THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC - ĐL
TUẦN HOÀN
2.1 Những đặc trưng nào sau đây của đơn chất, nguyên tử các
nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân ?
A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi. B. Tỉ khối.
C. Số lớp electron. D. Số
electron lớp ngoài cùng.
2.2 Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn nhường 1 electron
trong các phản ứng hoá học ?
A. Na ở ô 11 trong bảng tuần hoàn. B. Mg ở
ô 12 trong bảng tuần hoàn.
C. Al ở ô 13 trong bảng tuần hoàn. D. Si ở
ô 14 trong bảng tuần hoàn.
2.3 Các nguyên tử của nhóm IA trong bảng tuần hoàn có đặc
điểm chung nào về cấu hình electron, mà quyết định tính chất của
nhóm ?
THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương
A. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử. B. Số electron
lớp K bằng 2.
C. Số lớp electron như nhau. D. Số electron
lớp ngoài cùng bằng 1.
2.4 Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính
nguyên tử lớn nhất ?
A. Nitơ (Z= 7) B. Photpho (Z = 15) C. asen (Z = 33)
D. Bitmut (Z = 83)
2.5 Dãy nguyên tử nào sau đây được xếp theo chiều bán kính
nguyên tử tăng dần ?
A. I, Br, Cl, P B. C, N, O, F. C. Na, Mg, Al,
Si D. O, S, Se, Te.
2.6 Cho dãy các nguyên tố nhóm IIA : Mg – Ca – Sr – Ba. Từ
Mg đến Ba, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại thay
đổi theo chiều nào sau đây?
A. Tăng dần B. giảm dần C. tăng rồi
giảm D. giảm rồi tăng
2.7 Cho dãy các nguyên tố hoá học nhóm VA : N – P – as – Sb –
Bi. Từ N đến Bi, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính phi kim
thay đổi theo chiều :
THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương
A. tăng dần B. giảm dần C. tăng rồi giảm
D. giảm rồi tăng
2.8 Cho các nguyên tố Li, Na, K, Rb, Cs thuộc nhóm IA trong
bảng tuần hoàn. Trong số các nguyên tố trên, nguyên tố có năng
lượng ion hoá thứ nhất nhỏ nhất là
A. Li (Z = 3) B. Na (Z = 11) C. Rb (Z = 37) D.
Cs (Z = 55)
2.9 Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
cho biết các giá trị nào sau đây ?
A. Số electron hoá trị. B. Số proton trong hạt
nhân.
C. Số electron trong nguyên tử. D. b, c đúng.
2.10 Cho dãy nguyên tố F, Cl, Br, I. Độ âm điện của dãy nguyên
tố trên biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử ?
A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. D.
Vừa giảm vừa tăng.
2.11 Độ âm điện của dãy nguyên tố : Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al
(Z = 13),
P (Z = 15), Cl (Z = 17) biến đổi theo chiều nào sau đây ?
THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương
A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. D.
Vừa giảm vừa tăng.
2.12 Tính chất bazơ của dãy các hiđroxit : NaOH, Mg(OH)
2
,
Al(OH)
3
biến đổi theo chiều nào sau đây ?
A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. D.
Vừa giảm vừa tăng.
2.13 Tính chất axit của dãy các hiđroxit : H
2
SiO
3
, H
2
SO
4
, HClO
4
biến đổi theo chiều nào sau đây?
A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. D.
Vừa giảm vừa tăng.
2.14 Nguyên tố Cs trong nhóm IA được sử dụng để chế tạo tế bào
quang điện bởi vì trong số các nguyên tố không có tính phóng xạ,
Cs là kim loại có
A. giá thành rẻ, dễ kiếm. B. năng lượng
ion hoá thứ nhất nhỏ nhất.
C. bán kính nguyên tử nhỏ nhất. D. năng lượng
ion hoá thứ nhất lớn nhất.
2.15 Thứ tự tăng dần tính axit của H
2
SO
3
, HClO
3
, HBrO
3
, HIO
3
được sắp xếp là:
THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương
A. H
2
SO
3
< HIO
3
< HBrO
3
< HClO
3
B. H
2
SO
3
<
HClO
3
< HBrO
3
< HIO
3
C. HClO
3
< HBrO
3
< HIO
3
< H
2
SO
3
D. HIO
3
<
HBrO
3
< HClO
3
< H
2
SO
3
2.16 Tính bazơ của các hiđroxit CsOH, Ba(OH)
2
, Sr(OH)
2
,
Mg(OH)
2
được sắp xếp theo trật tự nào?
