Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự và tiền lương cho công ty TNHH thương mại quốc hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 57 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
----------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÂN SỰ
VÀ TIỀN LƯƠNG CHO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN THƯƠNG MẠI QUỐC HÙNG

HOÀNG NHẤT SANG

Huế, tháng 5 năm 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
----------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÂN SỰ
VÀ TIỀN LƯƠNG CHO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN THƯƠNG MẠI QUỐC HÙNG

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Hoàng Nhất Sang


Lê Thị Quỳnh Liên

Lớp: K46 Tin học kinh tế
Niên khóa: 2012 – 2016

Huế, tháng 5 năm 2016
1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Quỳnh Liên

Lời Cảm Ơn
Với tình cảm sâu sắc và chân thành, tôi
xin được bày tỏ l òng biết ơn tới tất cả
những cá nhân và đoàn thể đã tạo điều
kiện giúp đỡ trong quá trình học tập và
nghiên cứu đề tài.
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới tất cả các thầy cô giáo trường
Đại học Kinh tế Huế, các thầy cô ở Khoa
Hệ thống Thông Tin Kinh tế. Đặc biệt tôi
xin bày tỏ lời cảm ơn tới cô Lê Thị Quỳnh
Liên, cô đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ
quan tâm đầy trách nhiệm từ lúc chọn đề
tài đến khi hoàn thành giúp đề tài của tôi
được thành công tốt nhất có thể.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo,
các anh chị nhân viên trong Công ty TNHH

Thương Mại Quốc Hùng đã góp ý cũng như
tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp những tài
liệu cần thiết và hướng dẫn nhiệt tình để
giúp tôi thực hiện đề tài này.
Do còn hạn chế về thời gian, kiến thức
cũng như kinh nghiệm nên đề tài không
tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp của các
SVTH: Hoàng Nhất Sang

Trang 1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Quỳnh Liên

thầy cô và các bạn để đề tài của tôi được
hoàn thành tốt hơn.
Huế, tháng 5 năm
2016
Sinh viên
Hoàng Nhất Sang
MỤC LỤC

MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ...................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH.........................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................viii


PHẦN I. MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài chuyên đề...................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài.................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................2
5. Kết cấu đề tài..........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG.................................................................................................4
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN........................................................4
1.1. Phần mềm – Công nghệ phần mềm.....................................................................4
1.1.1. Khái niệm về công nghệ phần mềm..............................................................4
1.1.2. Khái niệm phần mềm....................................................................................4
1.1.3. Đặc trưng của phần mềm...............................................................................6
1.1.4.Kiến trúc phần mềm.......................................................................................7
SVTH: Hoàng Nhất Sang

Trang 2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Quỳnh Liên

1.1.4.1. Cấu trúc..................................................................................................7
1.1.4.2. Giải pháp kiến trúc phần mềm...............................................................8
1.1.5. Vòng đời phát triển của phần mềm................................................................8
1.1.6. Quy trình phát triển phần mềm......................................................................9
1.1.6.1. Xây dựng và quản lí hợp đồng phần mềm..............................................9
1.1.6.2. Xác định yêu cầu....................................................................................9
1.1.6.3. Quy trình thiết kế...................................................................................9

1.1.6.4. Quy trình lập trình................................................................................10
1.1.6.5. Quy trình kiểm tra, test lỗi...................................................................10
1.1.6.6. Quy trình triển khai..............................................................................11
1.2. Cơ sở lí luận về quản lý nhân sự........................................................................11
1.2.1. Khái niệm về nhân sự..................................................................................11
1.2.2. Các yêu cầu của quản lý nhân sự.................................................................12
1.2.3. Công cụ cài đặt xây dựng phần mềm...........................................................12
1.2.3.1. Công cụ lập trình C#................................................................................12
1.2.3.2. Cơ sở dữ liệu SQL Server 2008................................................................14
CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ TIỀN
LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH TM QUỐC HÙNG............................................19
2.1. Giới thiệu công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Quốc Hùng......................19
2.1.1. Tổng quan về công ty..................................................................................19
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động.....................................................................................19
2.2. Thực trạng quản lý nhân sự tại công ty TNHH TM Quốc Hùng........................20
2.2.1. Tình hình ứng dụng Công nghệ thông tin vào công tác quản lý nhân sự tại
công ty TNHH TM Quốc Hùng.............................................................................20
2.2.2. Giải pháp khắc phục....................................................................................20
2.2.3. Hướng phát triển của đề tài.........................................................................20
2.3. Mục đích, yêu cầu của phần mềm đề tài quản lí................................................21
2.3.1. Mục đích phần mềm....................................................................................21
2.3.2. Yêu cầu của phần mềm................................................................................21
CHƯƠNG 3 :XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ TIỀN
LƯƠNG CHO CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUỐC HÙNG.......................22
SVTH: Hoàng Nhất Sang

