Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay phát triển nuôi trồng thủy sản tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã sông cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐINH NGỌC MINH

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO
VAY PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN THỊ XÃ SÔNG CẦU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Phú Yên – Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐINH NGỌC MINH

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO
VAY PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN THỊ XÃ SÔNG CẦU
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ

: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS.TS Nguyễn Hữu Huy Nhựt

Phú Yên – Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nghiên cứu “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay
phát triển nuôi trồng thủy sản tại NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu” là công
trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi. Các số liệu điều tra, kết quả nghiên cứu
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ tài liệu
nào khác.
Phú Yên, ngày 30 tháng 01 năm 2018
Tác giả

Đinh Ngọc Minh


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời Cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
Chương 1 - Giới thiệu về NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu và cơ sở lý luận về rủi
ro tín dụng tại NHTM ........................................................................................................4
1.1. Tổng quan về NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu ..................................................4
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................4
1.1.2 Cơ cấu tổ chức ...........................................................................................6

1.2. Khái niệm và phân loại rủi ro tín dụng NHTM ....................................................8
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng .........................................................................8
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ...........................................................................9
1.2.2.1. Rủi ro giao dịch ...............................................................................9
1.2.2.2. Rủi ro danh mục ............................................................................10
1.2.3. Các hình thức tồn tại của rủi ro tín dụng................................................11
1.2.4. Nợ quá hạn – Nợ xấu ............................................................................12
1.3. Các chỉ tiêu xác định rủi ro tín dụng ..................................................................13
1.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn .................................................................................... 13
1.3.2. Tỷ lệ nợ xấu .......................................................................................... 14
1.3.3. Hệ số rủi ro tín dụng ..............................................................................14
1.3.4. Tỷ lệ xóa nợ .......................................................................................... 15
1.3.5. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ................................................ 15
1.4. Một số mô hình đo lường rủi ro tín dụng .......................................................... 16
1.4.1. Mô hình 5C ........................................................................................... 16
1.4.2. Mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ ........................................................ 17


1.5. Những nguyên nhân chủ yếu gây ra rủi ro tín dụng .......................................... 18
1.5.1. Nguyên nhân khách quan ...................................................................... 18
1.5.2. Nguyên nhân chủ quan ...........................................................................20
1.6. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng ...........................................................................22
1.6.1 Đối với ngân hàng ...................................................................................22
1.6.2 Đối với kinh tế ........................................................................................22
1.7 Tổng quan các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài ....................................22
Kết luận chương 1 ...........................................................................................23
Chương 2 – Thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay phát triển nuôi trồng thủy
sản của NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu .......................................................................24
2.1 Điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế xã hội thị xã Sông Cầu .........................24
2.1.1. Về điều kiện tự nhiên ..............................................................................24

2.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................24
2.1.1.2. Đặc điểm khí hậu tại thị xã Sông Cầu..........................................24
2.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội của thị xã Sông Cầu ........................................ 25
2.1.2.1 Thống kê lao động, việc làm ........................................................ 26
2.1.2.2 Tình hình sử dụng đất tại thị xã Sông Cầu................................... 27
2.2 Khái quát về tình hình nuôi trồng thủy sản tại thị xã Sông Cầu ........................ 28
2.3 Đặc điểm của các hộ nuôi trồng thủy sản tại thị xã Sông Cầu ............................30
2.4 Thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay phát triển nuôi trồng thủy sản của
NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu .......................................................................................32
2.4.1 Quy trình cấp tín dụng tại NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu ..................32
2.4.2 Những quy định để hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay tại NHNo & PTNT.... .......36
2.4.2.1 Nhóm khách hàng đủ điều kiện để vay tại NHNo & PTNT .........36
2.4.2.2 Các nhu cầu vốn không được cho vay tại NHNo & PTNT ..........36
2.4.2.3 Mức cho vay tại NHNo & PTNT ................................................ 37
2.4.2.4 Giới hạn cho vay tại NHNo & PTNT ..........................................37
2.4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHNo & PTNT thị xã
Sông Cầu ............................................................................................................................38


2.4.3.1 Tình hình huy động vốn trong những năm gần đây tại NHNo &
PTNT thị xã Sông Cầu ...................................................................................................... 38
2.4.3.2 Tình hình cho vay trong những năm gần đây tại NHNo &
PTNT thị xã Sông Cầu ...................................................................................................... 42
2.4.4 Đánh giá thực trạng rủi to tín dụng trong cho vay phát triển nuôi trồng
thủy sản tại NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu ...................................................................45
2.4.4.1 Đánh giá tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay tại NHNo &
PTNT thị xã Sông Cầu .......................................................................................................45
2.4.4.2 Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay phát triển
nuôi trồng thủy sản tại NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu ................................................. 48
2.4.4.3 Ứng dụng mô hình chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng

để đánh giá rủi ro tín dụng khi cho vay phát triển nuôi trồng thủy sản tại NHNo &
PTNT thị xã Sông Cầu. ......................................................................................................53
Kết luận chương 2 .....................................................................................56
Chương 3 – Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay phát triển nuôi
trồng thủy sản tại NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu .....................................................58
3.1. Định hướng phát triển của NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu thời gian tới ............58
3.1.1 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT thị
xã Sông Cầu trong thời gian tới ......................................................................................... 58
3.1.1.1 Mục tiêu tổng quát ........................................................................ 58
3.1.1.2 Mục tiêu cụ thể ...............................................................................60
3.1.2 Định hướng phát triển kinh doanh trong nghiệp vụ cho vay thời gian
tới của NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu ...........................................................................60
3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho phát triển nuôi trồng thủy sản tại
NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu .......................................................................................61
3.2 1. Giải pháp về xây dựng và hoàn thiện chính sách tín dụng phù hợp .......61
3.2.1.1 Chính sách khách hàng ..................................................................61
3.2.1.2 Chính sách tài sản đảm bảo ........................................................... 62
3.2.1.3 Chính sách lãi suất ...................................................................... 62


