Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Do an mon Cung cap Dien.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.63 MB, 87 trang )


TRƯỜNG ĐAỊ HỌC KTCN T N
KHOA ĐIỆN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
----

BỘ MÔN CUNG CẤP ĐIỆN

THIẾT KẾ ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CUNG CẤP ĐIỆN

Sinh viên thiết kế: Phạm Ngọc Hạnh
Lớp: HP06I-HC
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
I.Đề tài: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí 2A và toàn bộ nhà
máy cơ khí 104.
II.Các số liệu kỹ thuật:
 Mặt bằng bố trí thiết bị của phân xưởng và xí nghiệp theo bản vẽ
Số liệu phụ tải cho theo bảng 1 và bảng 2
Số liệu nguồn U đm =10 KV, SN =200 MVA
III.Nội dung thuyết minh và tính toán:
1.Phân biệt phụ tải điện,phân tích yêu cầu CCĐ cho hộ phụ tải
2.Xác định phụ tải tính toán cho một phân xưởng(Cơ khí).
3.Xác định phụ tải tính toán của toàn nhà máy.
4.Thiết kế hệ thống CCĐ cho phân xưởng và toàn nhà máy.
5.Chọn và kiểm tra các thiết bị trong mạng điện.
6.Thiết kế hệ thống đo lường và bảo vệ Trạm biến áp.
IV.Các bản vẽ thiết kế(Giấy A0):


1.Sơ đồ mặt bằng và đi dây phân xưởng.
2.Sơ đồ mặt bằng và đi dây nhà máy.
3.Sơ đồ nguyên lý CCĐ toàn nhà máy.
4.Sơ đồ bảo vệ và đo lường Trạm biến áp.
V.Kế hoạch thực hiện:
Ngày giao đề tài:
Ngày nộp đề tài:
Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

Líp HPO6I --HC
®h ktcn tn

Tổ trưởng bộ môn
Ngô Đức Minh

1





truêng



Bảng 2

Số liệu phụ tải tính toán các phân xưởng trong nhà máy


STT

Tên Phân Xưởng

Ptt(kw)
Đề A

Qtt(Kvar)
Đề A

Loại hộ

1.

Cơ điện

200

180

2

2.

Cơ khí 1

380

230


2

3.

Cơ khí 2

Ptt

Qtt

1

4.

Rèn,dập

350

300

1

5.

Đúc thép

450

350


1

6.

Đúc gang

450

350

1

7.

Dụng cụ

190

160

2

8.

Mộc mẫu

140

100


2

9.

Lắp ráp

180

130

2

10

Nhiệt luyện

460

360

1

11

Kiểm nghiệm

170

120


1

12

Kho 1

20

35

2

13

Kho 2

50

25

2

15

Nhà hành chính

80

70


1

Líp HPO6I --HC
®h ktcn tn

2





truêng




Bảng 1
Số liệu phụ tải phân xưởng cơ khí số 2

STT

Tên Thiết Bị

Kí Hiệu

1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34


Máy khoan
Máy doa
Máy doa
Máy tiện
Máy tiện
Máy tiện
Máy bào
Máy bào
Máy phay
Máy phay
Máy mài tròn
Máy mài tròn
Máy phay
Máy chuốt
Máy sọc
Máy sọc
Máy tiện
Máy tiện
Máy doa
Máy doa
Máy cưa thép
Máy cắt thép
Máy bào
Máy tiện
Máy tiện
Tủ sấy 3 pha
Máy BA hàn 380/65V
Máy phay
Máy phay
Máy doa

Máy tiện
Máy tiện
Máy doa
Máy tiện

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

26
27
28
29
30
31
32
33
34

Líp HPO6I --HC
®h ktcn tn

3

Công suất
(KW)
Đề A
7.5
3
3
7
7,5
4,5
4,5
7
7
7
2.8
2.8

15
7.5
5
5
10
10
12
12
5
15
4.5
7
7
20
21
12
12
10
10
7,5
7
7,5





cos∅

Ksd


0.65

0.2

truêng




Cơ khí 1

Rèn dập

cơ điện

Đúc Thép

Đúc gang

Mộc mẫu

Dụng cụ

Lắp ráp

Nhiệt luyện

Cơ khí 1-2


Kiểm nghiệm

Kho 1 (kho sản
phẩm)

Kho 2 (kho vật tư)

Nhà
chính

hành

Ga ra

Bảo vệ

SƠ ĐỒ MẶT BẰNG NHÀ MÁY CƠ KHÍ SỐ 104

Líp HPO6I --HC
®h ktcn tn

4





truêng





lời nói đầu

N

gày nay với sự phát triển của KH-KT. Ngành tự động hoá xí nghiệp
cũng phát triển mạnh mẽ cả về chiều rộng lẫn chiều sâu,nó ngày càng
được hoàn thiện và hiện đại hoá.Đồng thời nó cũng xâm nhập vào tất
cả các nghành kinh tế quốc dân như :Luyện kim, cơ khí ,hoá chất ,khai thác mỏ ,giao
thông vận tải..
Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu sử dụng điện càng cao .Do vậy một nhiệm vụ
quan trọng hàng đầu luôn đặt ra trước mắt cho nghành điện là tính liên tục cung cấp điện
và chất lượng điện năng.
Là một sinh viên nghành tự động hoá xí nghiệp sau khi được trau dồi kiến thức trong
nhà trường em được giao đề tài “ Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí
số 2A và toàn bộ nhà máy cơ khí số 104 “.
Sau thời gian làm đồ án được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn và sự chỉ bảo
của các thâỳ cô giáo trong bộ môn CCĐ cùng với sự giúp đỡ của các bạn bè đồng nghiệp
đến nay bản đồ án của em đẵ hoàn thành với đầy đủ nội dung yêu cầu.
Với khả năng có hạn về kiến thức và tài liệu tham khảo ,đồ án của em chắc sẽ không
tránh khỏi những thiếu sót vì vậy em rất mong được sự giúp đỡ và chỉ bảo của các thây
cô giáo để bản đồ án của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày 1 tháng 12 năm 2007.