Trang 3


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Lê Thị Quỳnh Liên

3.1. Khảo sát hệ thống hiện tại.................................................................................22
3.1.1. Quản lý nhân sự..........................................................................................22
3.1.2. Chấm công..................................................................................................23
3.1.3. Tính lương...................................................................................................23
3.2. Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự.......................................24
3.2.1. Sơ đồ phân rã chức năng hệ thống (BFD)...................................................24
3.2.2. Sơ đồ ngữ cảnh (CD)...................................................................................24
3.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD)..........................................................................25
3.2.4. Sơ đồ luồng dữ liệu IFD – Nhân Viên.........................................................26
3.2.5. Sơ đồ luồng dữ liệu IFD – Bảng chấm công...............................................27
3.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu........................................................................................27
3.4. Thiết kế giải thuật..............................................................................................32
3.5. Mô tả chức năng và giao diện của hệ thống.......................................................36
3.6. Đóng gói và cài đặt phần mềm..........................................................................41
3.6.1. Đóng gói phần mềm....................................................................................41
3.6.2. Cài đặt phần mềm........................................................................................42
PHẦN 3.KẾT LUẬN.................................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................44

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
CNPM
CSDL
PM
HDLD
CBCNV

BFD
CD
DFD
TNHH
TM
SVTH: Hoàng Nhất Sang

Ý nghĩa
Công nghệ phần mềm
Cơ sỡ dữ liệu
Phần mềm
Hợp đồng lao động
Cán bộ công nhân viên
Business Functinon Diagram
Context Diagram
Data Flow Diagram
Trách Nhiệm Hữu Hạn
Thương Mại
Trang 4


Chuyên đề tốt nghiệp

SVTH: Hoàng Nhất Sang

GVHD: Lê Thị Quỳnh Liên

Trang 5



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Quỳnh Liên

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ phân rã chức năng hệ thống..............................................................24
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ ngữ cảnh CD.....................................................................................24
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ luồng dữ liệu DFD............................................................................25
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ luồng dữ liệu IFD – Nhân Viên........................................................26
Sơ đồ 3.5: Sơ đồ luồng dữ liệu IFD – Bảng chấm công...............................................27
Sơ đồ 3.6: Sơ đồ thực thể mối quan hệ........................................................................28
Sơ đồ 3.7: Mô hình dữ liệu quan hệ.............................................................................32

SVTH: Hoàng Nhất Sang

Trang 6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Quỳnh Liên

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 3. 1. Giao diện chính...........................................................................................36
Hình 3. 2. Giao diện đăng kí........................................................................................37
Hình 3. 3. Giao diện đăng nhập...................................................................................37
Hình 3. 4. Giao diện đổi mật khẩu...............................................................................37
Hình 3. 5. Giao diện quản lí nhân viên........................................................................38
Hình 3. 6. Giao diện thông tin nhân viên.....................................................................38

Hình 3. 7. Giao diện thông tin hợp đồng lao động.......................................................38
Hình 3. 8. Giao diện thông tin chức vụ........................................................................39
Hình 3. 9. Giao diện thông tin trình độ học vấn...........................................................39
Hình 3. 10. Giao diện thông tin khen thưởng – kỉ luật.................................................40
Hình 3. 11. Giao diện quản lý lương – thưởng.............................................................40
Hình 3. 12. Giao diện thông tin lương.........................................................................41
Hình 3. 13. Giao diện chi tiết lương – thưởng..............................................................41

SVTH: Hoàng Nhất Sang

Trang 7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Quỳnh Liên

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. NHANVIEN (Nhân viên)............................................................................28
Bảng 3.2. CHUCVU (Chức vụ)...................................................................................29
Bảng 3.3. PHONGBAN (Phòng ban)..........................................................................29
Bảng 3.4. QUANTRINHKTKL (Quá trình khen thưởng kỉ luật).................................29
Bảng 3.5. MUCLUONG (Mức lương).........................................................................29
Bảng 3.6. QUATRINHCONGTAC (Quá trình công tác).............................................30
Bảng 3.7. HDLD (Hợp đồng lao động)........................................................................30
Bảng 3.8. LUONG (Lương).........................................................................................30
Bảng 3.9. CHITIETLUONG (Chi tiết lương)..............................................................31
Bảng 3.10. TRINHDOHOCVAN (Trình độ học vấn)..................................................31