A. Mg(OH)
2
> Sr(OH)
2
> Ba(OH)
2
> CsOH
B.CsOH>Mg(OH)
2
> Sr(OH)
2
> Ba(OH)
2
C. CsOH > Ba(OH)
2
> Sr(OH)
2
> Mg(OH)
2
D.Ba(OH)
2
>Sr(OH)
2
> Mg(OH)
2
> CsOH
2.17 Cho 6,4 g hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kì
liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí
hiđro (đktc). Các kim loại đó là
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr.
D. Sr và Ba.
2.18 Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là
A. các nguyên tố s. B. các nguyên tố
p.
C. các nguyên tố s và các nguyên tố p. D. các nguyên tố d.
THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương
2.19 Trong bảng tuần hoàn, nhóm nào sau đây có hóa trị cao nhất
với oxi bằng 1 ?
A. Nhóm IA B. Nhóm IIA C. Nhóm IIIA
D. Nhóm IVA
2.20 Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn sau đây là sai ?
A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối
lượng nguyên tử.
B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân.
C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử
được xếp thành một hàng.
D. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử
được xếp thành một cột.
2.21 Nguyên tố hoá học canxi (Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, chu
kì 4, nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây về Ca là sai ?
A. Số e ở vỏ ngtử của ngtố đó là 20 B. Vỏ của ngtử có 4 lớp e
và lớp ngoài cùng có 2 e.
C. Hạt nhân của canxi có 20 p. D. Ngtố hoá học này là
phi kim.
THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương
2.22 Bảng tuần hoàn (BTH) do nhà bác học Nga Men-đê-lê-ép
phát minh vào năm 1869, đã có vai trò rất quan trọng đối với sự
phát triển của hoá học và các ngành khoa học khác. Khi biết vị trí
của một nguyên tố hoá học trong bảng HTTH ta có thể suy ra số
lượng (1) và (2) trong hạt nhân, (3) nguyên tử và
số (4) ngoài cùng. Từ đó có thể suy ra (5) hoá học
cơ bản của nó.
2.23 Nguyên tố A có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) trong
nguyên tử bằng 36. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là ở chu kì
3. Điền đầy đủ các thông tin cần thiết, cho sẵn (A, B, C hay D)
vào các khoảng trống trong các câu sau :
Kí hiệu hóa học của nguyên tố A là …. (1)
Cấu hình electron của A là (2)
Công thức oxit cao nhất của A là…. (3)
Công thức hiđroxit cao nhất của A là…. (4)
Tính chất hoá học cơ bản của hiđroxit cao nhất của A là (5).
2.24 X và Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong
cùng một nhóm A của bảng HTTH, X có điện tích hạt nhân nhỏ
hơn Y. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 32.
Xác định hai nguyên tố X và Y trong số các đáp án sau ?
THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương
A. Mg (Z = 12) và Ca (Z = 20). B. Al (Z = 13) và K (Z
= 19).
C. Si (Z = 14) và Ar (Z = 18). D. Na (Z = 11) và Ga
(Z = 21).
2.25 Chọn các từ và cụm từ thích hợp (a, b, c ) cho sẵn để điền
vào chỗ trống trong các câu sau :
– Tính axit – bazơ của các oxit và hiđroxit biến đổi (1) theo
chiều tăng của điện tích hạt nhân.
– Trong một chu kì, tính kim loại của các nguyên tố hoá học
(2) , tính phi kim (3) theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
– Độ âm điện đặc trưng cho khả năng (4) của nguyên tử
nguyên tố đó trong phân tử.