Sinh Viên Thiết Kế
Nguyễn Kiên Cường

Líp HPO6I --HC

®h ktcn tn

5





truêng




GIỚI THIỆU NHÀ MÁY
Nhà máy cơ khí 104 là một nhà máy công nghiệp lớn với máy móc hiện đại .Nhà máy
có nhiệm vụ chế tạo ra các máy móc phục vụ cho nền công nghiệp và hiện đại hoá đất
nước .
Qúa trình công nghệ và yêu cầu cung cấp điện.
1.Phân xưởng cơ điện:
Phân xưởng có nhiệm vụ sửa chữa,bảo dưỡng các thiết bị, máy móc của nhà máy.
Phân xưởng này cũng được trang bị nhiều máy móc vạn năng,có độ chính xác cao nhằm
đáp ứng yêu cầu sửa chữa,xử lý sự cố phức tạp.Nếu mất điện ở phân xưởng này sẽ gây
lãng phí lao động nhưng không nguy hiểm nên có thể xếp vào hộ phụ tải loại 2.
2.Phân xưởng cơ khí 1:
Qúa trình chế tạo ra sản phẩm được thực hiện trên các máy cắt gọt kim loại bình thưòng
với dây chuyền bán tự động mà nếu ngừng cung cấp điện sẽ không ảnh hưởng nhiều đến
sản phẩm , do đó có thể xếp vào hộ phụ tải loại 2.
3.Phân xưởng cơ khí 2:
Phân xưởng có nhiệm vụ sản xuất ra các sản phẩm cơ khí đảm bảo yêu cầu về kinh tế
và kỹ thuật.Qúa trình chế tạo ra sản phẩm được thực hiện trên các máy cắt gọt kim loại

khá hiện đại và công nghệ tự động hoá cao mà nếu ngừng cung cấp điện sẽ gây mất chính
xác sản phẩm ,gây lãng phí lao động do đó có thể xếp vào hộ phụ tải loại 1.
4.Phân xưởng rèn,dập:
Phân xưởng được trang bị một số máy móc và lò rèn để chế tạo ra phôi và các chi tiết
máy,phân xưởng cho phép cung cấp điện với độ tin cậy cao nên có thể xếp vào hộ phụ tải
loại 1
5.Phân xưởng đúc: (bao gồm PX Đúc thép, Đúc gang)
Phân xưởng có nhiệm vụ nhận kim loại từ bên ngoài vào và sau đó phân xưởng này
nấu đúc kim loại thành phôi ,vỏ các thiết bị v.v. phân xưởng cho phép cung cấp điện với
độ tin cậy cao nên có thể xếp vào hộ phụ tải loại 1
6.Phân xưởng dụng cụ:
Nhiệm vụ của phân xưởng là phục vụ sản xuất của nhà máy như:Khôi phục các lưỡi
dao cắt gọt kim loại . Theo yêu cầu cung cấp điện của phân xưởng có thể xếp vào hộ phụ
tải loại 2.
Líp HPO6I --HC
®h ktcn tn

6





truêng



7.Phân xưởng mộc mẫu:
Phân xưởng có nhiệm vụ chế tạo ra các khuôn mẫu của các chi tiết máy ,các khuôn
mẫu này sẽ được chuyển đến các phân xưởng đúc để tạo ra các sản phẩm theo yêu

cầu của nhà máy.Nếu ngừng cung cấp điện ở phân xưởng này sẽ gây lãng phí lao động
,Nhưng nhìn chung không ảnh hưởng nhiều đến các sản phẩm nên có thể xếp vào hộ phụ
tải loại 2.
8.Phân xưởng lắp ráp:
Phân xưởng có nhiệm vụ thực hiện đồng bộ hoá các chi tiết máy .Máy móc phải đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật cao ,lắp ráp thành sản phẩm cơ khí hoàn chỉnh các sản phẩm của
nhà máy .Theo yêu cầu cung cấp điện của phân xưởng lắp ráp có thể xếp vào hộ phụ tải
loại 2.
9.Phân xưởng nhiệt luyện:
Là Phân Xưởng quan trọng ,PX này có nhiệm vụ nhận Kim loại phế phẩm sau đó qua
dây chuyền luyện để tạo ra các phôi,vỏ máy… Phân xưởng cho phép cung cấp điện với
độ tin cậy cao nên có thể xếp vào hộ phụ tải loại 1
10.Phân xưởng kiểm nghiệm:
Phân xưởng có nhiệm vụ kiểm tra các sản phẩm và chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm
.Yêu cầu cung cấp điện thuộc hộ tiêu thụ loại 1.
11.Nhà kho: (bao gồm kho 1 và 2)
Có nhiệm vụ bảo quản và cất giữ các sản phẩm của nhà máy trong quá trình chưa tiêu
thụ sản phẩm .Yêu cầu cung cấp điện cho nhà kho chủ yếu là cung cấp điện chiếu sáng và
sấy bảo quản sản phẩm nên có thể xếp vào hộ tiêu thụ loại 2.
Căn cứ vào số liệu của đề tài ta có :
-Tổng công suất của nhà máy là:
14

