẽ thử cọc động để kỹ s giám sát có thể đánh giá khả năng chịu
đợc tải trọng thiết kế hay không, xác định độ chối của cọc và chấp nhận
việc đa cọc thử vào sử dụng.
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế Nhà thầu sẽ thử cọc động để kỹ s giám sát
có thể đánh giá khả năng chịu đợc tải trọng thiết kế hay không, xác định
độ chối của cọc và chấp nhận việc đa cọc thử vào sử dụng.
Trớc khi đóng cọc thử Nhà thầu sẽ dọn dẹp, đo đạc kiểm tra định vị
lại vị trí kè và vị trí cọc thử.
( Thời gian nghỉ giữa hai lần đóng là 7 ngày)
Căn cứ vào hố sơ thiết kế Nhà thầu sẽ thử cọc động để kỹ s giám sát có

thể đánh giá khả năng chịu đuợc tải trọng thiết kế hay không, xác định
độ chối của cọc và chấp nhận việc đa cọc thử vào sử dụng.
Việc thử cọc sẽ đợc tiến hành kết hợp với việc đóng. Các chi tiết về bê
tông cốt thép và định vị cọc thử đã chỉ trên bản vẽ.
Theo chơng trình thử cọc, kỹ s t vấn giám sát cùng t vấn thiết kế sẽ
quyết định chiều dài thiết kế cuối cùng của cọc và nhà thầu sẽ bắt đầu
chuẩn bị khuôn đúc cọc đại trà theo chiều dài đợc yêu cầu chính thức.
việc thử tĩnh cọc sẽ đợc chủ đầu t quyết định sau sau khi có số liệu thử
động.
Theo chơng trình thử cọc, kỹ s t vấn giám sát cùng t vấn thiết kế sẽ
quyết định chiều dài thiết kế cuối cùng của cọc và nhà thầu sẽ bắt đầu
chuẩn bị khuôn đúc cọc đại trà theo chiều dài đợc yêu cầu chính thức.
V.1.2. Giám sát
Tất cả việc thử sẽ thực hiện dới sự chỉ đạo của một Kỹ s giám sát có
kinh nghiệm và thành thạo về thủ tục thử cọc và cùng với sự mặt của t vấn
thiết kế.
Nhà thầu sẽ thông báo cho t vấn giám sát ít nhất 48 giờ trớc khi bắt
đầu thử. trong một lần thử tất cả các báo cáo thử cọc đều đợc làm theo các
mẫu của kỹ s t vấn giám sát xem sét phê duyệt. Phơng pháp thử cọc có giá
trị khi đợc t vấn giám sát chấp thuận.
V.2. Thi công đúc cọc bê tông cốt thép (BTCT) mác 350 tiết diện
40x40cm
Cọc đúc sẵn khác đợc chế tạo tại công trờng
Trớc khi chế tạo cọc đại trà nhà thầu sẽ chế tạo và đóng các cọc thử. Vị trí
các cọc thử đợc sử dụng ngay trong công trình do đó khi đóng cọc thử sẽ
tuân theo các yêu cầu kỹ thuật và đợc sự đồng ý của TVGS. Kết quả thử
cọc cho TV thiết kế quyết định chiều dài cọc chính thức và tiến hành chế
tạo cọc đại trà.
Đơn vị dự thầu:
Công ty cổ phần xây dựng huyền minh HUMIC CORP


Trang số:


Gói thầu số : Kè bảo vệ bờ - Bến số 1 cảng tổng hợp Dung Quất - Quảng Ngãi
Phơng án đề xuất

V.2.1. Khối lợng công việc
Sau tiếp nhận quyết định chiều dài cọc từ phía Chủ đầu t, Nhà thầu sẽ
thi công đúc cọc đại trà theo từng kết quả của các đợt đóng cọc thử.
Tổng khối lợng cọc BTCT tiết diện 45x45cm, Bê tông cốt thép mác 350,
đợc chia làm 2 loại:
Loại 1 : dài 15m
Loại 2 : dài 17m
V.2.2. Sơ đồ thi công:
Đánh dấu
phân loại
cọc

