Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Chuong 1 nhap mon kinh te hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.12 KB, 17 trang )

Chửụng 1
Nhp moõn Kinh teỏ
hoùc

20.09.2018

ẹaởng Vaờn Thanh

1


CÁC NỘI DUNG CHÍNH
Quy luật khan hiếm và các mục đích sử dụng
nguồn lực khác nhau















Quy luật khan hiếm
Sự lựa chọn các mục đích sử dụng nguồn lực khác


nhau và chi phí cơ hội.
Đường giới hạn khả năng sản xuất

Các vấn đề kinh tế và khái niệm kinh tế học
Vai trò của thò trường
Kinh tế học vi mô và kinh tế học vó mô
Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn
tắc
Sơ đồ chu chuyển của hoạt động kinh tế

20.09.2018

Đặng Văn Thanh

2


Quy luật khan hiếm và
các mục đích sử dụng
nguồn lực khác nhau






Quy luật khan hiếm được biểu hiện là mâu
thuẫn giữa nhu cầu vô hạn và khả năng
(nguồn lực) có giới hạn của con người
Quy luật khan hiếm đặt mỗi cá nhân, mỗi

chính phủ vào hoàn cảnh phải lựa chọn.
Và mọi lựa chọn đều có chi phí cơ hội.


Chi phí cơ hội của một phương án sử dụng
nguồn lực là phần lợi ích bò mất đi do không
đầu tư vào phương án tốt nhất trong số các
phương án còn lại bò bỏ qua

20.09.2018

Đặng Văn Thanh

3


Đường giới hạn khả
năng sản xuất (PPF:
production possibility frontier)


Ví dụ đơn giản về một nền kinh tế chỉ
sản xuất hai mặt hàng X và Y với các
rổ hàng tối đa được tạo ra như sau:
Phối hợp
X
Y
A
0
100

B
50
90
C
100
75
D
150
50
E
200
0
20.09.2018

Đặng Văn Thanh

4


Đường giới hạn khả năng
sản xuất (PPF: production
possibility frontier)
Y
100
90
75

H

A


G

B

F

C

D

50

Đường giới hạn khả
năng sản xuất thể
hiện các phối hợp
hàng hóa (rổ hàng)
tối đa mà nền kinh
tế có thể sản xuất
ra khi tòan bộ nguồn
lực sẵn có của xã
hội được sử dụng
hết.
E

50
20.09.2018

100


150

200

Đặng Văn Thanh

X

5


Đường giới hạn khả
năng sản xuất


Những ý tưởng kinh tế được
thể hiện qua đường giới
hạn khả năng sản xuất:
Quy luật khan hiếm
 Chi phí cơ hội
 Chi phí cơ hội có quy luật tăng
dần


20.09.2018

Đặng Văn Thanh

6



Đường giới hạn khả
năng sản xuất


Phân biệt hiệu quả và không hiệu quả trong sản xuất
 Nền kinh tế đạt được hiệu quả trong sản xuất khi
không thể gia tăng sản lượng một lọai hàng hóa này
mà không làm giảm sản lượng một lọai hàng hóa
khác.
 Tất cả những phối hợp hàng hóa nằm trên đường
PPF đều đạt được hiệu quả.
 Những phối hợp hàng hóa nằm bên trong đường PPF
đều không đạt hiệu quả.
 Xã hội sẽ lựa chọn như thế nào trong các phối hợp
hiệu quả?

20.09.2018

Đặng Văn Thanh

7


Các vấn đề kinh tế và
khái niệm kinh tế học


Các vấn đề kinh tế
Quy luật khan hiếm luôn tồn tại ở mọi

quốc gia, bất kể thể chế chính trò nên tất
cả các quốc gia phải đối diện trước ba
vấn đề kinh tế cơ bản giống nhau là:




Sản xuất cái gì? số lượng bao nhiêu?
Sản xuất như thế nào? và
Sản xuất cho ai?