SVTH: Hoàng Nhất Sang


Trang 8


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Quỳnh Liên

PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài chuyên đề
Ai cũng biết công ty nào cũng vậy muốn tồn tại và phát triển thì phải có nhân tố
con người. Cùng với tốc độ phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin các lập trình
viên đã phát minh ra nhiều phần mềm hữu ích nhằm phục vụ cho công việc của con
người và phần mềm quản lý nhân sự cũng là một trong những vấn đề được quan tâm
nhiều nhất, nó giúp cho công tác nghiệp vụ của các công ty giảm thiểu tối đa những
vất vả trong công việc giúp cho việc lưu trữ hồ sơ dễ dàng hơn giảm thiểu diện tích
kho hồ sơ lưu trữ và thậm chí là không cần.
Mỗi khi muốn tìm hồ sơ của một nhân viên nào đó trong công ty người quản
lý nhân sự lại phải tìm lần lượt trong kho chứa hồ sơ xem hồ sơ nhân viên đó nằm ở
đâu. Như vậy mất rất nhiều thời gian nhưng đôi khi không tìm ra do hồ sơ nhân
viên quá nhiều. Ngoài ra, công việc lưu trữ hồ sơ thủ công ở hầu hết các khâu làm
cho số lượng nhân viên tham gia vào việc lưu trữ hồ sơ sẽ nhiều lên. Việc thống kê
báo cáo hàng tháng, hàng năm sẽ gặp rất nhiều khó khăn nếu thông tin nhân viên
ngày càng nhiều lên.
Nhân sự là một trong các nguồn lực quan trọng quyết định đến sự tồn tại và
phát triển của bất kì một doanh nghiệp nào. Yếu tố giúp ta nhận biết được một doanh
nghiệp hoạt động tốt, thành công hay không chính là lực lượng nhân sự. Vì vậy vấn đề
nhân sự luôn được quan tâm hàng đầu.
Quản lí nhân sự không tốt sẽ dẫn đến nhiều vấn đề bất cập trong công ty. Chúng
ta luôn thấy những tình trạng chấm nhầm công hoặc lưu trữ sai thông tin nhân viên,

như vậy sẽ dẫn đến những những xáo trộn khi phát lương. Vì vậy yêu cầu đặt ra ở đây
là làm thế nào để có thể lưu trữ hồ sơ và lương của nhân viên một cách hiệu quả nhất,
giúp cho nhân viên trong công ty có thể yên tâm và thoải mái làm việc đạt kết quả cao.
Do đó tôi chọn đề tài: “Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự và tiền lương cho
Công ty TNHH Thương Mại Quốc Hùng” nhằm giải quyết những vấn đề trên.
Ngoài những lý do trên còn có một lý do quan trọng khiến tôi quyết định chọn đề tài

SVTH: Hoàng Nhất Sang

Trang 1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Quỳnh Liên

tốt nghiệp này đó là tôi mong muốn phần mềm quản lý nhân sự này sẽ là công cụ hỗ
trợ đắc lực cho việc quản lý nhân sự của Công ty TNHH TM Quốc Hùng.
2. Mục tiêu của đề tài
 Tìm hiểu những lý thuyết cơ bản về quản lí nhân sự và cách tính lương
của công ty.
 Sử dụng các bộ công cụ SQL Server, C# và Window Form, Devexpress
để xây dựng phần mềm.
 Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và một số nội dung chính trong quy trình quản
lý nhân sự và tiền lương của Công ty TNHH TM Quốc Hùng.
 Xây dựng phần mềm có thể quản lý được hầu hết các thông tin và xử lý
tốt các nghiệp vụ trong quy trình quản lý nhân sự và tiền lương nhân
viên như quản lý thông tin nhân viên, thông tin tiền lương.
 Xây dựng phần mềm có thể xuất ra các thống kê, báo cáo dưới dạng số
liệu tổng hợp, đồ thị trực quan nhằm giúp người quản lý có thể nắm bắt

được tình hình và đưa ra các quyết định một cách chính xác nhất.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Phần mềm quản lí nhân sự và tiền lương cho Công ty
TNHH TM Quốc Hùng.
Phạm vi nghiên cứu: Công ty TNHH TM Quốc Hùng.
Về không gian: Đề tài thực hiện tại Công ty TNHH TM Quốc Hùng.
Về thời gian: Đề tài dự kiến thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày
22/02/2016 đến ngày 15/5/2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết từ các giáo trình, tài liệu và đề tài khác về
phân tích và thiết kế CSDL bằng hệ quản trị CSDL Microsoft SQL Server 2012, xây
dựng phần mềm bằng công cụ lập trình Microsoft Visual Studio 2013.
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin: Đánh giá yêu cầu, phân tích hệ thống,
thiết kế logic:
SVTH: Hoàng Nhất Sang

Trang 2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Quỳnh Liên

Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu, thiết lập các mối quan hệ.
Phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kinh tế.
Phương pháp quan sát các quy trình thực hiện các chức năng của hệ thống tại công ty.
Phương pháp phỏng vấn thu thập số liệu về các quy định, hoạt động của công ty.
5. Kết cấu đề tài
Chương 1: Cơ sở phương pháp luận
Chương 2: Tổng quan về tình hình quản lí nhân sự và tiền lương của Công ty

TNHH TM Quốc Hùng.
Chương 3: Xây dựng phần mềm quản lí nhân sự tiền lương cho Công ty TNHH
TM Quốc Hùng.