Kiểm tra độ
sụt và lấy
mẫu TN

Chuẩnb
ị lập bãi
sản
xuất

Lắp
đặt và

vệ sinh
vánkhuô
n

Gia
công
lắp
đặt cốt
thép

Trộn
và đổ

tông

Kiểm tra
nghiệm
thu

Tháo
ván
khuôn
và bảo
dỡng

Sửa chữa
khuyết tât
(nếu có)

Vận

chuyển
vào bãi
chứa
Kiểm tra
nghiệm
thu

V.2.3. Công tác chuẩn bị
Chuẩn bị bãi đúc cọc tại công xởng
- Bãi đúc tại công xởng với diện tích khoảng 3.000m 2 (Tại xởng sản xuất cọc
của Nhà thầu có 2 bãi đúc, mỗi bãi đúc có diện tích 50x30m = 1.500m 2).
Trong mỗi bãi đúc có đờng đi lại rộng 6m cho ô tô và cần cẩu đi lại bên
trong bãi. Bãi này để phục vụ đúc luôn khối HaRo
-

Để đảm bảo chất lợng theo yêu cầu kỹ thuật, bãi đúc và bãi chứa đợc thiết
kế:

Nền đất tự nhiên có độ đầm chặt k =0.95
Lớp đệm cát và đá dăm dày 15cm đầm chặt k=0.95 để tạo phẳng và độ
cứng của bãi.
Lớp bê tông tạo phẳng M200 dầy 10cm và đợc tạo độ dốc về phía hệ thống
rãnh thoát nớc trong bãi đúc.
Hệ thống rãnh đảm bảo đợc sự thoát nớc phòng khi có ma.
Khu vực gia công cốt thép
Khu vực này nằm trong công xởng, để tiện cho việc giám sát và hạn chế
quãng đờng vận chuyển làm biến dạng cốt thép sau khi gia công, Nhà thầu sẽ
bố trí sân gia công cốt thép nằm gần sát nhà kho thép. Khu vực gia công cốt
thép có diện tích 200m2.
Đơn vị dự thầu:

Công ty cổ phần xây dựng huyền minh HUMIC CORP

Trang số:


Gói thầu số : Kè bảo vệ bờ - Bến số 1 cảng tổng hợp Dung Quất - Quảng Ngãi
Phơng án đề xuất

Bãi chứa nguyên vật liệu (cát, đá, sỏi) có diện tích khoảng 800m 2 đợc bố trí
thuận tiện cho giao thông nội bộ trong công xởng.
Bố trí bãi vật liệu, nguồn cung cấp nớc, nguồn cấp điện, bãi xếp cọc (chứa cọc)
đợc bố trí liền kề nhau thuận tiện cho thao tác thi công đúc cọc và cẩu xếp dỡ
cọc.
Thí nghiệm mẫu cát, đá,sỏi ,xi măng cấp phối bê-tông M300 trớc khi đổ bê
tông cọc
Làm xởng sản xuất cốt thép để chế tạo cốt thép cho cọc
Sản xuất, gia công các bộ ván khuôn để phục vụ công tác đúc cọc
V.2.4. Công tác ván khuôn cọc bằng bộ các bộ cốp pha thép định hình
Ván khuôn cọc đợc ghép bằng các thanh thép bản dày 10mm gia công chế tạo
sẵn, hàn nối theo đúng kích thớc tiết diện 40x40cm, cũng nh chiều dài từng
loại của cọc.
Dọc theo chiều dài của ván khuôn bố trí hệ thống thanh văng chống và gông
bảo đảm độ vững chắc cho ván khuôn.
Tại các chỗ nối sẽ đợc bịt kín và xử lý đảm bảo kín khít, không để làm mất nớc xi măng trong quá trình đổ bê-tông.
Theo thiết kế chiều dài của các cọc đợc nối bằng các đoạn cọc có chiều dài
khác nhau. Để đảm bảo tiến độ nhà thầu tính toán và dự kiến sẽ có 10 bộ cho
mỗi loại cọc.
Ván khuôn đáy chính là mặt bằng bãi đúc bê tông đợc rải cát lót và lớp vỏ bao
xi măng hoặc ni lông chống dính bám. Khi lắp đặt ván khuôn cọc cần phải kê
lót sao cho các cạnh của cấu kiện sau khi đúc phải nhẵn, đầu mũi cọc cần đợc

