Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 39: Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.48 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

LUYỆN TẬP
TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HOÁ HỌC
( Tiết 67 )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Củng cố lại tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học, dịch chuyễn cân bằng.
- Định nghĩa phản ứng thuận nghịch và nêu thí dụ .
- Khái niệm về cân bằng hoá học và nêu thí dụ.
- Khái niệm về sự chuyển dịch cân bằng hoá học và nêu thí dụ.
- Nội dung nguyên lí Lơ Sa- tơ- liê và cụ thể hoá trong mỗi trường hợp cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cách vận dụng các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, DCCB.
- Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học để đề xuất cách tăng hiệu suất
phản ứng trong trường hợp cụ thể.
- Vận dụng:
+ Phân biệt phản ứng thuận nghịch và phản ứng một chiều,
+ Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch và sự chuyển dịch cân bằng;
+ Dự đoán chiều của phản ứng thuận nghịch khi thay đổi một yếu tố cụ thể;
+ Đề xuất biện pháp làm tăng hiệu suất phản ứng theo sản phẩm mong muốn
3. Tư tưởng:
- Giáo dục học sinh thêm yêu mến môn hóa học.
- HS có ý thức tự giác trong giờ học tập, GD ý thức BVMT.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên Soạn bài từ SGk,SBt,STK….


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10


2. Học sinh:

Học bài cũ, làm BT và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1:
- Có thể dùng những biện
pháp gì để tăng tốc độ của
những phản ứng hoá học
xảy ra chậm ở những điều
kiện thường.
- GV cùng HS thảo luận
giải bài tập số 4 (SGK)

NỘI DUNG
*Dạng1: Các biện pháp tăng
tốc độ phản ứng hóa học.

BT4/168
Fe + CuSO4 (4M)
Znbột + CuSO4 (2M)

- Tăng CM, to, P, xt, diện tích bề
mặt.


Zn + CuSO4 (2M, 50oC)

- Phản ứng có tốc độ phản ứng
lớn.

2H2 + O2

BT4/168

2 H2O

Fe + CuSO4 (4M)
Znbột + CuSO4 (2M)
Zn + CuSO4 (2M, 50oC)
2H2 + O2

2 H2O


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

Hoạt động 2:

*Dạng2: cân bằng hoá học

*Dạng2: cân bằng hoá học

-Khi Vt = Vn

-Khi Vt = Vn


Có thể duy trì

Có thể duy trì

- Một phản ứng thuận
- Bằng cách giữ nguyên đk phản
nghịch ở trạng thái như thế ứng.
nào gọi là CBHH?
* Dạng 3: Sự chuyển dịch Cân
bằng
- Có thể duy trì một
CBHH để nó không biến
đổi theo thời gian không?

* Dạng 3: Sự chuyển dịch Cân
bằng

- Là sự chuyển từ trạng thái Cb - Là sự chuyển từ trạng thái Cb
này sang trạng thái CB khác do này sang trạng thái CB khác do
tác động CM, to, P
tác động CM, to, P
Yếu Khí
tố

Bằng cách nào?

- Bằng cách giữ nguyên đk phản
ứng.


to
P

CM

xt

Tăng
hoặc
giảm
Tăng
hoặc
giảm

CBDC

- Đun nóng – hút CO2, H2O ra
ngoài

Thu hoặc
toả

- CBDC theo chiều: a/d/e: thuận

hoặc  số
mol

thuận

CM hoặc

CM

Tăng
hoặc
giảm
Không làm CDCB

b/c : không
- a/e: nghịch

c/ thuận

b/d: không DC
- a/ sai

b/c/d: đúng

- tăng to
Yếu Khí
tố

CBDC


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

to
P

CM


xt

Tăng
hoặc
giảm
Tăng
hoặc
giảm

Thu hoặc
toả
hoặc  số
mol
CM hoặc
CM

Tăng
hoặc
giảm
Không làm CDCB

Hoạt động 3:
- Thế nào là sự CDCB ?
Hoạt động 4: Bài tập

Bài tập

Bài tập


Làm bài tập 5, 6, 7

Làm bài tập 5, 6, 7

Làm bài tập 5, 6, 7



×