Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 17: Phản ứng oxi hóa khử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.26 KB, 10 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
BÀI 17: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ (tiết 1)

Kiến thức cũ có liên quan

Kiến thức mới cần hình thành

- Số oxi hoá

- Chất khử, chất oxi hoá

- Sự hình thành ion

- Sự khử, sự oxi hoá
- Phản ứng oxi hoá- Khử
- Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong
thực tiễn.

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Hiểu được:
- Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi
hoá của nguyên tố.
- Chất oxi hoá là chất nhận electron, chất khử là chất nhường electron. Sự oxi
hoá là sự nhường electron, sự khử là sự nhận electron.
- Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn.
2.Kĩ năng: Phân biệt được chất oxi hóa và chất khử, sự oxi hoá và sự khử
trong phản ứng oxi hoá - khử cụ thể.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM: Phản ứng oxi hoá - khử
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng - phát vấn - kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:


*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Gv yêu cầu học sinh lên bảng xác định số oxi hoá của N trong:
NH3, N2, NO, NO2, HNO3Nhận xét về số oxi hoá của N: N có nhiều mức
oxi hoá khác nhau Nguyên nhân của phản ứng oxi hoá- khử. Vậy phản
ứng oxi hoá khử là gì?
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Chất khử-chất oxi hoá; Sự khử- Sự oxi hoá
Mục tiêu: Hiểu thế nào là chất khử- chất oxi hoá; sự khử- sự oxi hoá
Gv phát vấn với hs:

I. Phản ứng oxi hoá- khử:

- Gv lấy ví dụ, yêu cầu học sinh
xác định số oxi hoá của Mg, O
trước và sau phản ứng

1. Xét phản ứng có oxi tham gia:

- Số oxi hoá của Mg tăng hay

giảm? Mg đã nhường e hay nhận
e?
- Hs viết sự nhường e của Mg

2

0

0

VD1:

2

2 Mg + O2  2 Mg O (1)

Số oxh của Mg tăng từ 0 lên +2, Mg nhường electron:
2

0

Mg  Mg + 2e

Oxi nhận electrron:

- Số oxi hoá của O tăng hay
giảm? O đã nhường e hay nhận
e?

Quá trình Mg nhường electron là quá trình oxh Mg.


- Hs viết sự nhận e của O

Ở phản ứng (1): Chất oxh là oxi, chất khử là Mg.

Gv thông tin

VD2 :

- Gv lấy ví dụ, yêu cầu học sinh
xác định số oxi hoá của Cu, H
trước và sau phản ứng
- Số oxi hoá của Cu tăng hay

0

O

2 2

Cu O

+

+

0

2


2e  O

1

0

2

+ H 2 O (2)

H 2  Cu

Số oxh của Cu giảm từ +2 xuống 0, Cu trong CuO
nhận thêm 2 electron:
2

Cu

0

+ 2e  Cu


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

giảm? Cu đã nhường e hay nhận
e?

Số oxh của H tăng từ 0 lên +1, H nhường đi 1 e:
0


1

H � H  1e

- Hs viết sự nhận e của Cu
2

- Số oxi hoá của H tăng hay
giảm? H đã nhường e hay nhận
e?
- Hs viết sự nhường e của H
Gv thông tin

=> Quá trình Cu nhận thêm 2 electron gọi là quá trình
2

2

khử Cu (sự khử Cu ).
Phản ứng (2): Chất oxh là CuO, chất khử là Hiđro.
Tóm lại:
+ Chất khử ( chất bị oxh) là chất nhường electron.
+ Chất oxh ( Chất bị khử) là chất thu electron.