nắn thẳng hàng với trục dọc đi qua tâm của cọc
Ván khuôn sau khi lắp dựng xong tiến hành kiểm tra và nghiệm thu để
chuyển bớc thi công.
V.2.5. Công tác cốt thép.
Gia công cốt thép trình bày tại mục Công tác thi công cốt thép. Tuy nhiên
cần lu ý khi hàn thép mũi cọc đợc hàn vào cốt thép chịu lực của cọc. Trớc khi đổ
bê tông cán bộ kỹ thuật kiểm tra và nghiệm thu cốt thép cọc.
V.2.6. Công tác đổ bê tông cọc
Công tác đổ bê tông đợc trình bày tại mục Công tác thi công bê tông
Ngoài ra trong quá trình thi công đúc cọc bê tông cốt thép và các cấu kiện
đúc sẵn đợc có những đặc điểm riêng: bê tông phải đợc đầm chặt, không bị
phân tầng và thép không bị dich chuyển (theo tiêu chuẩn TCVN190:1996)
V.2.7. Công tác bảo dỡng
Công tác bảo dỡng đợc trình bày tại mục Công tác bảo dỡng
Trong công tác bảo dỡng bê tông cho cọc 40x40cm nhà thầu sẽ dùng bao tải
sạch phủ lên bề mặt bê tông sau đó rải lớp cát dày 5-7 cm tới nớc giữ ẩm.
Đơn vị dự thầu:
Công ty cổ phần xây dựng huyền minh HUMIC CORP

Trang số:


Gói thầu số : Kè bảo vệ bờ - Bến số 1 cảng tổng hợp Dung Quất - Quảng Ngãi
Phơng án đề xuất

Lý lịch cọc sẽ đợc kèm với các biên bản kiểm tra chất lợng thực hiện bởi
đơn vị thí nghiệm ( kết quả nén ép mẫu bê tông, chỉ tiêu cơ lý của
thép, ngày đúc cọc và ngày xuất xởng) sẽ đợc ghi đầy đủ vào lý lịch cọc.
V.2.8. Kích tách vận chuyển cọc
Sau khi cọc đủ cờng độ dùng kích thuỷ lực, kích tách cọc và vận chuyển cọc

ra bãi chứa cọc. Cọc đợc cẩu nâng lên từ từ bằng hai dây vị trí móc cẩu đúng
vị trí quy định (vị trí móc cẩu và có ngời điều khiển dẫn hớng).
Cọc đợc đánh dấu và xếp theo từng lớp, kê đệm gỗ đúng vị trí tránh gây ứng
suất phụ.Các cọc có khuyết tật (nếu có) đợc đánh dấu loại bỏ hay thế bằng các
cọc khác.
Đánh dấu sơn tại vị trí cẩu 1 điểm trên các đoạn cọc
Sau khi có kết quả thí nghiệm đạt yêu cầu, tiến hành nghiệm thu xuất xởng
và vận chuyển cọc đủ tiêu chuẩn kỹ thuật đến vị trí thi công.
Dùng 2 cẩu loại PH-45T và cần cẩu KATO 25T để cẩu vận chuyển cọc và xếp dỡ
cọc từ bãi chứa cọc xuống xà lan 400T. Sử dụng tàu kéo 135CV kéo xà lan chứa
cọc vận chuyển ra vị trí đóng cọ c. Cọc đợc xếp và vận chuyển tại vị trí

quy định.

