Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 27: Thực hành tính chất hóa học của khí Clo và hợp chất của Clo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.33 KB, 4 trang )

Giáo án hóa học 10

Bài thực hành số 2:

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KHÍ CLO VÀ MỘT SỐ
HỢP CHẤT CỦA CLO

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Điều chế clo trong phòng thí nghiệm, tính tẩy màu của clo ẩm.
+ Điều chế axit HCl từ H2SO4 đặc và NaCl .
+ Bài tập thực nghiệm nhận biết các dung dịch, trong đó có dung dịch chứa ion Cl -.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ: Giáo dục HS ham mê học môn Hóa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV:
Dụng cụ: Ong nghiệm, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống dẫn thủy tinh, giáđể ống
nghiệm , đuã thủy tinh, ống nhỏ giọt, nút cao su có lỗ.
Hóa chất: KMnO4, NaCl rắn, giấy quỳ tím, nước cất, H2SO4 đặc , ddHCl đặc, dd
loãng HCl, NaCl, HNO3, AgNO3.
2. Chuẩn bị của HS: Xem lại phản ứng oxihóa-khử.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại – biểu diễn thí nghiệm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. On định lớp:



Giáo án hóa học 10

2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi1:Trình bày tính chất hóa học của Clo
Câu hỏi 2:Hòan thành sơ đồ phản ứng:
→ HCl 
→ Cl2 
→ NaCl 
→ Cl2 
→ CaOCl2
Cl2 

3. Bài mới:
Hoạt động của GV:

Hoạt động của HS

Nội dung

-GV:Nêu các thí nghiệm.
+Điều chế khí Cl2. Tính tẩy - lắng nghe và nghiên cứu
màu của Clo ẩm.
SGK
+Điều chế axit HCl
+Bài tập thực nghiệm.
GV:Dùng ống nhỏ giọt để Cho vào ống nghiệm khô một
cho dd HCl đặc vào ống vài tinh thể KMnO4. Đậy ống
nghiệm
nghiệm bằng nút cao su có
kèm một ống nhỏ giọt đưng

GV:Có thể dùng KClO3 và
dd HCl đặc và một băng giấy
ddHCl đặc để điều chế Cl2
màu ẩm. Quan sát hiện tượng
nhưng cần lấy lượng KClO 3
ta thấy
ít hơn
-Có khí tạo ra

1. Điều chế khí Cl2. Tính tẩy
màu của Clo ẩm:
* 16HCl + 2KMnO4 →
2KCl+2MnCl2+5Cl2+ 8H2O

* Cl2 + H2O → HCl + HClO

16HCl + 2KMnO4 →
2KCl+2MnCl2 +5Cl2+ 8H2O
-Giấy màu ẩm bị mất màu
Vì Clo tan trong nước một
phần phản ứng với nước : Cl 2
+ H2O → HCl + HClO ,
HClO có tính oxihóa mạnh
tẩy màu.
Cho vào ống nghiệm (1)một 2. Điều chế axit clohiđric:


Giáo án hóa học 10

GV:Trình bày thí nghiệm và ít muối ăn (2g) rồi kẹp ống

yêu cầu HS quan sát thí nghiệm vào giá thí nghiệm.
nghiệm và giải thích.
Cho tiếp vào ống nghiệm
khỏang 3ml ddH2SO4 đặc, 2NaCl+H2SO4 → 2HCl
Lưu ý : -Nếu khi đun nóng
đậy ống nghiệm bằng nút cao +Na2SO4
ống nghiệm ta thấy sủi bọt
su có ống dẫn thủy tinh dẫn
mạnh thì tạm ngừng đun.
sang ống (2) chứa 3ml H2O.
Đun ống nghiệm (1) trên
-Viết phản ứng xảy ra
ngọn lửa đèn cồn. Quan sát
-Khi ngừng thí nghiệm phải hiện tượng ta thấy
bỏ ống nghiệm (2) ra trước ,
sau đó mới tắt đèn cồn để -Trong ống nghiệm (1) có
nước không dâng từ ống (2) khói trắng bay ra dẫn qua ống
sang ống (1) do sự chệnh (2) .
lệch nhiệt độ, áp suất có thể
2NaCl+H2SO4 → 2HCl
gây vỡ ống nghiệm.
+Na2SO4
Ta bỏ vào ống (2) một mảnh
giấy quỳ tím. Quan sát hiện
tượng ta thấy
giấy quỳ
chuyển sang màu đỏ.
Vì khí HCl tan nhiều trong
nước tạo thành dung dịch axit
HCl làm cho quỳ tím biến

thành màu đỏ.
Bằng phương pháp hóa học 3. Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch.
hãy nhận biết các lọ hóa chất
HCl, HNO3, NaCl
bị mất nhãn sau: HCl, HNO3,
NaCl
Thử bằng quỳ tím

Quỳ tím không đổi màu
( NaCl )

Quỳ tím đổi thành màu tím
(HCl, HNO 3)


Giáo án hóa học 10

Thử bằng ddAgNO3

Không phản ứng
( HNO3 )
4. Nhận xét:

(2 phút)

Nhận xét chung buổi thực hành của HS.
Yêu cầu HS viết tường trình. Thu dọn hóa chất và dụng cụ thí nghiệm.

Kết tủa trắng
(HCl)




×