- Qua 2 vd trên, thế nào là chất
khử- chất oxi hoá, thế nào là sự
khử-sự oxi hoá?
- Hs trả lời
- Gv kết luận


+ Quá trình oxh ( sự oxh ) là quá trình nhường
electron.
+ Quá trình khử (sự khử ) là quá trình thu electron.
2.Xét phản ứng không có oxi tham gia
2x1e

0

VD3:
- Gv nêu ví dụ
- Hs xác định chất khử- chất oxi
hoá, sự khử- sự oxi hoá, viết các
quá trình
- Gv nhận xét

1

0

1

2 Na + Cl 2  2 Na Cl (3)

Phản ứng này có sự thay đổi số oxi hóa, sự cho nhận
electron:
0

Na


1

 Na + 1e

0

e
Cl + 1 
0

0

1

Cl
1 1

VD4 : H 2 + Cl 2  2 H Cl (4)
Trong phản ứng (4) có sự thay đổi số oxi hóa của các
chất, do cặp electron góp chung lệch về Clo.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
to

VD 5 :

3

5


N H 4 N O3



1

N 2 O + 2H 2 O

Phản ứng (5) nguyên tử N-3 nhường e, N+5 nhận e
 có sự thay đổi số oxh của một nguyên tố.
Hoạt động 2 : Phản ứng oxi hoá- khử
Mục tiêu: Hiểu thế nào là phản ứng oxi hoá- khử
- Nhận xét gì về số oxi hoá của nguyên tố
trước và sau pư trong các pthh ở các vd
trên?
- Hs: Đều có sự thay đổi số oxi hoá của
nguyên tố
Những phản ứng như vậy gọi là phản
ứng oxi hoá- khử

3.Phản ứng oxi hoá- khử
ĐN: Phản ứng oxh – khử là phản ứng hóa
học, trong đó có sự chuyển electron giữa các
chất phản ứng, hay pư oxh – khử là phản
ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxh
của một số nguyên tố.

Hoạt động 3 : Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá- khử trong thực tiễn
Mục tiêu: Biết được tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá khử trong thực tiễn

- Gv : Phản ứng oxi hoá khử có tầm quan
trọng trong đời sống và sản xuất  Cụ thể
trong đời sống, sản xuất ?

II.Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá- khử
trong thực tiễn (SGK)

- Hs trả lời

4. Củng cố: Làm BT 1,2/82 SGK
5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà : 3, 4, 5, 6 (SGK)
- Soạn phần: “Lập pthh của phản ứng oxi hoá- khử”
Rút kinh nghiệm:


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ (tiết 2)
Kiến thức cũ có liên quan
- Chất khử, chất oxi hoá
- Sự khử, sự oxi hoá

Kiến thức mới cần hình thành
- Các bước lập PTHH của phản ứng oxi hoákhử

- Phản ứng oxi hoá- Khử
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Hiểu được các bước lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử,
2.Kĩ năng: Lập được phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử dựa

vào số oxi hoá (cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron).
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM: Cách lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn - kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, giấy A4
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Xác định chất khử- chất oxi hoá, sự khử- sự oxi hoá trong các phản ứng sau?
t , xt
1) 4NH3 + 5O2 ���
� 4NO + 6H2O
o

2) 2NH3 + 3Cl2  N2 + 6HCl
3.Bài mới:


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

a) Đặt vấn đề: Dựa vào bài cũVới các phản ứng oxi hoá khử như thế này thì
chúng ta có thể nhẩm để cân bằng nhưng đối với một số phản ứng oxi hoá
khử, vd như phản ứng:
8Al + 30HNO3  8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O thì việc nhẩm để cân bằng là
một việc rất khó khăn. Vì vậy người ta đã nghiên cứu và tìm ra một cách cân
bằng để áp dụng chung cho các phản ứng oxi hoá khử mà hôm nay cô sẽ giới
thiệu với các em, đó là cách lập PTHH của pư oxi hoá khử ( Cân bằng theo
phương pháp thăng bằng electron)

b)

Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử (cân bằng theo
phương pháp thăng bằng electron)
Mục tiêu: Hiểu được các bước lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử
Giáo viên trình chiếu từng
bước lập PTHH đồng thời
yêu cầu học sinh thực hiện
các bước tương ứng để cân
bằng phản ứng
NH3 + Cl2  N2 + HCl

II. Lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử:
Bước 1: Xác định số oxh của các nguyên tố để tìm chất oxi
hoá và chất khử:
Bước 2: Viết quá trình oxh và quá trình khử, cân bằng mỗi quá
trình
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxh và chất khử sao cho
tổng số electron cho bằng tổng số electron nhận
Bước 4: Đặt hệ số của các chất oxh và khử vào sơ đồ phản
ứng, từ đó tính ra hệ số các chất khác. Kiểm tra cân bằng số
nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích hai vế để
hoàn thành PTHH
Ví dụ : Lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử sau :