V.2.9. Huy động nhân công thiết bị
Một tổ bê-tông trạm trộn 12 ngời
Cán bộ kỹ thuật phụ trách: 03 ngời
Một tổ làm ván khuôn 20 ngời
Tổ gia công thép : 30 ngời
Một tổ bảo dỡng bê-tông cọc: 04ngời

Bảng: Thiết bị huy động cho công tác đúc sẵn và vận chuyển
cọc BTCT
Tên và chủng loại thiết
bị
1. Máy trộn bê-tông tơi hoặc
mua bê tông tơi

Tính năng
kỹ thuật


Số lợng

45m3/h

01

Theo từng loại

10 bộ/1 loại

1-3,5 CV

10

45T

01

5. Máy hàn điện

24KW

06

6. Máy uốn thép

Fi 32

02


7. Máy cắt thép

Fi 32

02

2. Ván khuôn thép (theo từng loại
cọc)
3. Máy đầm dùi EM 150
4. Cẩu KH 45 T

Đơn vị dự thầu:
Công ty cổ phần xây dựng huyền minh HUMIC CORP

Trang số:


Gói thầu số : Kè bảo vệ bờ - Bến số 1 cảng tổng hợp Dung Quất - Quảng Ngãi
Phơng án đề xuất

8. Máy bơm nớc LG
9. Cẩu Kato
10. Tàu kéo 135 CV
11. Xà lan 200-400T chứa cọc

0.5KW

04


25T

01

135CV

01

200-400 Tấn

01

12. Máy nén khí
13.Máy phát điện dự phòng

01
125KVA

01

14. Bơm nớc cao áp

01

Một số hình ảnh về đúc cọc bê tông cốt thép

lắp cốt thép, đổ bê tông cọc, bảo dỡng

Đơn vị dự thầu:
Công ty cổ phần xây dựng huyền minh HUMIC CORP


Trang số:


Gói thầu số : Kè bảo vệ bờ - Bến số 1 cảng tổng hợp Dung Quất - Quảng Ngãi
Phơng án đề xuất

V.3. Biện pháp thi công đóng cọc bê tông cốt thép (BTCT) 40x40cm
Đơn vị dự thầu:
Công ty cổ phần xây dựng huyền minh HUMIC CORP

Trang số:


Gói thầu số : Kè bảo vệ bờ - Bến số 1 cảng tổng hợp Dung Quất - Quảng Ngãi
Phơng án đề xuất

Nhà thấu dự kiến sẽ đóng cọc BTCT 40x40 cm bằng búa có năng lợng thực
tế E>3.5T/m.
`Đối với các cọc gần bờ khi thi công đóng cọc cẩu treo búa sẽ đứng trên

bờ. Đối với cọc khu nớc cẩu treo búa sẽ đớng trên xà lan 400T để thao tác
đóng cọc.
V.3.1. Sơ đồ thi công
Kiểm tra
bằng máy
kinh vĩ

Chuẩn
bị


Lắp
dựng
khung
định vị

Cẩu lắp đoạn
cọc
vào giá búa

Đóng
đoạn
cọc

Cẩu lắp
và đóng
cọc tiếp
theo

Đóng
cọc
đến
thiết kế

Kiểm tra
bằng
máy kinh


V.3.2. Công tác chuẩn bị trớc khi thi công đóng cọc

Cẩu tách, vận chuyển và xếp dỡ các đoạn cọc đã đạt yêu cầu kỹ thuật từ

bãi đúc xuống xà lan 400T chứa cọc để đa ra vị trí đóng.
Dùng máy kinh vĩ kiểm tra các mốc định vị đã đánh dấu các trục theo

hồ sơ thiết kế.
Cẩu lắp búa có năng lợng thực tế E>3.5T/m lên giá búa treo
Dùng máy kinh vĩ và máy thủy bình để xác định tọa độ, cao độ của

đầu cọc và kiểm tra theo dõi trong suốt quá trình đóng cọc
V.3.3. Lắp dựng khung định vị
Khung định vị đóng cọc 40x40cm đợc cấu tạo bằng các thanh thép