SVTH: Hoàng Nhất Sang

Trang 3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Quỳnh Liên

PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN

1.1. Phần mềm – Công nghệ phần mềm
1.1.1. Khái niệm về công nghệ phần mềm
Công nghệ phần mềm(CNPM) được định nghĩa khác nhau theo cách khác nhau
của các nhà nghiên cứu khác nhau:
 IEEE [1993]: CNPM là việc áp dụng phương pháp tiếp cận có hệ thống, bài bản
và được lượng hóa trong phát triển, vận hành và bảo trì phần mềm; nghiên cứu
các phương pháp tiếp cận được dùng trong.
 Pressman [1995]: CNPM là bộ môn tích hợp cả quy trình, các phương pháp, các
công cụ để phát triển phần mềm máy tính.
 Larousse [1996]: CNPM là tập hợp các phương pháp, mô hình, kĩ thuật, công
cụ và thủ tục liên quan đến các giai đoạn xây dựng một sản phẩm phần mềm.
Định nghĩa chung: Công nghệ phần mềm là một tổng thể gồm 3 thành phần:
Phương pháp, công cụ, thủ tục. Giúp cho các kỹ sư phần mềm có một nền tảng, định
hướng trong quá trình thiết kế và giúp cho người quản trị dự án nắm được quy trình

các bước để thực hiện một dự án phần mềm.
1.1.2. Khái niệm phần mềm
Phần mềm là các chương trình máy tính và những tài liệu liên quan đến nó như:
các yêu cầu, mô hình thiết kế, tài liệu hướng dẫn sử dụng… Do đó, chúng ta thấy rằng
đặc điểm của phần mềm là trừu tượng và vô hình.
 Nếu hiểu theo nghĩa hẹp: Phần mềm là dịch vụ chương trình để tăng khả năng
xử lý của phần cứng máy tính (như hệ điều hành - OS).
 Nghĩa rộng: Phần mềm là tất cả các kỹ thuật ứng dụng để thực hiện những dịch
vụ chức năng cho mục đích nào đó bằng phần cứng.

SVTH: Hoàng Nhất Sang

Trang


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Quỳnh Liên

Phần mềm được tập hợp lên từ các nhóm thành phần: Nhóm các kỹ thuật,
phương pháp luận, nhóm các chương trình, nhóm các tư liệu.
 Nhóm các kỹ thuật, phương pháp luận gồm:
 Các khái niệm và trình tự cụ thể hóa một hệ thống.
 Các phương pháp tiếp cận giải quyết vấn đề.
 Các trình tự thiết kế và phát triển được chuẩn hóa.
 Các phương pháp đặc tả yêu cầu, thiết kế hệ thống, thiết kế chương trình,
kiểm thử, toàn bộ quy trình quản lý pháp triển phần mềm.
 Nhóm các chương trình



Là phần giao diện với phần cứng, tạo thành từ các nhóm lệnh chỉ thị cho
máy tính biết trình tự thao tác xử lý dữ liệu.



Phần mềm cơ bản: Với chức năng cung cấp môi trường thao tác dễ dàng
cho người sử dụng nhằm tăng hiệu năng xử lý của phần cứng (ví dụ như
OS là chương trình hệ thống).



Phần mềm ứng dụng: Dùng để xử lý nghiệp vụ thích hợp nào đó (quản lý,
kế toán,…) phần mềm đóng gói, phần mềm của người dùng.

 Nhóm các tư liệu


Những tư liệu hữu ích, có giá trị cao và rất cần thiết để phát triển, vận hành
và bảo trì phần mềm.



Để chế ra phần mềm với độ tin cậy cao cần tạo ra các tư liệu chất lượng
cao: Đặc tả yêu cầu, mô tả thiết kế từng loại, điều kiện kiểm thử, thủ tục
vận hành, hướng dẫn thao tác.

 Các yếu tố khác


Sản xuất phần mềm phụ thuộc rất nhiều vào con người (kỹ sư phần

mềm). Khả năng hệ thống hóa trừu tượng, khả năng lập trình, kỹ năng

SVTH: Hoàng Nhất Sang

Trang


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Quỳnh Liên

công nghệ, kinh nghiệm làm việc, tầm bao quát, . . .: khác nhau ở từng
người.
1.1.3. Đặc trưng của phần mềm
Phần mềm là phần tử hệ thống logic chứ không phải là hệ thống vật lý do đó nó
có những đặc trưng khác với hệ thống phần cứng. Những đặc trưng cơ bản của phần
mềm gồm:
 Phần mềm được kỹ nghệ hóa nó không được chế tạo theo nghĩa cổ điển.
 Phần mềm không bị hỏng đi trong quá trình sử dụng.
 Phần mềm được xây dựng theo đơn đặt hàng chứ không lắp ráp từ các thành
phần có sẵn.
 Chất lượng phần mềm: không mòn đi mà có xu thế tốt lên, sau mỗi lần có lỗi
được phát hiện và sửa.
 Phần mềm vốn có lỗi tiềm tàng, theo quy mô càng lớn thì khả năng chứa lỗi
càng cao.
 Lỗi phần mềm dễ được phát hiện bởi người ngoài.
 Chức năng của phần mềm thường biến hóa, thay đổi theo thời gian (theo nơi sử dụng).
 Hiệu ứng làn sóng trong thay đổi phần mềm.
 Phần mềm vốn chứa ý tưởng và sáng tạo của tác giả/nhóm làm ra nó.
 Cần khả năng “tư duy nhị phân” trong xây dựng, phát triển phần mềm.