( Ptti
S= ∑

2

+ Qtti 2 ) = 3120 2 + 2410 2


i =1

= 4014 (KVA)

-Tổng công suất của các hộ tiêu thụ loại 2 là:
S II

1444

SII= 1444 (KVA) ⇒ %SII = S = 4014 .100 = 35,97%
-Tổng công suất của các hộ tiêu thụ loại 1 là:
SI

2570

SI= 2570(KVA) ⇒ %SI = S = 4014 .100 = 64%
Vậy căn cứ vào tỷ lệ phần trăm của hộ phụ tải tôi xếp nhà máy vào hộ tiêu thụ loại 1.
Líp HPO6I --HC
®h ktcn tn

7





truêng





PHẦN I
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
CHO PX CƠ KHÍ



Phần 1
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO PX CƠ KHÍ
Líp HPO6I --HC
®h ktcn tn

8





truêng



1-1ĐẶT VẤN ĐỀ
Phụ tải điện là một hàm biến đổi theo thời gian vì có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến nó
nên phụ tải điện không tuân theo một quy luật nhất định.Do đó việc xác định chính xác
phụ tải điện là một điều rất khó khăn nhưng đồng thời là một việc rất quan trọng.
Phụ tải điện là một số liệu dùng làm căn cứ chọn các thiết bị điện trong hệ thống cung
cấp điện.Nếu phụ tải tính toán lớn hơn phụ tải thực tế thì các thiết bị chọn ra sẽ quá lớn
so với yêu cầu dẫn tới lãng phí.
Do tính chất quan trọng như vậy nên đẵ có nhiều nghiên cúư và đưa ra nhiều phương

pháp xác định phụ tải tính toán xong chưa có phương pháp nào hoàn thiện.Nếu thuận tiện
cho việc tính toán thì thiếu chính xác ,ngược lại nếu nâng cao được độ chính xác kể đến
nhiều yếu tố ảnh hưởng thì phương pháp tính lại qúa phức tạp.
Sau đây là một số phương pháp hay dùng để xác định phụ tải điện:
.Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số yêu cầu.
.Xác định phụ tải tính toán theo công suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất.
.Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm.
.Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại Kmax và công suất trung bình(Theo số
thiết bị dùng điện có hiệu quả).
Trong đồ án này ta dùng phương pháp 4. Vì phương pháp này cho ta kết quả tương
đối chính xác và vì nó xét tới ảnh hưởng của số thiết bị trong nhóm thiết bị có công suất
lớn nhất cũng như sự khác nhau về chế độ làm việc của chúng .
1-2 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ SỐ

1-2
Phụ tải của phân xưởng gồm 2 loại:Phụ tải động lực và phụ tải chiếu sáng
A-Xác định phụ tải động lực:
I-Chia nhóm các thiết bị:
Để có số liệu cho việc tính toán thiết kế sau này tôi chia ra các thiết bị trong phân
xưởng ra làm từng nhóm.Việc chia nhóm được căn cứ theo các nguyên tắc sau:
-Các thiết bị gần nhau đưa vào một nhóm
-Một nhóm tốt nhất có số thiết bị n ≤ 12
0
-Đi dây thuận lợi, không được chồng chéo, góc lượn của ống phải ≥ 120 ngoài ra
có thể kết hợp các công suất của các nhóm gần bằng nhau .
Líp HPO6I --HC
®h ktcn tn

9






truêng



Căn cứ vào mặt bằng phân xưởng và sự bố trí xắp xếp của các máy tôi chia các thiết bị
trong phân xưởng cơ khí ra làm 4 nhóm theo bảng sau .
*.Trong đó:

I đm =

Pdm
3.Udm. cos ϕ

.

Bảng 1-1: Phân nhóm thiết bị nhóm 1
Stt

Tên thiết bị

Ký hiệu

Số lượng

Pdm


Cosϕ

Ksd

Idm

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Máy khoan
Máy doa
Máy doa
Máy tiện
Máy tiện
Máy tiện
Máy bào
Máy bào
Máy phay
Máy biến áp hàn

1
2

3
4
5
6
7
8
9
27

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

7,5
3
3
7
7,5
4,5
4,5
7
7
5,9


0,6

0,2

13,8
5,5
5,5
12,9
13,8
8,3
8,3
12,9
12,9
5,9

Bảng 1-2: Phân nhóm thiết bị nhóm 2
Stt

Tên thiết bị

Ký hiệu

Số lượng

Pdm

Cosϕ

Ksd


Idm

1
2
3
4
5
6
7
8
9

Máy phay
Máy phay
Máy chuốt
Máy sọc
Máy sọc
Máy tiện
Máy tiện
Máy phay
Máy phay

10
13
14
15
16
17
18

28
29

1
1
1
1
1
1
1
1
1

7
15
7,5
5
5
10
10
12
12

0,6

0,2

12,9
27,7
13,8

9,2
9,2
18,5
18,5
22,2
22,2

Bảng 1-3: Phân nhóm thiết bị nhóm 3
Líp HPO6I --HC
®h ktcn tn

10





truêng



Stt

Tên thiết bị

Ký hiệu

Số lượng

Pdm


Cosϕ

Ksd

Idm

1
2
3
4
5
6
7
8
9

Máy doa
Máy doa
Máy cưa thép
Máy cắt thép
Máy bào
Máy tiện
Máy tiện
Máy mài tròn
Máy mài tròn