I450, I360, thép U300 và các thanh thép kê kẹp L100x100 (xem hình)
Để quá trình thi công thuận lợi, vị trí cọc đạt độ chính xác cao, nhà

thầu sẽ dùng hệ khung định vói khoảng cách giữa các hàng cọc theo
thiết kế
Để xác định chính xác các cọc bê tông, khi lắp cọc bê tông phải khống

chế cọc vào vị trí bằng cách hàn các thanh thép L100x100x10, mỗi
thanh dài 1m vào 2 thanh kẹp U300
Mỗi nhịp khung định vị sẽ đợc sử dụng để đóng cho 6 cọc. Sau đó

nhổ cọc I 450 đóng dịch chuyển tịnh tiến khung định vị theo hớng
đóng cọc .
Trong quá trình lắp dựng nhà thầu sẽ sử dụng cẩu bánh xích KH 180A
Đơn vị dự thầu:
Công ty cổ phần xây dựng huyền minh HUMIC CORP


Trang số:


Gói thầu số : Kè bảo vệ bờ - Bến số 1 cảng tổng hợp Dung Quất - Quảng Ngãi
Phơng án đề xuất

đặt trên xà lan 400T để đóng cọc I 450 và hỗ trợ công tác tháo lắp
khung định vị
Các dầm thép U 300 và thanh L 100x100 đợc sử dụng linh động trong

quá trình khi đóng cọc không ảnh huởng đến đờng đi của búa cũng
nh dẽ dàng tháo lắp đoạn cọc tiếp theo học sang các cọc thuộc trục bên
cạnh.
V.3.4. Các bớc và biện pháp đóng cọc bằng búa treo khung định vị:
Các bớc thực hiện:

- Lắp dựng khung định vị vào khu vực đóng cọc
- Cẩu lắp đoạn cọc vào trong khung định vị đúng vị trí thiết kế: Dùng
hai máy kinh vĩ xác định vị trí cọc, đánh dấu vị trí trục cọc lên khung
định vị. Cẩu đoạn cọc vào vị trí vừa đánh dấu.
- Kiểm tra vị trí và độ xiên của cọc(đối với cọc xiên) bằng máy kinh vĩ
và điều chỉnh chính xác
- Hàn
đóng

chốt các thanh L100x100 để kẹp và giữ cọc trong quá trình

- Cẩu lắp búa và mũ cọc vào đầu cọc
- Đóng đỉnh đoạn cọc đến cao trình thiết kế cho các hàng cọc
Trong quá trình đóng cọc cán bộ kỹ thuật công trờng luôn luôn theo dõi

kiểm tra nếu phát hiện sai sót dừng để điều chỉnh.
Thao tác đóng cọc thực hiện trên xà lan 400T, thiết bị đóng cọc dùng

búa có năng lợng E >3.5T/m, và giá búa đợc treo trên cẩu trên cẩu bánh
xích P&H - 80T Thứ tự thi công đóng mỗi cọc sẽ thực hiện theo từng đợt
đóng.
Trong quá trình thi công nhà thầu sẽ điều động hỗ trợ giữa các tổ để

đảm bảo tiến độ dự kiến
Nhà thầu sẽ thi công đóng cọc từ thợng lu về hạ lu và từ trong bờ ra ngoài

khu nớc
Di chuyển và cố định xà lan bằng các hệ thống tời neo (6 cái cho 1 xà

lan)
Nhà thầu luôn kiểm tra và đối chiếu độ chối thực tế với độ chối thiết

kế. Nếu độ chối thực tế lớn hơn độ chối thiết kế thi báo cho TVGS và
chủ đầu t để xử lý cũng nh khi cọc không đạt độ chối thiết kế thì cần
phải đóng thêm .
Độ chối đợc xác định từ trị trung bình khi đập 10 nhát búa sau cùng .

Đơn vị dự thầu:
Công ty cổ phần xây dựng huyền minh HUMIC CORP

Trang số:


Gói thầu số : Kè bảo vệ bờ - Bến số 1 cảng tổng hợp Dung Quất - Quảng Ngãi
Phơng án đề xuất


Sơ họa tầu đóng cọc

Đóng cọc xiên

Đơn vị dự thầu:
Công ty cổ phần xây dựng huyền minh HUMIC CORP

Trang số:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×