 Có thể sao chép rất đơn giản.
 Một phần mềm tốt phải đảm bảo các chỉ tiêu sau:
 Các chỉ tiêu cơ bản
 Phản ánh đúng yêu cầu người dùng (tính hiệu quả - effectiveness).
 Chứa ít lỗi tiềm tàng.
 Giá thành không vượt quá giá ước lượng ban đầu.
SVTH: Hoàng Nhất Sang

Trang


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Quỳnh Liên

 Dễ vận hành, sử dụng.
 Tính an toàn và độ tin cậy cao.
 Hiệu suất xử lý cao
 Hiệu suất thời gian tốt (efficiency).
 Độ phức tạp tính toán thấp (Time complexity).
 Thời gian quay vòng ngắn (Turn Around Time: TAT).
 Thời gian hồi đáp nhanh (Response time).
 Sử dụng tài nguyên hữu hiệu: CPU, RAM, HDD, Internet resources, . . .
 Tính dễ hiểu
 Kiến trúc và cấu trúc thiết kế dễ hiểu.
 Dễ kiểm tra, kiểm thử, kiểm chứng.
 Dễ bảo trì.
 Có tài liệu (mô tả yêu cầu, điều kiện kiểm thử, vận hành, bảo trì, FAQ, ..) với
chất lượng cao.
1.1.4.Kiến trúc phần mềm

Kiến trúc phần mềm được hiểu là trình tự bố trí các module và mối liên hệ giữa
các module ấy thành một cấu trúc hoàn chỉnh đảm bảo tính logic cao.
1.1.4.1. Cấu trúc



Phần mềm nhìn từ cấu trúc phân cấp
Cấu trúc phần mềm là cấu trúc phân cấp (hierarchical structure): mức trên là hệ

thống, dưới là các hệ thống con. Dưới hệ thống con là các chương trình. Dưới chương
trình là các Modules hoặc Subroutines với các đối số (arguments).



Phần mềm nhìn từ cấu trúc và thủ tục
Hai yếu tố cấu thành của phần mềm.

SVTH: Hoàng Nhất Sang

Trang


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Quỳnh Liên

 Phương diện cấu trúc.
 Phương diện thủ tục.
Cấu trúc phần mềm: biểu thị kiến trúc các chức năng mà phần mềm đó có và điều
kiện phân cấp các chức năng (thiết kế cấu trúc).

Thiết kế chức năng: theo chiều đứng (càng sâu càng phức tạp) và chiều ngang
(càng rộng càng nhiều chức năng, qui mô càng lớn).

 Thủ tục phần mềm
 Là những quan hệ giữa các trình tự mà phần mềm đó có.
 Thuật toán với những phép lặp, rẽ nhánh, điều khiển luồng xử lý (quay lui hay
bỏ qua).
 Là cấu trúc lôgic biểu thị từng chức năng có trong phần mềm và trình tự thực
hiện chúng.
 Thiết kế cấu trúc trước rồi sang chức năng.
1.1.4.2. Giải pháp kiến trúc phần mềm
Kiến trúc phần mềm được suy dẫn ra qua tiến trình phân hoạch đặt mối quan hệ
giữa các phần tử của giải pháp phần mềm với các bộ phận của vấn đề thực được được
xác định không tường minh trong phân tích yêu cầu.
Cũng giống như khi bắt đầu xây dựng một công trình. Phần mềm trước khi hình
thành cũng cần phải bắt đầu tứ tiến hành thiết kế kiến trục của hệ thống. Do đó, nhiệm
vụ của người thiết kế là phải tiến hành cấu trúc hóa các vấn để của phần mềm và cấu
trúc dữ liệu khi mới bắt đầu. Giải pháp này xuất hiện khi từng phần của vấn đề được
giải quyết bởi một hay nhiều phần tử phần mềm.
1.1.5. Vòng đời phát triển của phần mềm
Trong công nghệ PM người ta đưa ra khái niệm vòng đời phát triển của phần
mềm nhằm mục đích phân đoạn toàn bộ quá trình từ khi ra đời đến khi phát triển 1
phần mềm để có những biện pháp thích ứng vào từng giai đoạn, với mục đích phần
mềm ngày càng phát triển.

SVTH: Hoàng Nhất Sang

Trang



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Quỳnh Liên

Quy trình phần mềm (vòng đời phần mềm) được phân chia thành các pha
chính: phân tích, thiết kế, chế tạo, kiểm thử, bảo trì. Biểu diễn các pha có khác
nhau theo từng người.
1.1.6. Quy trình phát triển phần mềm
1.1.6.1. Xây dựng và quản lí hợp đồng phần mềm
 Mục đích của quy trình là tiến hành gặp gỡ khách hàng, khởi tháo hợp đồng
phần mềm rồi tiến hành ký kết thực hiện hợp đồng phần mềm.
 Dấu hiệu quy trình xác định quản lý hợp đồng phần mềm được đặc trưng bởi
các dấu hiệu sau:


Soạn thảo và thiết kế hợp đồng phần mềm.