19
20
21

22
23
24
25
11
12

1
1
1
1
1
1
1
1
1

12
12
5
15
4,5
7
7
2,8
2,8

0,6

0,2


22,2
22,2
9,2
27,7
8,3
12,9
12,9
5,1
5,1

Bảng 1-4: Phân nhóm thiết bị nhóm 4
Stt

Tên thiết bị

Ký hiệu

Số lượng

Pdm

Cosϕ

Ksd

Idm

1
2

3
4
5
6

Máy doa
Máy tiện
Máy tiện
Máy doa
Máy tiện
Tủ sấy 3 pha

30
31
32
33
34
26

1
1
1
1
1
1

10
10
7,5
7

7,5
20

0,6

0,2

18,5
18,5
13,5
12,9
13,5
37

II.Xác định phụ tải của các nhóm:
1- Xác định phụ tải của nhóm 1:
- Số thiết bị của nhóm I là n =10
- Số thiết bị của nhóm I có công suất lớn nhất là máy khoan = 7,5KW . 1/2 công suất
là 3,75 ,vậy có 8 thiết bị có công suất ≥ trị số này . n1=8
n* =

n1
8
=
= 0,8
n 10

-Tổng công suất của n thiết bị: P = 7,5 +3+3+7+7,5+4,5+4,5+7+7+5,9 = 56.9 (Kw)
-Tổng công suất của n1 thiết bị: P1 = 50,9 (Kw)


Líp HPO6I --HC
®h ktcn tn

11





truêng



P* =

P1 50,9
=
= 0,89
P 56,9

Tra theo bảng (1 - 9 ,T36 -TKCCĐ ) ta được:
*
*
n * hq =f( n , p ) = f(0.8 , 0.89) = 0,89
-Số thiết bị dùng điện có hiệu quả :
n hq = n * hq .n =0,89.10 = 8,9
-Hệ số sử dụng trung bình của nhóm I là
10

∑ (P


dmi

K sdtb =

.K sdi )

1

10

∑P

= 0,2

dmi

1

- Hệ số cực đại của nhóm I là:
K max =f(Ksdtb.nhq) =f(0,2 ; 8,9)= 1,90 (Tra hình 1-2 ,T40 TKCCĐ hay hình
2-8 T21 CCĐT1)
Hệ số cos ϕtb của nhóm I:
10

∑ (P

dmi

Cosϕtb =


. cos ϕ )

1

10

∑ Pdmi

= 0,6

1

-Vậy công suất tính toán của nhóm I là:
Pttnh1=Kmax.Ksd.ΣPđm =1,9. 0,2. 56,9 =21,6 (KW)
Q ttnh1 = Pttnh1. tgϕ = 21,6 . 1,33= 28,7 KVAR
→Sttnnh1 = Pttnh 2 − Qttnh 2 = 21,6 2 − 28,7 2 = 35,9(KVA)
2-Xác định phụ tải của nhóm II:
- Số thiết bị của nhóm II là n = 9
- Số thiết bị của nhóm II có công suất lớn Nhất là máy phay 15 KW 1/2 công suất là
7,5 .vậy có 7 thiết bị có công suất ≥ trị số này . n1=7
n* =

n1 7
= = 0,77
n 9

-Tổng công suất của n thiết bị: P = 7+15+7,5+5+5+10+10+12+12 = 83,5 (Kw)
-Tổng công suất của n1 thiết bị: P1 = 15+7,5+7+10+12+12+10= 73,5 (Kw)
P* =


P1 73,5
=
= 0,88
P 83,5

Tra theo bảng (1 - 9 ,T36 -TKCCĐ ) ta được:
Líp HPO6I --HC
®h ktcn tn

12





truêng



n

*

hq =f( n

*

,p


*

) = 0,9

-Số thiết bị dùng điện có hiệu quả :
n hq = n * hq .n =0,9.9 = 8,1
-Hệ số sử dụng trung bình của nhóm II là
9

∑ (P

dmi

K sdtb =

.K sdi )

1

9

∑P

= 0,2

dmi

1

- Hệ số cực đại của nhóm II là:

K max =f(Ksdtb.nhq) =f(0,2 ; 8,1)= 1,99 (Tra hình 1-2 ,T40 TKCCĐ hay hình
2-8 T21 CCĐT1)
Hệ số cos ϕtb của nhóm II:
9

∑ (P

dmi

Cosϕtb =

. cos ϕ )

1

9

∑P

= 0,6

dmi

1

-Vậy công suất tính toán của nhóm II là:
Pttnh1=Kmax.Ksd.ΣPđm =1,99. 0,2. 83,5 =33,2 (KW)
Q ttnh1 = Pttnh1. tgϕ = 33,2 . 1,33= 44,1 KVAR
→Sttnnh1 = Pttnh 2 − Qttnh 2 = 33,2 2 − 44,12 = 55,2(KVA)
3-Xác định phụ tải của nhóm III:

- Số thiết bị của nhóm III là n = 9
- Số thiết bị của nhóm III có công suất lớn Nhất là máy Cắt thép 15 KW 1/2 công suất
là 7,5 .vậy có 3 thiết bị có công suất ≥ trị số này . n1=3
n* =

n1 3
= = 0,33
n 9

-Tổng công suất của n thiết bị: P = 2,8+2,8+7+7+4,5+15+5+12+12 = 68,1 (Kw)
-Tổng công suất của n1 thiết bị: P1 = 15+12+12= 39 (Kw)
P* =

P1
39
=
= 0,57
P 68,1

Tra theo bảng (1 - 9 ,T36 -TKCCĐ ) ta được:
*
*
n * hq =f( n , p ) = f(0.33 , 0.57) = 0,81
-Số thiết bị dùng điện có hiệu quả :
n hq = n * hq .n =0,81.9 = 7,21
Líp HPO6I --HC
®h ktcn tn

13






truêng



-Hệ số sử dụng trung bình của nhóm III là
9

∑ (P

dmi

K sdtb =

.K sdi )

1

9

∑P

= 0,2

dmi

1


- Hệ số cực đại của nhóm III là:
K max =f(Ksdtb.nhq) =f(0,2 ; 7,21)= 2,1 (Tra hình 1-2 ,T40 TKCCĐ hay hình
2-8 T21 CCĐT1)
Hệ số cos ϕtb của nhóm III:
9

∑ (P

dmi

Cosϕtb =

. cos ϕ )

1

9

∑P

= 0,6

dmi

1

-Vậy công suất tính toán của nhóm III là:
Pttnh1=Kmax.Ksd.ΣPđm =2,1. 0,2. 68,1 =28,6 (KW)
Q ttnh1 = Pttnh1. tgϕ = 28,6 . 1,33= 38 KVAR

→Sttnnh1 = Pttnh 2 − Qttnh 2 = 28,6 2 − 38 2 = 47,5(KVA)
4-Xác định phụ tải của nhóm IV:
- Số thiết bị của nhóm IV là n = 6
- Số thiết bị của nhóm IV có công suất lớn Nhất là Tủ sấy 3 pha 20 KW 1/2 công suất
là 10.vậy có 3 thiết bị có công suất ≥ trị số này . n1=3
n* =

n1 3
= = 0,5
n 6

-Tổng công suất của n thiết bị: P = 10+10+20+7,5+7+7,5 = 62 (Kw)
-Tổng công suất của n1 thiết bị: P1 = 10+10+20= 40 (Kw)
P* =

P1 40
=
= 0,64
P 62

Tra theo bảng (1 - 9 ,T36 -TKCCĐ ) ta được:
*
*
n * hq =f( n , p ) = f(0,5: 0,64) = 0,87
-Số thiết bị dùng điện có hiệu quả :
n hq = n * hq .n =0,87.6 = 5,2
-Hệ số sử dụng trung bình của nhóm IV là :
Líp HPO6I --HC
®h ktcn tn


14





truêng



6

∑ (P

dmi

K sdtb =

.K sdi )

1

= 0,2

6

∑P

dmi


1

- Hệ số cực đại của nhóm IV là:
Kmax =f(Ksdtb.nhq) =f(0,2 ; 5,2)= 2,42 (Tra hình 1-2 ,T40 TKCCĐ hay hình
2-8 T21 CCĐT1)
Hệ số cos ϕtb của nhóm IV:
6

∑ (P

dmi

Cosϕtb =

. cos ϕ )

1

6

∑P

= 0,6

dmi

1

-Vậy công suất tính toán của nhóm IV là:
Pttnh1=Kmax.Ksd.ΣPđm =2,42. 0,2. 62 =30 (KW)

Q ttnh1 = Pttnh1. tgϕ = 30 . 1,33= 39.9 KVAR
→Sttnnh1 = Pttnh 2 − Qttnh 2 = 30 2 − 39,9 2 = 49,9(KVA)
Bảng phụ tải Tính toán với các nhóm:
Nhóm

ΣPđmn

Cosϕtbnh

Ksdnh

Kmaxnh

Pttnh

Qttnh

Sttnh

I

56,9

0,6

0,2

1,9

21,6


28,7

35,9

II
III
IV

83,5
68,1
62

0,6
0,6
0,6

0,2
0,2
0,2

1,99
2,1
2,42

33,2
28,6
30
113,4


44,1
38
39,9
150,7

55,2
47,5
49,9

Σ
B-

Tính toán phụ tải của phân xưởng:
Trong phân xưởng cơ khí ngoài việc sử dụng công suất tự nhiên để cung cấp phân
xưởng còn chiếu sáng nhân tạo để đảm bảo cho việc đi lại ,vận chuyển cũng như làm việc
tốt .Yêu cầu chiếu sáng cho phân xưởng cơ khí không có gì đặc biệt nên có thẻ dùng đèn
sợi đốt để chiếu sáng.
Để sơ bộ xác định phụ tải chiếu sáng của phân xưởng người ta dùng phương pháp suất
chiếu sáng trên 1 đơn vị diện tích : Công thức: Pcs =Po.S
Po: Suất chiếu sáng trên 1 đơn vị diện tích: (Theo bảng 1-2 TKCCĐ) với phân xưởng
cơ khí ta có Po =15(W/m 2 )
Líp HPO6I --HC
®h ktcn tn