NH3 + Cl2  N2 + HCl
3 1

0

0

1 1

Bước 1 : N H 3  Cl2 � N 2  H Cl
Số oxh của N tăng từ -3 lên 0 : Chất khử


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

Số oxh của Cl giảm từ 0 xuống -1 : Chất oxh
Bước 2 :
3

0

Quá trình oxh : 2 N � N 2  6e
1

0

Quá trình khử : Cl 2  2e � 2 Cl
Bước 3 :
3


0

Quá trình oxh : 2 N � N 2  6e

x1

1

0

Quá trình khử : Cl 2  2e � 2 Cl

3

0

x3

1

0

2 N  3 Cl 2 � N 2  6 Cl

Bước 4 : 2NH3 + 3Cl2  N2 + 6HCl
Hoạt động 2: Vận dụng
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng
electron
Học sinh thảo luận nhóm lập PTHH Lập PTHH của các phản ứng oxi hoá khử sau :
của các phản ứng oxi hoá khử :

0
3
2
0
1) Mg  Al Cl3 � Mg Cl2  Al
1) Mg + AlCl3 MgCl2 + Al
3

2) KClO3  KCl + KClO4

Mg là chất khử ; Al (trong AlCl3) là chất oxi hoá
2

0

3) KClO3  KCl + O2

Mg � Mg  2e

4) FeS2 + O2  Fe2O3 + SO2

Al  3e � Al

5) MnO2 + HCl  MnCl2 + Cl2 + H2O

3

0

x3


0

3

2

x2
0

3 Mg  2 Al � 3 Mg  2 Al

Gv trình chiếu kết quả của từng nhóm,
Phương trình sẽ là :
đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét  Gv giảng giải, chỉ


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

cho học sinh các loại pư oxi hoá khử

3Mg + 2AlCl3 3MgCl2 + 2Al

1)Phản ứng đơn giản

2) K Cl O3 � K Cl  K Cl O4

2)Phản ứng tự oxi hoá, tự khử
3)Phản ứng oxi hoá khử nội phân tử


5

1

7

5

Cl (trong KClO3) vừa là chất khử vừa là chất oxh
5

1

x1

Cl  6e � Cl

4, 5) Phản ứng oxi hoá khử phức tạp

5

7

x3

Cl � Cl  2e
5

1


7

4 Cl � 1Cl  3 Cl

Phương trình sẽ là : 4KClO3  KCl + 3KClO4

5

_1

0

3) K Cl O3 � K Cl  O 2
5

2

Cl (trong KClO3) là chất oxi hóa ; O (trong KClO3)

là chất khử
5

_1

x2

Cl  6e � Cl
2


0

x3

2 O � O 2  4e
5

2

_1

0

2 Cl  6 O � 2 Cl  3 O 2

Phương trình sẽ là : 2KClO3  2KCl + 3O2
2 1

3

0

2

4 2

4) Fe S 2  O 2 � Fe2 O3  S O 2
2

1


0

Fe, S (trong FeS2) là chất khử ; O 2 là chất oxi hoá
2

3

Fe � Fe 1e
1

4

2 S � 2 S  10e


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

2  1

3

4

x4

Fe S 2 � Fe 2 S  11e
2

0


x 11

O 2  4e � 2 O

2

1

3

0

4

2

4 Fe S 2  11O 2 � 4 Fe  8 S  22 O

Phương trình sẽ là :
4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2
4

1

2

0

5) Mn O2  H Cl � Mn Cl2  Cl 2  H 2O

4

1

Mn (trong MnO2) là chất oxi hoá ; Cl (trong HCl) là

chất khử
4

2

x1

Mn  2e � Mn
1

0

x1

2 Cl � Cl 2  2e

4

1

2

0


Mn 2 Cl � Mn  Cl 2

Phương trình sẽ là :
MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O

4. Củng cố: Các bước lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử
5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà : 7, 8/83 (SGK)
- Soạn bài: “Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ”


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

Rút kinh nghiệm:



×