– Nguyên tử có độ âm điện lớn nhất là (5) , nguyên tử có độ
âm điện nhỏ nhất là (6)
– Số obitan nguyên tử (AO) trong một phân lớp s là …(7)…,
trong một phân lớp p là (8), trong một phân lớp d là (9), trong
một phân lớp f là (10).
a. F b. Fr c. 1 d. 3 e. 5
f. 7
THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương
g. tăng dần h. giảm dần i. tuần hoàn. k. hút
electron
2.26 Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
, số
nơtron trong hạt nhân là 18. Hãy điền đầy đủ thông tin cho sẵn
vào các khoảng trống trong đoạn văn sau :
Nguyên tố X thuộc chu kì (1) , nhóm (2). Nguyên tố X là một
(3) có kí hiệu hoá học là (4) Trong các phản ứng hoá học,
đơn chất X thể hiện tính (5) mạnh.
a. VIIA b. 3 c.
35
17
Cl
d. phi kim e. oxi hoá f. khử
2.27 Tính axit của các axit HCl, HBr, HI, H
2
S được sắp xếp theo
trật tự nào?
A. HCl > HBr > HI > H
2
S B. HI > HBr > HCl > H
2
S
C. H
2
S > HCl > HBr > HI D. H
2
S > HI > HBr > HCl
2.28 Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có công thức
oxit cao nhất ứng với công thức R
2
O
3
?
A. Mg B. Al C. Si D. P
2.29 Khi xếp các nguyên tố hoá học theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân, tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn ?
A. Số khối. B. Số electron ngoài cùng.
THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương
C. Độ âm điện. D. Năng lượng ion hoá.
2.30 Các nguyên tố hoá học trong nhóm VIIIA có đặc điểm chung
nào về cấu tạo nguyên tử trong các liệt kê sau đây ?
A. Phân tử chỉ gồm một nguyên tử.
B. Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns
2
np
6
.
C. Hầu như trơ, không tham gia các phản ứng hóa học ở nhiệt
độ thường.
D. Lớp electron ngoài cùng đã bão hoà, bền vững.
2.31 Trong những câu sau đây, câu nào đúng đánh dấu x vào cột
Đ, còn câu nào sai đánh dấu x vào cột S.
TT
Nội dung Đ S
1 Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì, trong đó có
3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
2 Bảng tuần hoàn gồm có 8 nhóm, số thứ tự
của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng.
3 Các nhóm A có số electron lớp ngoài cùng
bằng số thứ tự của nhóm.
4 Các nguyên tố s và p thuộc về các nhóm
A.
THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương
5 Các nguyên tố d và f có thể thuộc các
nhóm A hoặc các nhóm B.
6 Số lớp electron của nguyên tử và ion đều
bằng số thứ tự của chu kì trong bảng tuần
hoàn.
7 Các chu kì nhỏ (1, 2, 3) bao gồm các
nguyên tố s, p, còn các chu kì lớn (4, 5, 6,
7) bao gồm các nguyên tố s, p, d, f.
2.32 Ghép đôi các nội dung ở cột A với cột B sao cho thích hợp.
TT
A TT
B
1 Trong một chu kì,
theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân,
a tính phi kim giảm dần, tính
kim loại tăng dần.
2 Nguyên tố kim loại
mạnh nhất (trừ
nguyên tố phóng xạ)
là
b Flo (F).
3 Nguyên tố phi kim
mạnh nhất là
c tính kim loại giảm dần, tính
phi kim tăng dần.
THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương
4 Nhóm nguyên tố hóa
học gồm các phi kim
điển hình có cấu hình
electron lớp ngoài
cùng là
d Xesi (Cs).
5 Nhóm nguyên tố hóa
học gồm các kim loại
điển hình có cấu hình
electron lớp ngoài
cùng là
e ns
2
np
5
(n là số thứ tự của lớp
electron ngoài cùng).
6 Nhóm nguyên tố hóa
học gồm các khí hiếm
có đặc điểm chung về
cấu hình electron lớp
ngoài cùng là
g ns
1
(n là số thứ tự của lớp
electron ngoài cùng).
7 Trong một nhóm A,
theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân,
h đã bão hòa, bền vững.
i ns
2
np
6
(n là số thứ tự của lớp
electron ngoài cùng), do đó lớp
THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương
electron ngoài cùng đã bão
hòa.
2.33 Cho các nguyên tố: Ca, C, F, O, Be.
a. Dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần độ
âm điện của nguyên tử?
A. C, F, Ca, O, Be. B. Ca, Be, C, O, F. C. F, O, C, Be, Ca
D. O, C, F, Ca, Be.
b. Dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần
bán kính của nguyên tử?