15






truêng



S : Diện tích mặt bằng phân xưởng.
Phân xưởng cơ khí có chiều dài:
a =45 m
Chiều rộng:
b =15 m
→ F =a.b = 45.15= 675 (m 2 )
Pcs = Po . S = 15.675 = 10125 = 10,1 (Kw)
Ics =
II-

Pcs
3.U dm

10,1

=

3.0,4

= 14,8 (A)

Xác định phụ tải tính toán phân xưởng:
Phụ tải tính toán phân xưởng cơ khí được tính theo công thức sau:

Sttpx = Pttpx 2 + Qttpx 2
Với Kdt là hệ số đang xét tới sự làm việc đồng thời giữa các nhóm máy trong phân

xưởng chọn Kdt = 0,85
Pttpx = (ΣPtti +Pcs ). Kdt

= (113,4+10,1).0,85 =104,9 (Kw)

Qttpx =ΣQttpx. Kdt

= 150,7. 0,85

= 128(Kvar)

Sttpx = Pttpx 2 + Qttpx 2 = 104,9 2 + 128 2 =165,4 (KVA)
Ittpx =

Sttpx
3Udm

=

165,4

Pttpx

3.0,4

= 243,3 (A)

104,9

Cosϕpx = Sttpx = 165,4 = 0,63


Líp HPO6I --HC
®h ktcn tn

16





truêng



1-3 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN NHÀ MÁY
I- Xác định phụ tải chiếu sáng ngoài phân xưởng:
Ngoài việc chiếu sáng cho từng máy móc trong phân xưởng ta còn phải tính toán
phụ tải chiếu sáng ngoài phân xưởng bao gồm: Chiếu sáng các phân xưởng khác ,chiếu
sáng khu vực xung quanh trong xí nghiệp thì đuợc tính như sau khu vực nào ở gần phân
xuởng đó thì sẽ lấy nguồn ở phân xưởng đó.Việc xác định phụ tải này cũng dựa vào
phương pháp suất chiếu sáng trên 1 đơn vị diện tích
Pttcs = Po.S
Với sơ đồ mặt bằng nhà máy ta tính được diện tích các phân xưởng được ghi vào
bảng sau
Stt

Tên phân xưởng

S (m 2 )


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Cơ điện
Cơ khí số 1
Cơ khí số 2
Rèn ,dập
Đúc thép
Đúc gang
Dụng cụ
Mộc mẫu
Lắp ráp
Nhiệt luyện
Kiểm nghiệm
Kho 1
Kho 2
Nhà hành chính


675
675
675
675
750
750
450
675
675
900
400
1225
1650
1125

1.Chiếu sáng phân xưởng cơ khí Số 1: Po = 12 w/m 2
Pttcck =Po.S =12.675 =8,1 (Kw)
2.Chiếu sáng phân xưởng cơ điện: Po = 13 w/m 2
Pttcshc =Po.S = 12.675 =8,1 (Kw)
3.Chiếu sáng phân xưởng lắp ráp: P0=15 W/m 2
Pttcslr = Po.S =15.675 =10,1 (Kw)
4. Chiếu sáng phân xưởng mộc mẫu:Po = 14 w/m 2
Líp HPO6I --HC
®h ktcn tn

17






truêng



Pttcsmm = Po.S =14.675 =9,4 (Kw)
5. Chiếu sáng phân xưởng đúc gang: Po = 14 w/m 2
Pttcsđg = Po.S =14.750 =10,5 (Kw)
6. Chiếu sáng phân xưởng đúc thép: P0=14 w/m 2
Pttcsdt =P0.S =14.750 =10,5 (Kw)
7. Chiếu sáng phân xưởng rèn,dập: P0=15 w/m 2
Pttcsrd=P0.S =15.675 =10,1 (Kw)
8. Chiếu sáng phân xưởng kiểm nghiệm: P0=30 w/m 2
Pttcskn=P0.S =30.400 =12 (Kw)
9. Chiếu sáng kho 1: P0=10 w/m 2
Pttcsk=P0.S =10.1125 =12,2 (Kw)
10. Chiếu sáng kho 2: P0=10 w/m 2
Pttcsk=P0.S =10.1650 =16,5 (Kw)
11.Chiếu sáng nhà hành chính: P0=25 w/m 2
Pttcshc=P0.S =25.1125 =28,1 (Kw)
12. Chiếu sáng Phân xưởng nhiệt luyện: P0=15 w/m 2
Pttcsđt =P0.S =15.900 =13,5 (Kw)
13. Chiếu sáng Phân xưởng dụng cụ: P0=14 w/m 2
Pttcsđt =P0.S =14.450 =6,3 (Kw)
Tổng công suất chiếu sáng toàn nhà máy:
Pttcsnm =155,4 (Kw)
II- Phụ tải tính toán toàn nhà máy:
Phụ tải tính toán toàn nhà máy được xác định theo công thức:
Sttnm =Kpt .