Theo dõi thực hiện hợp đồng phần mềm.



Thanh toán, thanh lý hợp đồng phần mềm.

1.1.6.2. Xác định yêu cầu
 Mục đích chính trong qui trình xác định yêu cầu là định hướng một cách cụ thể
các yêu cầu của khách hàng về phần mềm tương lai. Ở giai đoạn ký kết hợp đồng phần
mềm cơ bản, khách hàng mới phác họa ra các mong muốn còn kỹ sư phần mềm cũng
chưa thể mô hình hóa toàn bộ các chức năng phần mềm sẽ được thiết kế. Do đó công

đoạn xác định yêu cầu có vị trí đặc biệt quan trọng ảnh hưởng và liên quan đến chất
lượng của phần mềm sau này:
 Các dấu hiệu: Quá trình xác định yêu cầu trong công nghệ PM được đặc trưng
bởi các dấu hiệu sau đây:
 Phân tích nghiệp vụ chuyên sâu.
 Lập mô hình hoạt động của hệ thống.
Đây là 2 vấn đề đặc biệt quan trọng vạch rõ sự khác biệt giữa PM này và PM
khác, bản chất của phân tích nghiệp vụ chuyên sâu là người cán bộ xác định yêu cầu
phải nêu được những đặc trưng chuyên biệt cơ bản nhất của PM đó so với PM khác.
Còn lập mô hình hoạt động của hệ thống BFD, CD, DFD.
SVTH: Hoàng Nhất Sang

Trang


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Quỳnh Liên

1.1.6.3. Quy trình thiết kế
 Mục đích: Đây là qui trình có vai trò đặc biệt quan trọng vì hồ sơ thiết kế chính là
nền tảng để dựa vào đó xây dựng nên phần mềm. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi
đã có các công cụ lập trình tự động thì người ta yêu cầu các chuyên gia lập trình phải biết
đọc bản vẽ thiết kế để nắm được cấu trúc tổng quát của phần mềm.
 Dấu hiệu: Qui trình thiết kế trong CNPM được đặc trưng bởi các dấu hiệu sau đây:
 Thiết kế kiến trúc.
 Thiết kế kỹ thuật.
Trong đó phần thiết kế kỹ thuật được chia thành 4 công đoạn nhỏ



Thiết kế dữ liệu.



Thiết kế chương trình.



Thiết kế giao diện.



Thiết kế công cụ cài đặt.

1.1.6.4. Quy trình lập trình
 Mục đích: Trên cơ sở của hồ sơ thiết kế người ta lựa chọn một ngôn ngữ lập
trình nào đó để chuyển đổi bản vẽ thiết kế thành một PM. Công đoạn này thường được
gọi dưới cái tên là thi công PM.
 Các dấu hiệu: Qui trình lập trình trong công nghệ được đặc trưng bởi các dấu
hiệu sau đây.
 Lập trình thư viện chung.
 Lập trình các module.
 Tích hợp các hệ thống.
1.1.6.5. Quy trình kiểm tra, test lỗi
 Mục đích: Sau công đoạn lập trình, sản phần phần mềm trước khi đưa ra thị
trường phải được kỹ sư phần mềm thực hiện qui trình test chương trình rất nghiêm
ngặt bao gồm test hệ thống, test theo các tiêu chuẩn nhiệm thu và test theo yêu cầu của
khách hàng.
SVTH: Hoàng Nhất Sang


Trang


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Quỳnh Liên

Trong lĩnh vực công nghệ phần mềm, test chương trình là một nghề nghiệp đặc
biệt không chỉ đòi hỏi về chuyên môn mà phải có kiến thức sâu rộng về rất nhiều lĩnh
vực.
 Các dấu hiệu: Qui trình test trong CNPM được đặc trưng bởi các dấu hiệu
sau đây
 Lập các kịch bản test (scenario).
 Test hệ thống.
 Test nhiệm thu.
 Test theo yêu cầu của khách hàng.
 Trong qui trình test vấn đề lập kịch bản có vai trò đặc biệt quan trọng vì
đây chính là nền tảng là chìa khóa để xác định được bản chất của PM.
 Để có một kịch bản hiệu quả người cán bộ test phải có những am hiểu
chuyên sâu về lĩnh vực mà PM đã sử dụng.
1.1.6.6. Quy trình triển khai


Mục đích: Qui trình triển khai là qui trình cuối cùng trong công đoạn sản xuất

một PM công nghiệp. Mục đích của công đoạn này là cài đặt PM cho khách hàng, đào
tạo sử dụng và bàn giao cho khách hàng.
 Các dấu hiệu Qui trình triển khai trong CNPM được đặc trưng bởi các dấu hiệu
sau đây.
 Cài đặt máy chủ.

 Cài đặt máy trạm.
 Đào tạo sử dụng.