A. C, F, O, Be, Ca. B. Ca, Be, C, O, F. C. F, C, O,
Ca, Be. D. F, O, C, Be, Ca.
2.34 Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng
tuần hoàn thì
A. Phi kim mạnh nhất là iot. B. Kim loại mạnh nhất là
Li.
C. Phi kim mạnh nhất là oxi. D. Phi kim mạnh nhất là flo.
2.35 Nguyên tố hóa học X có cấu hình electron nguyên tử ở lớp
ngoài cùng là: (n - 1)d
5
ns
1
(trong đó n 4). Vị trí của X trong
bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì n, nhóm IB. B. Chu kì n, nhóm IA.
THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương
C. Chu kì n, nhóm VIB. D. Chu kì n, nhóm VIA.
2.36 Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình
electron hóa trị là 3d
10
4s
1
?
A. Chu kì 4, nhóm IB. B. Chu kì 4, nhóm IA.
C. Chu kì 4, nhóm VIA. D. Chu kì 4, nhóm VIB.
2.37 Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở
hai chu kì liên tiếp của nhóm IA vào nước thì thu được 0,224 lít
khí hiđro ở đktc. X và Y là những nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. Na và K. B. Li và Na. C. K và Rb.
D. Rb và Cs.
2.38 Điều khẳng định nào sau đây là sai? Trong một nhóm A của
bảng tuần hoàn, theo chiều tăng của các điện tích hạt nhân nguyên
tử,
A. độ âm điện tăng dần. B. tính bazơ của các
hiđroxit tương ứng tăng dần.
C. tính kim loại tăng dần. D. tính phi kim giảm
dần.
2.39 oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức tổng quát là
R
2
O
5
, hợp chất của nó với hiđro có thành phần khối lượng %R =
82,35%; %H = 17,65%. Nguyên tố R là:
THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương
A. photpho. B. nitơ. C. asen.
D. antimoan.
2.40 Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố có công thức tổng
quát là RH
4
, oxit cao nhất của nguyên tố này chứa 53,(3)% oxi về
khối lượng. Nguyên tố đó là:
A. cacbon. B. chì. C. thiếc.
D. silic.
2.41 Năng lương ion hóa thứ nhất của các nguyên tố Li, Be, Rb,
K, Na sẽ được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
A. Rb > K > Na > Li > Be B. Be > Li > Na > K >
Rb
C. Li > Be > Rb > K > Na D. Li > Be > Na > K >
Rb
2.42 Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có các
electron hóa trị là 3d
3
4s
2
?
A. Chu kì 4, nhóm VA. B. Chu kì 4, nhóm VB.
C. Chu kì 4, nhóm IIA. D. Chu kì 4, nhóm
IIIA.
2.43 Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
.
Công thức hợp chất với hiđrô và công thức oxit cao nhất là:
THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương
A. RH
3
, R
2
O
3
B. RH
4
, RO
2
C. RH
5
, R
2
O
5
D. RH
2
, RO
3
2.44 Nguyên tố (X) là phi kim thuộc chu kì 2 của bảng tuần
hoàn, (X) tạo được hợp chất khí với hiđrô và công thức oxit cao
nhất là XO
2
. Nguyên tố (X) tạo với kim loại (Y) cho hợp chất có
công thức Y
1
X
3
, trong đó (X) chiếm 25% theo khối lượng. Kim
loại (Y) cần tìm là:
A. Na B. Mg C. Al D. Si
2.45 Các ion S
2-
, Cl
-
, K
+
, Ca
2+
đều có cấu hình chung là 3s
2
3p
6
.
Hãy sắp xếp chúng theo thứ tự bán kính ion giảm dần:
A. S
2-
> Cl
-
> K
+
> Ca
2+
B. K
+
> Ca
2+
> S
2-
> Cl
-
C. Ca
2+
> K
+
> Cl
-
> S
2-
D. S
2-
> Cl
-
> K
+
> Ca
2+
2.46. Dãy sắp xếp bán kính nào sau đây đúng?
A. Ne > Na
+
> Mg
2+
B. Na
+
> Mg
2+
> Ne
C . Na
+
> Ne > Mg
2+
D. Mg
2+
> Na
+
> Ne.
2.47. Trong các nguyên tố sau, nguyên tố nào có cùng hóa trị
trong oxit cao nhất?
