Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 31: Thực hành tính chất của oxi, lưu huỳnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.12 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

BÀI THỰC HÀNH SỐ 4
TÍNH CHẤT CỦA OXI, LƯU HUỲNH
( Lớp 10 – Ban KHXH-NV)
I. MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức về tính chất hóa học của Oxi, lưu huỳnh: tính oxh mạnh.
Ngoài ra, lưu huỳnh còn có tính khử.
- Chứng minh sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí của lưu huỳnh
- Tiếp tục rèn luyện các thao tác thí n o như thực hiện các PU đốt cháy, tỏa
nhiệt; làm thí no an toàn, chính xác; quan sát hiện tượng hóa học
II. CHUẨN BỊ
1. Dụng cụ
- Ống nghiệm, lọ thủy tinh miệng rộng 100ml đựng oxi, kẹp đốt hóa chất
- Muỗng đốt hóa chất, đèn cồn, cặp ống no, giá thí no, giá để ống no.
2. Hóa chất
- Đoạn dây thép, bột lưu huỳnh, than gỗ (những mẩu nhỏ), bột sắt.
- Oxi được điều chế trong các lọ thủy tinh 100ml
3. Kiến thức cần ôn tập
- HS ôn tập những kiến thức liên quan đến các TNo trong tiết thực hành.
- Nghiên cứu trước để nắm được dụng cụ, hóa chất, cách làm từng thí nghiệm.
4. Tổ chức
Chia HS thành nhóm thực hành phù hợp với số HS từng lớp và cơ sở vật
chất của phòng thí nghiệm.
Phân công nhóm trưởng và nên có những yêu cầu để HS có ý thức thực hiện
theo nhóm thực hành ổn định trong năm học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Tiến hành bài mới
Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh
*) Hoạt động 1:
1) Tính oxi hóa của oxi
- Cách tiến hành: GV hướng dẫn, lưu - Hiện tượng:
ý 1 số thao tác khi làm thí no:
 Mẩu than cháy hồng.
 Gắn mẩu than gỗ vào đầu đoạn
 Khi đưa vào lọ chứa oxi, dây thép
dây thép để lam mồi sao cho dễ đốt cháy trong oxi sáng chói, nhiều hạt nhỏ
cháy, không bị rơi.
sáng bắn tóe như pháo hoa.
 Khi đốt dây thép hoặc lưu - PTHH của PU:
0
0
+8/3 -2
huỳnh phải cho cẩn thận vào lọ thủy
3Fe + 2O2  Fe3O4
tinh đựng đầy khí oxi.
- HS quan sát, giải thích hiện tượng Số oxi hóa của Fe tăng từ 0+ 8  Fe là
3
xảy ra và viết PTPU, xác vai trò các
chất khử
chất tham gia PU?
Số oxi hóa của O giảm từ 0 -2  O2 là
- Lưu ý:
 Cần làm sạch và uốn sợi dây chất oxi hóa
thép thành hình lò xo để tăng diện tích *) Kết luận: Oxi có tính oxi hóa mạnh
tiếp xúc, PU nhanh hơn
1



GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
 Mẩu than gỗ có t/d làm mồi vì
khi than cháy, tọa ra nhiệt lượng đủ
lớn để PU giữa Fe và O2 xảy ra (có thể
thay mẩu than bằng que diêm)
 Để an toàn, cần cho vào dưới
đáy lọ thủy tinh chứa oxi 1 ít cát sạch
đề phòng khi PU xảy ra những hạt Fe
cháy rơi xuống làm vỡ lọ.
*) Hoạt động 2:
- Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS
làm thí no:
Lấy 1 ít S (khoảng bằng 2 hạt

ngô) cho vào ống no chụi nhiệt, kẹp
ống no bằng kẹp gỗ
Dùng đèn cồn đun nóng ống no.

- Lưu ý: Cần hướng ống no về phía
không có người và tránh hít phải hơi
lưu huỳnh độc.
- Quan sát và nêu hiện tượng biến đổi
trạng thái, màu sắc của lưu huỳnh theo
nhiệt độ?
*) Hoạt động 3:
- Cách tiến hành: GV chuẩn bị trước
hỗn hợp bột Fe và bột S, hướng dẫn
HS làm thí no:
Cho vào ống no khô hỗn hợp Fe


và S khoảng bằng 2 hạt ngô. Kẹp chặt
ống no trên giá thí no.
Dùng đèn cồn đun nóng ống no.

- Lưu ý:
 Bột Fe phải được bảo quản
trong lọ kín (tốt nhất là lấy bột Fe mới
điều chế)
 Hỗn hợp bột Fe và S được tạo
theo tỉ lệ 7: 4 về khối lượng
 Phải dùng ống no thủy tinh
trung tính, khô.
- HS quan sát, giải thích hiện tượng
xảy ra và viết PTPU, xác vai trò các
chất tham gia PU?
*) Hoạt động 4:
- Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS
làm thí no:
 Cho S (bằng hạt ngô) vào
muỗng lấy hóa chất (hoặc dùng đũa
thủy tinh hơ nóng, nhúng đầu đũa vào
bột S). Đốt cháy S trên ngọn lửa đèn
cồn.

2) Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh
theo nhiệt độ
- Hiện tượng:
S (rắn, vàng)  S (lỏng, vàng, linh động)


S (hơi, da cam)  S (quánh nhớt, nâu đỏ)

3) Tính oxi hóa của lưu huỳnh
- Hiện tượng: PU giữa Fe và S xảy ra mãnh
liệt, tỏa nhiều nhiệt, làm đỏ rực hỗn hợp.
- PTPU:
0

0

+2 -2

Fe + S  FeS
Số oxh của Fe từ 0  +2  Fe là chất khử
Số oxh của S từ 0  -2  S là chất oxh
*) Kết luận: S có tính oxi hóa mạnh

4) Tính khử của lưu huỳnh
- Hiện tượng: S cháy trong lọ chứa O 2 mãnh
liệt hơn nhiều khi cháy trong không khí, tạo
ra khí SO2 có mùi hắc.
- PTPU:
0

0

+4 -2

S + O2  SO2
Số oxh của S từ 0  +4 S là chất khử

2


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
 Mở nắp lọ thủy tinh đựng đầy Số oxh của O từ 0  -2  O2 là chất oxh
khí O2 cho nhanh muỗng (hoặc đũa *) Kết luận: S có tính khử
thủy tinh) có S đang cháy vào lọ.
- HS quan sát, nêu hiện tượng và viết
PTPU xảy ra, xác định vai trò của các
chất tham gia PU.
- Lưu ý: Khí SO2 mùi hắc, gây khó
thở, cần phải cẩn thận khi làm thí no.
Do vậy, khi đốt xong cần đậy nắp lọ
ngay, tránh hít phải khí này.
4. Củng cố bài học
- GV nhận xét buổi thực hành
- Yêu cầu HS về nhà viết báo cáo thí nghiệm theo sơ đồ GV cho sẵn.
- HS thu gọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh phòng thí nghiệm, lớp học.
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Trường THPT Nguyễn Tất Thành
Lớp:
Họ tên:
STT Tên thí nghiệm

Mục đích

Cách tiến hành

1
2

3

3

Hiện tượng

Giải thích- PTPU

Ghi chú



×