Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 32: Hiđro sufua, Lưu huỳnh đioxit, Lưu huỳnh trioxit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.1 KB, 5 trang )

HÓA HỌC 10

HIĐRO SUNFUA – LƯU HUỲNH ĐIOXIT
LƯU HUỲNH TRI OXIT
I. MỤC TIÊU:
1. Học sinh biết
Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính oxit axit, ứng dụng, phương pháp điều chế
SO2, SO3.
2. Học sinh hiểu
Nguyên nhân tính khử oxi hóa, khử: SO2 (vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử) và SO3
(chỉ có tính oxi hóa).
3. Học sinh vận dụng
Viết phương trình hóa học minh họa tính chất của SO2, SO3.
Giải bài tập liên quan đến chúng, bài tập về oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm.
Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hóa học của SO2, SO3. Phân biệt
được chúng với các khí đã biết.
4. Về giáo dục tư tưởng
Sự ảnh hưởng của SO2 tới sức khỏe và môi trường.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp
Nêu vấn đề, đàm thoại dẫn dắt, trực quan minh họa, thuyết trình, gởi mở.
mở
2. Phương tiện
Sách giáo khoa, máy tính, projector
IV. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra sĩ số lớp: (1phút) Lớp:
Sĩ số:
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
Trình bày tính chất hóa học của hiđro sunfua theo sơ đồ sau:
S


(2) (3)
SO2  H2S  Na2S
(1)
 (4)
H2SO4

1


HÓA HỌC 10

Đáp án:
t
(1) 2H2S+3O2 
2SO2+2H2O
(2) 2H2S+O2  2S+2H2O
(3) H2S+2NaOHNa2S+2H2O
(4) H2S+4Br2+H2O  H2SO4+8HBr
(Câu hỏi phụ: Điều chế H2S trong phòng thí nghiệm: FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S)
o

3. Nội dung bài mới:
NỘI DUNG
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2)

THỜI
GIAN
3’

- Khí sunfurơ

- Lưu huỳnh đioxit

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1:
GV: Cung cấp cho HS các tên gọi của
SO2
HS: Ghi nhận

Tên gọi SO2
- Lưu huỳnh (IV) oxit
- Anhiđrit sunfurơ
GV: Cho HS nghiên cứu SGK rút ra tính
chất vật lí của SO2.
HS: Trả lời
GV: Bổ sung: SO2 hóa lỏng ở -10oC, ở
20oC 1 thể tích nước hòa tan được 40 thể
tích khí SO2. Khí SO2 rất độc, hít phải
không khí có khí này sẽ gây viêm đường
hô hấp.

I. Tính chất vật lí:
SO2 là chất khí không màu, mùi hắc,
nặng hơn không khí, tan nhiều trong
nước, có tính độc.

II. Tính chất hóa học:
1. SO2 là oxit axit:
- SO2 tan trong nước tạo dd axit yếu
(mạnh hơn H2S và H2CO3), không bền
gọi là axit sunfurơ.

SO2 + H2O
H2SO3
- SO2 + Oxit bazơ → muối
- SO2 + Bazơ → muối axit hoặc muối
trung hòa, tùy vào tỉ lệ mol của chất
tham gia.

7’

Hoạt động 2
GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa
học của oxit axit.
HS: Trả lời

GV: Khi cho SO2 tác dụng với NaOH có
thể tạo ra những muối nào?
GV: Hướng dẫn HS nhận xét khi nào
SO2 phản ứng với NaOH tạo muối trung
hòa và muối axit.
HS: theo dõi.
2


HÓA HỌC 10

NaOH + SO2 → NaHSO3
(1)
Natri hidro sunfit
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O (2)
Natri sunfit

n NaOH

Đặt: T = n
SO

2

- Nếu T < 1 → sp NaHSO3 và SO2 dư.
- Nếu T=1 → sp NaHSO3
- Nếu 1- Nếu T = 2 → sp Na2SO3
- Nếu T>2 → sp Na2SO3 và NaOH dư.
10’
2. SO2 là chất khử và là chất oxi hóa:

S -2

S0
TÝnh oxi ho¸

S +4

S+6
TÝnh khö

a. SO2 là chất khử:
+4

0


+6 -2

2SO2 + O2
+4

2SO3

0

+6

-1

SO2 + Br2 + 2H2O→ H2SO4 + 2HBr
(vàng nâu)
(không màu)
+4

+7

+2 +6

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 +
+6

+6

K2SO4 + 2H2SO4
(không màu)


(tím)

→ Dùng để nhận biết SO2.

b. SO2 là chất oxi hóa:
+4

-2

0

2SO2 + H2S → 3S + 2H2O
+4

0

0

+2

SO2 + 2Mg → S + 2MgO

Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu HS nhận xét về số oxi hóa
của S trong SO2? → SO2 có tính oxi hóa
hay tính khử?
HS: Nhận xét.
a. Tính khử:
GV: Một số phản ứng thể hiện tính khử
của SO2:

- Đốt cháy SO2 trong không khí sẽ thu
được khí SO3.
- Sục khí SO2 dư vào dd nước brôm (có
màu vàng nâu).Sau phản ứng, dd nước
brôm mất màu.
- Sục khí SO2 vào dd thuốc tím. Sau phản
ứng thuốc tím mất màu.
HS: Theo dõi.
GV: Cho HS xem clip phản ứng.
GV: Yêu cầu HS lên xác định số oxi hóa
của các chất trong phản ứng, chỉ ra chất
oxi hóa, chất khử trong các phản ứng
trên.
HS: Lên bảng
GV: Yêu cầu HS lên bảng xác định số
oxi hóa của các chất trong phản ứng, chỉ
ra chất oxi hóa, chất khử trong các phản
ứng trên.
HS: Lên bảng.
GV: Rút ra kết luận.
3


HÓA HỌC 10

KL: SO2 là oxit axit, có tính khử hoặc
oxi hóa.
III. Ứng dụng và điều chế Lưu huỳnh
đioxit:
1. Ứng dụng:

Sản xuất H2SO4.
SO2
Tẩy trắng giấy và bột giấy.
Chống nấm mốc lương thực,
thực phẩm.

2’

7’

Hoạt động 4:
GV: Yêu cầu HS đọc SGK liên hệ thực
tế để rút ra các ứng dụng của SO2.
HS: Rút ra ứng dụng của SO2.

Hoạt động 5:
GV: Yêu cầu HS viết các phương trình
hoá học điều chế SO2 từ các chất sau:
dung dịch H2S, Na2SO3 (r), S, FeS2, O2
và dung dịch H2SO4 loãng .
HS: Thảo luận viết pthh điều chế SO2.

2. Điều chế:
a. Trong phòng thí nghiệm:
H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 +
H2O

b.Trong CN: Đốt lưu huỳnh hoặc
quặng pirit sắt.
t

S + O2 
SO2

2H2S + 3O2

o

t
2SO2 + 2H2O


o

Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + SO2 + H2O

o

t
4FeS2+ 11O2 
2Fe2O3+ 8SO2

o

t
S + O2 

C. LƯU HUỲNH TRIOXIT (SO3)

o


t
4FeS2 +11O2 

SO3 có tên gọi:
+Lưu huỳnh Trioxit
+Anhiđric Sunfuric
I. Tính chất:
-SO3 là chất lỏng không màu, tan vô hạn
trong nước và tan trong H2SO4.
SO3 + H2O  H2SO4
nSO3 + H2SO4  H2SO4.nH2O
- SO3 có đầy đủ tính chất của oxit axit,
SO3 tác dụng với oxít bazơ, dung dịch
bazơ tạo muối Sunfat.
SO3 + NaOH  NaHSO4
SO3+2NaOH  Na2SO4+H2O

II. Ứng dụng và điều chế:
-Dùng để sản xuất H2SO4.

SO2
2Fe2O3+ 8SO2

GV: hướng dẫn học sinh phân tích rút ra
phương pháp nào được dùng trong
phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
HS: Theo dõi.
GV: chiếu sơ đồ hình 6.5 (SGK) lên màn
hình để phân tích phương pháp điều chế
SO2 trong phòng thí nghiệm.


2’

Hoạt động 6
GV: Yêu cầu HS trình bày một số tính
chất vật lí và hóa học của SO3?
HS: Trình bày
4


HÓA HỌC 10

-Điều chế SO3 bằng cách oxi hóa SO2.

GV: Bổ sung
-SO3 tan nhiều trong nước hoặc trong
dung dịch H2SO4 ta thu được hợp chất
gọi là Oleum.
-SO3 có tính oxi hóa mạnh do trong nước
tạo H2SO4 tạo dung dịch axit H 2SO4 có
tính oxi hóa mạnh.

V2O5

2SO2 + O2

450-500oC

2SO3


3’

Hoạt động 7
GV: Nêu một số ứng dụng và phương
pháp điều chế SO3?
HS: Trả lời.

4. Củng cố kiến thức. (4phút)
GV hướng dẫn HS tổng kết trọng tâm bài học về tính chất của SO2, SO3 và bài tập liên quan.
Tính chất hóa học của SO2 là 1 oxit axit, vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. SO2 là
một trong những nguyên nhân gây mưa axit.
Tính chất hóa học của SO3 là 1 oxit axit và chỉ có tính oxi hóa.
Bài tập:
1. Phản ứng nào sau đây SO2 đóng vai trò chất oxi hoá ?
a. SO2 + Br2 + 2H2O

H2SO4 + 2HBr
b. 5SO2+2KMnO4+2H2O  K2SO4+2MnSO4+2H2SO4
c. SO2 + 2H2S 
3S + 2H2O
d. 2SO2 + O2
 2SO3
(Đáp án C)
2. Để loại SO2 ra khỏi hỗn hợp với CO2, ta có thể dùng cách nào sau đây?
a. Cho hh khí qua dd nước vôi trong.
b. Cho hh khí qua dd brom dư.
c. Cho hh khí qua dd NaOH.
d. Cho hh khí qua dd Ba(OH)2.
(Đáp án b)
5. Dặn dò: (1 phút)

HS về ôn tập lại tính chất của SO2, SO3
HS về làm các bài tập trong SGK và giải các bài tập liên quan đến SO2, SO3.

5



×