 Lập biên bản bàn giao cho khách hàng.
1.2. Cơ sở lí luận về quản lý nhân sự

SVTH: Hoàng Nhất Sang

Trang


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Quỳnh Liên

1.2.1. Khái niệm về nhân sự
Nhân sự bao gồm tất cả các tiềm năng của con người trong một tổ chức hay xã
hội (kể cả những thành viên trong ban lãnh đạo doanh nghiệp) tức là tất cả các thành
viên trong doanh nghiệp sử dụng kiến thức, khả năng, hành vi ứng xử và giá trị đạo
đức để thành lập, duy trì và phát triển doanh nghiệp.
1.2.2. Các yêu cầu của quản lý nhân sự
Quản lý nhân sự chính là việc thực hiện chức năng tổ chức của quản trị căn bản,
bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
 Phân tích công việc.
 Tuyển dụng nhân viên.
 Đào tạo và nâng cao năng lực chuyên môn cho nhân viên.
 Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động thông qua việc sử dụng hệ thống kích
thích vật chất và tinh thần đối với nhân viên.
Như vậy quản trị nhân sự gắn liền với việc tổ chức, bất kỳ doanh nghiệp nào hình
thành và hoạt động thì đều phải có bộ phận tổ chức.

Vì vậy, việc quản trị nhân sự là quản trị tài nguyên nhân sự cùng với việc phân
tích công việc, tuyển dụng, nhân viên, đào tạo và nâng cao năng lực chuyên môn nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng lao động một cách tốt nhất để thực hiện mục tiêu của tổ
chức.
1.2.3. Công cụ cài đặt xây dựng phần mềm
1.2.3.1. Công cụ lập trình C#
Bộ Microsoft Visual Studio.NET bao gồm mọi công cụ hỗ trợ lập trinh và ngôn
ngữ lập trình .NET, ví dụ như: Visual Basic.NET (VB.NET), C# (Csharp), Visual C+
+.NET và Visual J#.NET.
C# được Microsoft công bố vào tháng 7 năm 2000, việc khánh thành nó chỉ là
một phần trong số rất nhiều sự kiện mà nền tảng .Net được công bố. Nền tảng .Net là
bộ khung phát triển ứng dụng mới, nó cung cấp một giao diện lập trình ứng dụng mới
mẻ cho các dịch vụ và hệ điều hành Windows, nó cũng mang lại nhiều kỹ thuật khác
SVTH: Hoàng Nhất Sang

Trang


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Quỳnh Liên

nổi bật của Microsoft suốt từ những năm 90.
Nền tảng .Net bao gồm bốn nhóm sau:
Một tập các ngôn ngữ, bao gồm C# và Visual Basic.Net; một tập các công cụ
phát triển bao gồm Visual Studio .Net; một tập đầy đủ các thư viện phục vụ cho việc
xây dựng ứng dụng web, các dịch vụ web và các ứng dụng windows; còn có CLR –
Common Language Runtime (Ngôn ngữ thực thi dùng chung) để thực thi các đối
tượng được xây dựng trên bố khung này.
Một tập các Server xí nghiệp .Net như SQL Server 2000, Exchange 2000,

BizTalk 2000, ...chúng cung cấp các chức năng cho việc lưu trữ dữ liệu quan hệ, thư
điện tử, thương mại điện tử B2B...
Các dịch vụ web thương mại miễn phí, nhà phát triển có thể dùng các dịch vụ
này để xây dựng các ứng dụng đòi hỏi tri thức về định danh người dùng.
Net cho các thiết bị không phải PC như điện thoại, thiết bị game.
C# là một ngôn ngữ rất đơn giản, với khoảng 80 từ khoá và hơn mười kiểu dữ
liệu dựng sẵn, nhưng C# có tính diễn đạt cao. C# hỗ trợ lập trình có cấu trúc, hướng
đối tượng, hướng thành phần.
Trọng tâm của ngôn ngữ hướng đối tượng là lớp. Lớp định nghĩa kiểu dữ liệu
mới, cho phép mở rộng ngôn ngữ theo hướng cần giải quyết. C# có những từ khoá
dành cho việc khai báo lớp, phương thức, thuộc tính (property) mới.C# hỗ trợ đầy đủ
khái niệm trụ cột trong lập trình hướng đối tượng: đóng gói, thừa kế, đa hình.
Định nghĩa lớp trong C# không đòi hỏi tách rời tệp tin tiêu đề với tập tin cài đặt
như C++. Hơn thế, C# hỗ trợ kiểu sưu liệu mới, cho phép sưu liệu trực tiếp trong tệp tin
mã nguồn. Đến khi biên dịch sẽ tạo tập tin sưu liệu theo định dạng XML.
C# hỗ trợ khái niệm giao diện, interfaces (tương tự Java). Một lớp chỉ có thể kế
thừa duy nhất một lớp cha nhưng có thể cài đặt nhiều giao diện
C# có kiểu cấu trúc, struct (không giống C++). Cấu trúc là kiểu hạng nhẹ và

SVTH: Hoàng Nhất Sang

Trang


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Quỳnh Liên

bị giới hạn. Cấu trúc không thể thừa kế lớp hay được kế thừa nhưng có thể cài đặt
giao diện.