20.09.2018

Đặng Văn Thanh

8


Các vấn đề kinh tế và
khái niệm kinh tế học


Khái niệm kinh tế học
“Kinh tế học là một bộ môn khoa học nghiên
cứu cách thức xã hội giải quyết ba vấn đề: sản
xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho
ai” David Begg
Kinh tế học là bộ môn khoa học nghiên cứu sự
phân bổ
các nguồn lực khan hiếm vào các mục đích sử

dụng khác
nhau, có tính cạnh tranh nhau, nhằm tối đa hoá lợi
ích của
các cá nhân và xã hội.
20.09.2018

Đặng Văn Thanh

9


Vai trò của thò
trường
Cách thức giải quyết 3 vấn
đề cơ bản.
 Nền kinh tế thò trường thuần
túy
 Nền kinh tế kế hoạch hóa
tập trung
 Nền kinh tế hỗn hợp
20.09.2018

Đặng Văn Thanh

10


Kinh tế học vi mô

kinh tế học vó mô



Kinh tế vi mô nghiên cứu
hành vi của từng thành phần,
từng đơn vò riêng lẻ trong nền
kinh tế.




Người tiêu dùng
Doanh nghiệp
Chính phủ

20.09.2018

Đặng Văn Thanh

11


Kinh tế học vi mô và
kinh tế học vó mô
Kinh tế vó mô nghiên cứu nền
kinh tế trên phạm vi tổng thể.
 Kinh tế vó mô đề cập đến
các mặt:


Sản lượng


Lạm phát

Thất nghiệp

Tăng trưởng kinh tế…..


20.09.2018

Đặng Văn Thanh

12


Kinh tế học thực chứng
và kinh tế học chuẩn
tắc




Kinh tế học thực chứng là việc sử
dụng các lý thuyết và mô hình để
lý giải, dự báo các hiện tượng kinh
tế đã, đang và sẽ diễn ra dưới tác
động của sự lựa chọn. Kinh tế học thực
chứng có tính khoa học và khách quan
Ví dụ:



Tác động của quota nhập khẩu lên thò trường xe
hơi như thế nào?



Tác động của việc gia tăng thuế xăng dầu ra
sao?

20.09.2018

Đặng Văn Thanh

13


Kinh tế học thực chứng
và kinh tế học chuẩn
tắc




Kinh tế học chuẩn tắc tiếp cận các
vấn đề theo quan điểm “Nên làm như
thế nào?” theo ý kiến chủ quan của
các cá nhân.
Ví dụ:
* Nên có hiệu thuốc miễn phí cho người
già

* Lương tối thiểu hai khu vực nên như nhau
* Nên miễn học phí cho tất cả các cấp học.
20.09.2018

Đặng Văn Thanh

14


Sơ đồ chu chuyển của hoạt
động kinh tế
CẦU

Hàng hoá và dòch vụ

Thò trường
hàng
$

Hộ gia
đình

Hàng hoá và CUNG
dòch vụ
$

hoá và
dòch vụ

Doanh

nghiệp

$

Thò trường
yếu
CUNG

tố sản
Vốn, lao động,
xuất
đất đai

20.09.2018

$

Vốn, lao động,
đất đai

Đặng Văn Thanh

CẦU
15


Các chủ đề nghiên cứu
của môn học Kinh tế Vi












Cầu, cung và cân bằng thò trường
Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng
Lý thuyết về doanh nghiệp
Cấu trúc thò trường và chiến lược cạnh
tranh
Thò trường các yếu tố sản xuất
Những thất bại của thò trường và vai
trò của chính phủ
Cân bằng tổng thể

20.09.2018

Đặng Văn Thanh

16


Cấu trúc môn học Kinh
tế vi mô bậc đại học












Chương 1: Kinh tế học và nền kinh tế
Chương 2: Cầu, cung và cân bằng thò trường
Chương 3: Lý thuyết lựa chọn của người tiêu
dùng
Chương 4: Cầu cá nhân và cầu thò trường
Chương 5: Lý thuyết sản xuất
Chương 6: Lý thuyết chi phí
Chương 7: Thò trường cạnh tranh hoàn hảo
Chương 8: Thò trường độc quyền
Chương 9: Thò trường cạnh tranh độc quyền
và thò trường độc quyền nhóm
20.09.2018

Đặng Văn Thanh

17



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×