Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.3 KB, 9 trang )

HÓA HỌC 10

Bài 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo
những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào
một lớp (K, L, M, N….)
- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân
lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
- Số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp.
2. Kĩ năng:
Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử , số phân lớp (s, p, d, f…)
trong một lớp.
3. Thái độ:
- Yêu mến các môn khoa học.
- Ham muốn tìm hiểu, say mê khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh vẽ mẫu hành tinh nguyên tử của Bo, Rơzơfo và obitan nguyên tử hiđro.
- Giáo án giảng dạy, tài liệu, sách giáo khoa, dụng cụ lên lớp.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Học thuộc bài cũ, làm bài tập và nghiên cứu bài trước ở nhà để thảo luận.


HÓA HỌC 10

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút)


2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV: Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị
là 2963 Cu và 2965 Cu. Tính tỉ lệ % số nguyên tử của mỗi đồng vị trong tự nhiên.
3. Giảng bài mới:
GV giới thiệu bài mới: Thành phần của vỏ nguyên tử là các electron. Vậy các hạt
electron này chuyển động và có đặc điểm gì nổi bậc, có ảnh hưởng gì đến hạt nhân
nguyên tử hay không? Đi vào tìm hiểu nội dung bài để giải thích cho điều đó.
Tiến trình bài dạy:
TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 1: Sự chuyển động của electron trong nguyên tử:
10’
GV : Cho HS đọc sgk
và quan sát sơ đồ mẫu
hành tinh nguyên tử
Bo, Rơzơfo (H1.6) để
rút ra kết luận về sự
chuyển động của
electron.

I. Sự chuyển động của
electron trong nguyên tử.

HS: Nghiên cứu sgk

và thảo luận theo 1. Mô hình hành tinh nguyên
nhóm nhỏ rồi đại tử:
diện nhóm trả lời.
Trong nguyên tử, các e chuyển
Electron
chuyển động xung quanh hạt nhân theo
động theo một quỹ một quỹ đạo xác định như tròn
đạo xác định.
hay bầu dục giống như quỹ đạo
GV: Phân tích sự tồn
của các hành tinh chuyển động
tại của mô hình này là
xung quanh mặt trời.
không giải thích được
tính bền của nguyên
tư.û
GV Cho HS đọc sgk HS: Nghiên cứu sgk 2. Mô hình hiện đại về sự
và quan sát đám mây và thảo luận theo chuyển động của electron


HÓA HỌC 10

electron của nguyên
tử hiđro và yêu cầu
HS cho biết về sự
chuyển động của e
theo mô hình hiện
đại?

nhóm.


trong nguyên
nguyên tử:

tử,

obitan

Electron chuyển
động xung quanh
a) sự chuyển động của e
hạt nhân không theo trong nguyên tư:
quỹ đạo xác định
Trong nguyên tử các e chuyển
nào.
động xung quanh hạt nhân
không theo quỹ đạo xác định
GV đặt vấn đề : vì sao
nào.
electron mang điện
b) Các electron chuyển động
âm mà không bị hút HS giải quyết mâu
trong một khoảng không gian
dính vào hạt nhân thuẫn được đặt ra.
quanh hạt nhân tạo thành vỏ
nguyên tử mang điện
nguyên tử.
dương?
Trong quá trình chuyển động,
GV giải thích: ở tầng

các electron chịu tác động của
lớp siêu vi mô thì các
lực hút tĩnh điện của hạt nhân.
định luật tác dụng của
điện tích không còn
đúng.
Hoạt động 2: Lớp electron.
9’
GV cho HS nghiên HS nghiên cứu SGK
cứu SGK sau đó yêu và rút ra các kết
cầu HS rút ra các kết luận theo yêu cầu.
luận sau đây: Sự sắp
xếp các electron ở
trạng thái cơ bản và
ảnh hưởng của lực hút
hạt nhân với các
electron.
GV cho HS nghiên
cứu tiếp các nội dung

II. Lớp electron và phân lớp
electron:
1. Lớp electron:
Trong nguyên tử các electron
phân bố từ mức năng lượng
thấp đến cao và sắp thành từng
lớp.
Các electron ở gần hạt nhân bị
hút mạnh, các electron ở xa hạt
nhân bị hút yếu nên dễ bị tách

ra khỏi nguyên tử.
Các electron trên cùng một lớp


HÓA HỌC 10

và cho biết thêm: Lớp
electron; cách ghi và
tên gọi của các lớpc
electron trong nguyên
tử.

HS: các electron
trên cùng một lớp
có mức năng lượng
gần bằng nhau. Lớp
electron được ghi
bằng các số nguyên
1, 2, 3, 4... với tên
gọi tương ứng.

có mức năng lượng gần bằng
nhau.
Lớp electron được ghi bằng
các số nguyên 1, 2, 3, 4... với
tên gọi tương ứng K, L, M, N...

Hoạt động 3: Củng cố.
10’


GV yêu cầu HS cho
biết trong nguyên tử
những giá trị nào
bằng nhau?