Pttpx2 + Qttpx2

Trong đó: Kđt là hệ số đồng thời xét đến khả năng phụ tải lớn nhất của phân xưởng K đt
=0,9
Kpt là hệ số kể đến khả năng phát triển thêm phụ tải của nhà máy: Kpt =1.05

Líp HPO6I --HC
®h ktcn tn

18





truêng




∑P

ttnm

=200+380+104,9+350+450+450+190+140+180+460+170+20+50+80

= 3224,9 (Kw)

∑ Qttnm =180+230+128+300+350+350+160+100+130+360+120+35+25+70
=2538(KVAr)

Pttnm = (ΣPtti +ΣPcs). Kdt

= 0,9. (3224,9+155,4) = 3042,2(Kw)

Qttnm =ΣQttpx. Kdt

= 2538. 0,9 = 2284,2(Kvar)

Sttnm = Kpt . Pttpx 2 + Qttpx 2 = 1,15. 3042,2 2 + 2284,2 2 = 4374,9 (KVA)
Pttpx

3042,2

Cosϕnm = Sttpx = 4374,9 = 0,69

Líp HPO6I --HC
®h ktcn tn

19





truêng




PHẦN II


THIẾT KẾ MẠNG
ĐIỆN PHÂN XƯỞNG
----

Líp HPO6I --HC
®h ktcn tn

20





truêng




Phần II

THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN PHÂN XƯỞNG
2-1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Mạng điện phân xưởng dùng để cấp và phân phối điện năng cho phân xưởng Nó
phải đảm bảo các yêu cầu về kinh tế ,kỹ thuật như: Đơn giản ,tiết kiệm về vốn đầu tư
,thuận lợi khi vận hành và sửa chữa ,đảm bảo chất lượng điện năng giảm đến mức nhỏ
nhất các loại tổn thất.
Sơ đồ nối dây của mạng điện có 2 dạng cơ bản là sơ đồ hình tia và sơ đồ phân
nhánh. Sơ đồ hình tia có ưu điểm là việc nối dây đơn giản ,độ tin cậy cao ,đẽ dàng thực
hiện các biện pháp bảo vệ và tự động hoá ,dễ vận hành và bảo quản nhưng có nhược

điểm là vốn đầu tư lớn .Còn sơ đồ phân nhánh thì ngược lại với sơ đồ hình tia
Ngoài ra trong thực tế người ta còn kết hợp cả 2 sơ đồ thành sơ đồ hỗn hợp
2-2. CHỌN SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ 1-2

Líp HPO6I --HC
®h ktcn tn

21





truêng




2-3 CHỌN THIẾT BỊ BẢO VỆ CHO PHÂN XƯỞNG
I-Chọn áptô mát bảo vệ cho từng động cơ:
Aptômat có thể dùng để khởi động trực tiếp các động cơ điện có công suất vừa và
nhỏ,nó là thiết bị dùng ở mạng điện áp thấp.Nó có thể làm được cả 2 nhiệm vụ là đóng
cắt và bảo vệ.Tuy vậy nó dùng để bảo vệ là chính còn việc đóng cắt phải hạn chế,nó có
chức năng bảo vệ quá tải và bảo vệ ngắn mạch do đó có thể dùng aptômat để bảo vệ cho
các maý
Điều kiện chọn: UATM ≥Umạng
Iđm ATM ≥ Ilvmax
Căn cứ vào giá trị công súât của các máy ta có thể tính được dòng Iđm và tra bảng
ta chọn được các loại ATM như trong bảng.
áp dụng công thức:


Ilvmax =1,25.Iđm
Ilvmax máy khoan =13,8.1,25 =17,25 (A)
Tính tương tự cho các thiêt bị khác ta lập được bảng sau:
Chọn Aptômat bảo vệ cho từng động cơ.Chọn loại Aptomat của Merlin Gerin (Pháp)
STT

Tên thiết bị

Pđm (kw)

Iđm (A)

Ilvmax(A)

Loại ATM

Iđm ATM

1
2
3
4
5

Máy khoan
Máy doa
Máy doa
Máy tiện
Máy tiện


7,5
3
3
7
7,5

13,8
5,5
5,5
12,9
13,8

17,25
6,87
6,87
16,1
17,25

EZC100H3030
EZC100H3015
EZC100H3015
EZC100H3030
EZC100H3030

30
15
15
30
30


Líp HPO6I --HC
®h ktcn tn

22





truêng



6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34

Máy tiện
Máy bào
Máy bào
Máy phay
Máy phay
Máy mài tròn
Máy mài tròn
Máy phay
Máy chuốt
Máy sọc
Máy sọc
Máy tiện
Máy tiện
Máy doa
Máy doa
Máy cưa thép

Máy cắt thép
Máy bào
Máy tiện
Máy tiện
Tủ sấy 3 pha
Máy BA hàn
Máy phay
Máy phay
Máy doa
Máy tiện
Máy tiện
Máy doa
Máy tiện