C# cung cấp những đặc trưng lập trình hướng thành phần như property, sự kiện
và dẫn hướng khai báo (đuợc gọi là attribute). Lập trình hướng component được hỗ trợ
bởi CLR thông qua siêu dữ liệu (metadata). Siêu dữ liệu mô tả các lớp bao gồm các
phương thức và thuộc tính, các thông tin bảo mật…
Assembly là một tập hợp các tập tin mà theo cách nhìn của lập trình viên là các
viện liên kết động (DLL) hay tập tin thực thi (EXE). Trong .NET một assembly là một
đơn vị của việc tái sử dụng, xác định phiên bản, bảo mật và phân phối. CLR cung cấp
một số các lớp để thao tác với assembly.
C# cũng cho truy cập trực tiếp bộ nhớ dùng con trỏ kiểu C++, nhưng vùng
mã đó được xem như không an toàn. CLR sẽ không thực thi việc thu dọn rác tự
động các đối tượng được tham chiếu bởi con trỏ cho đến khi lập trình viên tự giải
phóng.
Mục tiêu của C# là cung cấp một ngôn ngữ lập trình đơn giản, an toàn, hiện đại,
hướng đối tượng, đặt trọng tâm vào Internet, có khả năng thực thi cao cho môi
trường .NET. C# là một ngôn ngữ mới, nhưng tích hợp trong nó những tinh hoa của
ba thập kỷ phát triển của ngôn ngữ lập trình. Ta có thể dễ dàng thấy trong C# có những
đặc trưng quen thuộc của Java, C++, Visual Basic…
1.2.3.2. Cơ sở dữ liệu SQL Server 2008
SQL, viết tắt của Structured Query Language (ngôn ngữ hỏi có cấu trúc), là
công cụ sử dụng để tổ chức, quản lý và truy xuất dữ liệu được lưu trữ trong các cơ sở
dữ liệu. SQL là một hệ thống ngôn ngữ bao gồm tập các câu lệnh sử dụng để tương tác
với cơ sở dữ liệu.
SQL được sử dụng để điều khiển tất cả các chức năng mà một hệ quản trị cơ sở
dữ liệu cung cấp cho người dùng, bao gồm:
Định nghĩa dữ liệu: SQL cung cấp khả năng định nghĩa các cơ sở dữ liệu, các

SVTH: Hoàng Nhất Sang

Trang



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Quỳnh Liên

cấu trúc lưu trữ và tổ chức dữ liệu cũng như mối quan hệ giữa các thành phần dữ liệu.
Truy xuất và thao tác dữ liệu: Với SQL, người dùng có thể dễ dàng thực hiện
các thao tác truy suất, bổ sung, cập nhật và loại bỏ dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu.
Điều khiển truy cập: SQL có thể được sử dụng để cấp phát và kiểm soát các
thao tác của người sử dụng trên dữ liệu, đảm bảo sự an toàn cho cơ sở dữ liệu
Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu: SQL định nghĩa các ràng buộc toàn vẹn trong cơ
sở dữ liệu nhờ đó đảm bảo tính hợp lệ và chính xác của dữ liệu trước các thao tác cập
nhật cũng như các lỗi của hệ thống.
Như vậy, có thẻ nói rằng SQL là một ngôn ngữ hoàn thiện được sử dụng trong
các hệ thống cơ sở dữ liệu và là một phần không thể thiếu trong các hệ quản trị cơ sở
dữ liệu. Mặc dù SQL không phải là một ngôn ngữ lập trình như C, C++, Java,… song
các câu lệnh mà SQL cung cấp có thể được nhúng vào trong các ngôn ngữ lập trình
nhằm xây dựng các ứng dụng tương tác với cơ sở dữ liệu
Khác với các ngôn ngữ lập trình quen thuộc như C, C++, Java,… SQL là ngôn
ngữ có tính khai báo. Với SQL, người dùng chỉ cần mô tả các yêu cầu cần phải thực
hiện trên cơ sở dữ liệu mà không cần phải chỉ ra cách thức thực hiện các yêu cầu như
thế nào. Chính vì vậy, SQL là ngôn ngữ dễ tiếp cận và dễ sử dụng.
Vai trò của SQL.
Bản thân SQL không phải là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu, nó không thể tồn tại
độc lập. SQL thực sự là một phần của hệ quản trị cơ sở dữ liệu, nó xuất hiện trong các
hệ quản trị cơ sở dữ liệu với vai trò ngôn ngữ va là công cụ giao tiếp giữa người sử
dụng và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Trong hầu hết các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, SQL có những vai trò như sau:
-SQL là ngôn ngữ hỏi có tính tương tác: Người sử dụng có thể dễ dàng thông
qua các trình tiện ích để gởi các yêu cầu dưới dạng các câu lệnh SQL đế cơ sở dữ liệu

và nhận kết quả trả về từ cơ sở dữ liệu.

SVTH: Hoàng Nhất Sang

Trang


×