A: F, Cl, Br, I B: N, V, As C: Na, K, Cu, Ag
THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương
D: Cr, Fe, E: Cl, Mn, Ni F: C, Si,
Cu, O
A. A-B-C B. D-E-F C. A-C-E D. B-D-F
2.48.Cho 9,86g nguyên tố A cháy trong oxi thu được hợp chất B.
Hòa tan B vào nước được dung dịch C. Để trung hòa dung dịch C
cần 200g dung dịch HCl 9%. A, B, C lần lượt là:
A. Ca, CaO, Ca(OH)
2
. B. Mg, MgO, Mg(OH)
2
.
C. Ba, BaO, Ba(OH)
2
. D. Na, Na
2
O, NaOH. E. KQ khác
2.49. X là nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm VI. Tỉ số giữa
thành phần phần trăm oxi trong oxit cao nhất của X với thành
phần về hiđro trong hợp chất khí với hiđro của x là 51:5. X là:
A. S. B. Se. C. Te. D. N. E. Nguyên
tố khác.
2.50. Để tác dụng vừa đủ với dung dịch 2,42g một muối sunfat
kim loại R cần dùng 62,4g dung dịch BaCl
2
10%. Sau khi loại bỏ
kết tủa, còn lại 100ml dung dịch 0,2M muối clorua kim loại R.
Công thức của muối ban đầu là:
A. Al
2
(SO
4
)
3
. B. FeSO
4
. C. CuSO
4
. D. Na
2
SO
4
. E.
công thức khác.
THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương
MỘT SỐ BÀI TẬP CHƯƠNG I, II TRONG ĐỀ THI ĐẠI
HỌC
Câu 1: ( CĐ khối A 2008 )Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số
hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một
nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là
8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là : A. Fe và Cl. B.
Na và Cl. C. Al và Cl. D. Al và P.
Câu 2: ( ĐH khối A 2009 )Nhận định nào sau đây đúng khi nói về
3 nguyên tử :
26 55 26
13 26 12
X, Y, Z ?
A. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học
B. X và Z có cùng số khối
C. X và Y có cùng số nơtron
D. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học
Câu 3
:( ĐH khối A 2007 )Anion X-và cation Y2+ đều có cấu hình
electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính
nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm
chính nhóm II).
THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính
nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm
chính nhóm II).
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính
nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm
chính nhóm II).
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính
nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm
chính nhóm II).
Câu 4: ( ĐH khối B 2007 )Trong một nhóm A (phân nhóm chính),
trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng
của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 5:
( CĐ khối A 2007 )Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z =
17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng
dần theo thứ tự
THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương
A. M < X < Y < R. B. R < M < X < Y. C. Y < M < X
< R. D. M < X < R < Y.
Câu 6: ( ĐH khối A 2008 )Bán kính nguyên tử của các nguyên tố:
3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải
là
A. F, O, Li, Na. B. F, Na, O, Li. C. F, Li, O, Na.
D. Li, Na, O, F
Câu 7: ( ĐH khối B 2007 )Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim
loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm
II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2
(ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr =
87, Ba = 137)
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.
Câu 8:( ĐH khối B 2008 )Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều
tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là: A. P, N, F, O.
B. N, P, F, O.
C. P, N, O, F. D. N, P, O, F.
Câu 9: ( CĐ khối A 2008 )X là kim loại thuộc phân nhóm chính
nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và
Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2
(ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư
THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương
dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến
1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là
A. Ba. B. Ca. C. Sr. D. Mg.
Câu 10: ( ĐH khối A 2009 ) Cấu hình electron của ion X2+ là
1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá
học, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIB. B. chu kì 4, nhóm VIIIA.
C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 11
: ( ĐH khối B 2009 ) Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z
= 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp
xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. N, Si, Mg, K. B. K, Mg, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D.
Mg, K, Si, N.
Câu 12:( ĐH khối A 2010 )Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân thì
A. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng
B. Bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm
C. Bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng
D. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm
Câu 13: ( ĐH khối B 2010 )Một ion M
3+
có tổng số hạt proton,
THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương
nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d
5
4s
1
. B. [Ar]3d
6
4s
2
. C. [Ar]3d
6
4s
1
. D. [Ar]3d
3
4s
2
.