4,5
4,5
7
7
7
2,8
2,8
15
7,5
5
5
10
10
12
12
5

15
4,5
7
7
20
5,9
12
12
10
10
7,5
7
7,5

8,3
8,3
12,9
12,9
12,9
5,1
5,1
27,7
13,8
9,2
9,2
18,5
18,5
22,2
22,2
9,2

27,7
8,3
12,9
12,9
37
10,9
22,2
22,2
18,5
18,5
13,8
12,9
13,8

10,3
10,3
16,1
16,1
16,1
6,3
6,3
34,6
17,25
11,5
11,5
23,1
23,1
27,7
27,7
11,5

34,6
10,3
16,1
16,1
46,2
13,6
27,7
27,7
23,1
23,1
17,2
16,1
17,2

EZC100H3020
EZC100H3020
EZC100H3030
EZC100H3030
EZC100H3030
EZC100H3015
EZC100H3015
EZC100H3050
EZC100H3030
EZC100H3020
EZC100H3020
EZC100H3040
EZC100H3040
EZC100H3040
EZC100H3040
EZC100H3020

EZC100H3050
EZC100H3020
EZC100H3030
EZC100H3030
EZC100H3060
EZC100H3030
EZC100H3040
EZC100H3040
EZC100H3030
EZC100H3040
EZC100H3030
EZC100H3030
EZC100H3030

20
20
30
30
30
15
15
50
30
20
20
40
40
40
40
20

50
20
30
30
60
30
40
40
40
40
30
30
30

2-Chọn áptômát bảo vệ cho từng nhóm máy:
Căn cứ vào số liệu tính toán của từng nhóm máy và căn cứ vào điều kiện chọn
áptômát .
Để chọn áptômát bảo vệ cho từng nhóm máy ta chọn theo điều kiện sau:
Líp HPO6I --HC
®h ktcn tn

23





truêng




UATM ≥ Umạng
Iđm ATM ≥ Ilvmax = 1,25. Ittnh= 52,7.1,25=65,8A
Ta chọn được áptômát có các thông số như sau:
Nhóm

Sđmnh (kw)

Ilvmax(A)

35,9
55,2
47,5
49,9

65,8
89
100,1
91,7

I
II
III
IV

Loại ATM
EZC250H275
EZC250H2125
EZC250H2100
EZC250H2125


Iđm(ATM)
100
125
150
125

3-Chọn dây dẫn cung cấp cho từng thiết bị:
Dây dẫn và cáp được chọn theo dòng phát nóng lâu dài cho phép , điều đó đảm bảo
cho nhiệt độ của dây dẫn không đạt đến trị số cách điện của dây, và tận dụng hết khả
năng tải của dây dẫn.Được áp dụng cho lưới hạ áp.
-Điều kiện chọn:
Uđmdd ≥ Uđm mạng
K1.K2.K3.Icp ≥ Ilvmax
Do bảo vệ bằng aptomat : K1.K2.K3.Icp ≥

1,25.I
§ MA
1,5

Trong đó :
Itt : dòng điện làm việc lớn nhất (dài hạn) chạy qua dây.
Icp : dòng phát nóng cho phép,nhà chế tạo cho ứng với từng loại dây,từng tiết diện
của dây,tra sổ tay.
K1 : hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ kể đến sự chênh lệch nhiệt độ môI truờng chế tạo và
môi trường đặt dây ,tra số tay với nhiệt độ môi truờng đặt cáp dưới hào = 20˚ nên k1 =
0,96 (trang 52 TL 1)
K2 : hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ kể đến số lượng cáp đặt chung 1 rãnh, tra số tay với
cáp được đặt trong ống thép cách xa nhau do đó k2 = 1
K3 : hệ số xét đến môi truờng làm việc:


Líp HPO6I --HC
®h ktcn tn

24





truêng



-Với chế độ làm việc ngắn hạn lặp lại: K3 =

0,875
ε

-Với chế độ làm việc dài hạn K3 = 1
Vậy điều kiện chọn là:
A-TÍNH CHO MÁY KHOAN:
Ilvmax = 17,25 A
-Điều kiện chọn:
Chọn cáp hạ áp 4 lõi đồng cách điện PVC (do CADIVI) chế tạo có Icp =34A,tiết điện
định mức = 3,5 mm
K1.K2.K3.Icp ≥ Ilvmax
0,96.1.1.34 ≥ 17,25 = 32,6 ≥ 17,2 .
2


Thử lại điều kiện kết hợp aptomat bảo vệ .

K1.K2.K3.Icp ≥
0,96.1.1.34 ≥

I k§ Nh A 1,25.I
k§ A
=

1,5

1,5

30.1,25

1,5

= 32,6 ≥ 25 .vậy dây dẫn chọn đạt yêu cầu.

Tra bảng ta chọn được dây dẫn cung cấp cho từng thiết bị có các thông số như sau:
STT

Tên thiết Bị

1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11

Máy khoan
Máy doa
Máy doa
Máy tiện
Máy tiện
Máy tiện
Máy bào
Máy bào
Máy phay
Máy phay
Máy mài tròn

Líp HPO6I --HC
®h ktcn tn

Cáp hạ áp bốn lõi đồng cách điện PVC, kí hiệu CCV
điện áp
2
Iđm ATM
Ilvmax(A)
Icp(A)
S (mm )
thử (V)
30

17,25
34
3,5
1500
1500
15
6,87
14
1,0
1500
15
6,87
14
1,0
1500
30
16,1
34
3,5
1500
30
17,25
34
3,5
1500
20
10,3
21
1,5
1500

20
10,3
21
1,5
30
1500
16,1
34
3,5
30
1500
16,1
34
3,5
30
1500
16,1
34
3,5
1500
15
6,3
14
1,0
25






truêng


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×