HS trả lời: số p = số Số electron của vỏ nguyên tử
e = số đơn vị điện bằng số thứ tự của nguyên tố
tích hạt nhân = số trong bảng tuần hoàn.
hiệu nguyên tử.
Các electron được xếp thành
từng lớp trong vỏ nguyên tử.

GV nhấn mạnh: số
electron ở lớp vỏ
nguyên tử bằng số thứ
tự của nguyên tố
trong bảng tuần hoàn,
các electron được xếp
thành từng lớp.
4. Dặn dò: (2 phút)
-Về nhà học bài cũ và xem trước phần còn lại của bài.
-Làm bài tập sau: 1, 2 sgk/22.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................


HÓA HỌC 10


.....................................................................................................................................................


HÓA HỌC 10

Bài 4 : CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (tt)

I.MỤC TIÊU:
1.Về kiến thức :
Biết được:
- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo
những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào
một lớp (K, L, M, N….)
- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân
lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
- Số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp.
2. Kĩ năng :
Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử , số phân lớp (s, p, d,
f…) trong một lớp.
3.Thái độ:
- Có thái độ đúng mực khi làm việc cùng nhiều người.
- Tinh thần giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.
- Có ý chí vươn lên trong học tập.
II.CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh vẽ mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ –đơ –pho và Bo.
- Obitan nguyên tử Hiđro.
2. Chuẩn bị của HS:



HÓA HỌC 10

- Đọc trước bài mới, tham khảo trước mô hình nguyên tử.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Oån định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 1: Phân lớp electron:
10’
GV: Vậy trong một lớp
electron các electron
có năng lượng bằng
nhau được xếp như
thế nào ?
GV: Yêu cầu HS đọc
SGK cho biết kí hiệu
các phân lớp ? Số
phân lớp trong mỗi
lớp ?
GV: Em hãy cho biết lớp
và phân lớp e khác

nhau chỗ nào ?

GV: Hướng dẫn HS phân
bố e vào các phân
lớp.

Các e có năng
lượng bằng nhau
được xếp thành một
phân lớp.

2.Phân lớp electron: Gồm các
electron có năng lượng bằng nhau.
Các phân lớp được kí hiệu bằng
các chữ cái s, p, d, f.
Vd: Lớp K(n=1) có 1 phân lớp: 1s.
Lớp L(n=2) có 2 phân lớp: 2s,

HS nghiên cứu
SGK và trả lời.

2p.
Lớp M(n=3) có 3 phân lớp: 3s,
3p, 3d.
Lớp N(n=4) có 4 phân lớp: 4s,
4p, 4d, 4f.

HS trả lời: lớp
electron bao gồm
nhiều phân lớp, lớp

rộng hơn phân lớp.


HÓA HỌC 10

GV: Sắp xếp e của N vào
các lớp . Từ đó yêu cầu
HS làm các ví dụ khác.
GV: Kết luận: lớp n có n
phân lớp hay lớp thứ n
có n phân lớp.

Vậy : Lớp thứ n có n phân lớp.
Hoạt động 2: Số electron tối đa của mỗi lớp, phân lớp.
9’

II.SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG
MỘT PHÂN LỚP VÀ TRONG
MỘT LỚP:
GV :Vậy trong mỗi phân HS nghiên cứu
lớp electron chứa tối đa SGK và trả lời.
bao nhiêu electron ? .
Yêu cầu HS đọc SGK
cho biết số e tối đa trong
một phân lớp, hướng dẫn
HS cách kí hiệu e trên
các phân lớp.

GV: Đàm thoại cho HS
nhắc lại số phân lớp

trong mỗi lớp? Sốâ e tối
đa trong mỗi phân lớp
=> Số e tối đa trong một
lớp.

1. số electron tối đa trong một phân lớp:

Phân lớp :

s

p

d

f

Số e tối đa :

2

6

10

14

Kí hiệu :

s2


p6

d10

f14

2. Số electron tối đa trong một lớp
electron :Lớp thứ n chứa tối đa 2n 2
electron.

STT lớp
(n)
HS: Lớp K có
tối đa 2e, lớp L
có tối đa 8e, lớp
M có tối đa
18e…

Số e
tối
đa
(2n2)

sự phân bố e
Vào các phân
lớp

n=1(lớp K)


2

1s2

n=2(lớp L)

8

2s22p6

n=3(lớp M)

18

3s23p63d10


HÓA HỌC 10

n=4( lớp N)

32

4s24p64d104f14

Hoạt động 3: Củng cố.
10’

GV yêu cầu HS cho biết HS trả lời: phân lớp
trong nguyên tử lớp và là đơn vị nhỏ hơn

phân lớp có sự khác nhau lớp.
nào?

Mỗi lớp có thể có nhiều phân lớp.

4. Dặn dò: (2 phút)
-Về nhà học bài cũ và xem trước phần còn lại của bài.
- Làm bài tập sau: 3, ,5, 6 sgk trang 22.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................



×