Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.29 KB, 5 trang )

Giáo án Hóa học 10 cơ bản

BÀI 7: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ
HÓA HỌC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
Học sinh biết được:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học vào bảng tuần hoàn.
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn
2. Kỹ năng:
Học sinh vận dụng:
Dựa vào các dữ liệu ghi trong ô và vị trí của ô trong bảng tuần hoàn để suy ra
các thông tin về thành phần nguyên tử có của nguyên tố nằm trong ô
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Đàm thoại
- Nghiên cứu
- Nêu và giải quyết vấn đề
C. CHUẨN BỊ
GV: Hình vẽ ô nguyên tố , Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (dạng dài) và
chân dung Men-đê-lê-ép.
HS: Ôn lại cách viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố
D. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Phiếu học tập số 1:
- Viết cấu hình electron của các nguyên tố hàng
1, hàng 2, cột dọc (kim loại kiềm)
- Dựa vào BTH, cấu hình electron yêu cầu HS
nhận xét:
 Điện tích hạt nhân của các nguyên tố trong



NỘI DUNG GHI BẢNG
I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC
NGUYÊN TỐ TRONG BTH
- Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên
tử.
- Các nguyên tố có cùng số lớp electron
trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng.
- Các nguyên tố có số electron hóa trị trong


Giáo án Hóa học 10 cơ bản

cùng một hàng ngang, trong cùng một cột dọc
nguyên tử như nhau được xếp thành 1 cột.
 Số lớp e của các nguyên tố trong cùng một
hàng ngang, trong cùng một cột dọc
 Số e hóa trị của các nguyên tố trong cùng
một hang ngang, trong cùng một cột dọc
( GV giải thích về e hóa trị: là những e có khả
năng tham gia hình thành liên kết hóa học.)
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS lên bảng, tổng
hợp, kết luận rồi hướng dẫn HS rút ra nguyên
tắc xây dựng BTH
II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN
1. Ô nguyên tố
Hoạt động 2: Tìm hiểu ô nguyên tố
- GV treo hình vẽ ô nguyên tố, yêu cầu HS STT nguyên tố = Số hiệu nguyên tử
nhận xét về thành phần của ô nguyên tố

= số đơn vị điện tích hạt nhân = số
- GV nhấn mạnh những thành phần không thể p = số e
thiếu trong một ô nguyên tố: số hiệu nguyên tử,
VD: ô nguyên tố của nhôm
kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối
trung bình. Ngoài ra có thể có một số thông tin
khác như: độ âm điện, cấu hình electron, số oxi
Số hiệu nguyên tử
hóa…
13
- GV lưu ý: các dữ liệu này rất quan trọng giúp
Nguyên tử khối
26,98
tìm hiểu cấu tạo, tính chất của nguyên tử
trung bình
Al
Kí hiệu
hóa học
Nhôm 1,61
Độ âm điện
Tên
[Ne]3s23p1
Cấu hình
nguyên tố
+3
electron
Số oxi hóa

2. Chu kì
Chu kì là những dãy nguyên tố mà

nguyên tử của chúng có cùng số lớp
Hoạt động 3: Tìm hiểu chu kì
electron, được sắp xếp theo chiều điện tích
- GV : Hỏi từ H  He ; Li Ne ; Na Ar có hạt nhân tăng dần
bao nhiêu lớp e?  định nghĩa chu kỳ
Giới thiệu các chu kỳ


Giáo án Hóa học 10 cơ bản

Số
Chu lượng Nguyên Nguyên tố
kỳ nguyên tố đầu
cuối
tố
- GV yêu cầu HS dựa vào BTH cho biết có bao
nhiêu chu kì? Nhận xét số lượng nguyên tố
trong mỗi chu kì
- Mỗi chu kì, yêu cầu HS viết cấu hình electron
của một số nguyên tố ( nguyên tố đầu tiên và
cuối cùng). HS nhận xét số lớp electron của các
nguyên tố trong chu kì đó
- GV bổ sung phân loại chu kì: các chu kì 1,2,3
là các chu kì nhỏ; 4,5,6,7 là các chu kì lớn

1
2
3

8

8

H:

1s1

He: 1s2

1

Ne: – 2s2
2p6

1

Ar: – 3s2
3p6

1

Kr: – 4s2
4p6

Li: – 2s

Na: – 3s

4

18


K: – 4s

5

2

Rb: – 5s1

Xe: – 5s2
p6

1

Rn: – 6s2
p6

6
Hoạt động 4: Tìm hiểu về Nhóm nguyên tố
- GV yêu cầu HS viết cấu hình e của một số
nguyên tố thuộc nhóm I  định nghĩa về
nhóm
- Đặt và hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi
 Nhận xét về số e hóa trị của nguyên tử các
nguyên tố trong cùng 1 nhóm?
 Các nhóm nguyên tố được chia làm mấy
loại?
 Có bao nhiêu nhóm A? đặc điểm cấu tạo
nguyên tử của các nguyên tố nhóm A
 Có bao nhiêu nhóm B? đặc điểm cấu tạo

nguyên tử của các nguyên tố nhóm B
GV: “ Thế nào là các nguyên tố s,p,d,f ? Cho ví
dụ “
HS:
 Các nguyên tử s (electron cuối cùng điền

2

7

32

Ce: – 5s

Chưa
Fr: – 7s1
đầy đủ

Lưu ý: Chu kì nào cũng bắt đầu bằng 1 kim
loại kiềm và kết thúc bằng 1 khí hiếm (trừ
chu kì 1)
3. Nhóm nguyên tố
- Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố
mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự
nhau do đó có tính chất hóa học gần giống
nhau và được xếp thành 1 cột.
NX:
- Bảng tuần hoàn được chia làm 2 loại
nhóm:
 Nhóm A: 8 nhóm từ IA  VIIIA

 Nhóm B: 8 nhóm từ IB  VIIIB (mỗi
nhóm là 1 cột, riêng VIIIB có 3 cột)


Giáo án Hóa học 10 cơ bản

vào phân lớp s) gồm các nguyên tố các nhóm từ
IIIA và VIIIA (trừ He).
VD: Na (Z = 11) 1s22s22p63s1 là nguyên tố s
thuộc nhóm IA
 Các nguyên tử p (electron cuối cùng điền
vào phân lớp p) gồm các nguyên tố các nhóm
từ IIIA và VIIIA (trừ He).
VD: O (Z = 8) 1s22s22p4 là nguyên tố p thuộc
nhóm VIA
 Khối các nguyên tử d: electron cuối cùng
điền vào phân lớp d
 Khối các nguyên tố f: electron cuối cùng
điền vào phân lớp f

Lưu ý:
- Các nhóm A sẽ bao gồm các nguyên tố s
và nguyên tố p
- Các nhóm B bao gồm các nguyên tố d và
nguyên tố f

E. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
Câu 1: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng
dần của:
A. Điện tích hạt nhân

B. Bán kính nguyên tử
C. Khối lượng nguyên tử
D. A và C đúng
Câu 2: Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p 6. Vị trí của R
trong BTH là:
A. Chu kì 2, nhóm IVA
B. Chu kì 2, nhóm VIIIA
C. Chu kì 3, nhóm IA
D. Chu kì 2, nhóm VIB
E. Tất cả đều sai
Câu 3: Một nguyên tố ở chu kì 4, nhóm VI của BTH. Hỏi:
a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? Giải
thích
b) Các electron ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy? Giải thích
c) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó
Câu 4: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có Z = 12, Z = 26, Z =
28, Z = 47 và xác định vị trí của nguyên tố trong BTH


Giáo án Hóa học 10 cơ bản



×