3.2.2 Giải pháp hoàn thiện và áp dụng qui trình cho vay một cách linh hoạt. .... 63
3.2.2.1 Tăng cường công tác thu thập, xử lý thông tin tín dụng ............... 63
3.2.2.2 Nâng cao hiệu quả thẩm định hồ sơ vay vốn ............................... 63
3.2.2.3 Nâng cao hiệu quả thẩm định tài sản đảm bảo.............................. 64
3.2.2.4 Quyết định cho vay ....................................................................... 65
3.2.2.5 Kiểm tra và giám sát sử dụng vốn vay sau giải ngân.....................65
3.2.3 Giải pháp xử lý các khoản nợ có vấn đề và tổn thất tín dụng ..............65
3.2.4 Giải pháp xây dựng cơ chế trao đổi thông tin trong toàn hệ thống .... 68
Kết luận chương 3 ........................................................................................68
Chương 4 – Kế hoạch thực hiện giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay

phát triển nuôi trồng thủy sản tại NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu...........................69
4.1 Kế hoạch thực hiện nhóm giải pháp xây dựng và hoàn thiện chính sách tín
dụng phù hợp ..................................................................................................................... 69
4.2 Kế hoạch thực hiện nhóm giải pháp hoàn thiện và áp dụng qui trình cho vay
một cách linh hoạt ..............................................................................................................70
4.3 Kế hoạch thực hiện nhóm giải pháp xử lý các khoản nợ có vấn đề và tổn thất
tín dụng ...............................................................................................................................71
4.4 Kế hoạch thực hiện nhóm giải pháp xây dựng cơ chế trao đổi thông tin trong
toàn hệ thống ......................................................................................................................71
Kết luận chương 4 ....................................................................................................72
Chương 5 – Kiến nghị và kết luận ................................................................................73
5.1 Kiến nghị ........................................................................................................... 73
5.2 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo............................................. 73
5.3 Kết luận nội dung nghiên cứu ............................................................................ 74
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
ATM

Automated Teller Machine - Máy rút tiền tự động

CBTD

Cán bộ tín dụng

GDP

Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội


NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHNo & PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM

Ngân hàng thương mại

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

POS

Point of Sale - Điểm chấp nhận thẻ

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSĐB


Tài sản đảm bảo

TCKT

Tổ chức kinh tế

UBND

Uỷ ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thống kê lao động, việc làm 2012 - 2016. ....................................................... 26
Bảng 2.2: Diện tích đất tự nhiên của thị xã Sông Cầu ...................................................... 27
Bảng 2.3: Diện tích, sản lượng nuôi thủy sản lợ, mặn vùng ven biển thị xã Sông Cầu .... 28
Bảng 2.4: Tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu
trong giai đoạn 2012 - 2016 ............................................................................................................... 38
Bảng 2.5: Tình hình huy động vốn tại NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu. ........................ 39
Bảng 2.6: Tình hình cho vay của NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu qua các năm ............ 42
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng.......................................................... 45
Bảng 2.8: Dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh tế NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu. ..... 48
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát. ............................................................................................... 55


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mô hình tổ chức hoạt động của NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu .................... 6
Hình 1.2: Phân loại rủi ro tín dụng. ..................................................................................... 9
Hình 1.3: Các hình thức rủi ro tín dụng............................................................................. 11
Hình 2.1. Quy trình tín dụng tại NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu ................................... 32

Hình 2.2 Tình hình tăng trưởng huy động vốn tại NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu ....... 40
Hình 2.3. Tỷ trọng tiền gửi từ 2012 - 2016 tại NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu ............. 41
Hình 2.4. Tình hình cho vay tại NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu. .................................. 43
Hình 2.5. Tình hình nợ quá hạn tại NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu . ............................ 46
Hình 2.6. Tình hình nợ xấu tại NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu .................................... .47


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Vấn đề nghiên cứu
Trong hoạt động của các ngân hàng thương mại (NHTM) hiện nay thì hoạt động
tín dụng là hoạt động chủ yếu, mang lại nguồn thu nhập chính cho các ngân hàng
(NH), chính vì vậy, rủi ro tín dụng cao sẽ ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động
của NHTM. Tuy nhiên, rủi ro tín dụng luôn tồn tại một cách khách quan nên không
thể loại bỏ hoàn toàn mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa, giảm
thiểu thiệt hại khi rủi ro xảy ra.
Đứng trước những thời cơ và thách thức trong tiến trình hội nhập với kinh tế
quốc tế, hệ thống NH cần phải hoàn thiện hơn và nâng cao hiệu quả hoạt động cũng
như năng lực cạnh tranh của mình. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
(NHNo & PTNT) thị xã Sông Cầu cũng không ngoại lệ.Và đặc biệt cho vay để nuôi
trồng thủy sản (NTTS) lại là thế mạnh của NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu.
Trước những vấn đề đó, đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay
phát triển nuôi trồng thủy sản tại NHNo & PTNT Thị xã Sông Cầu” được tiến hành
nhằm nghiên cứu thực tế việc cấp tín dụng để phát triển NTTS tại NHNo & PTNT
thị xã Sông Cầu, để từ đó nhận diện những dấu hiệu của rủi ro tín dụng, tìm ra
những nguyên nhân và đưa ra giải pháp hữu ích cho việc quản trị rủi ro tín dụng tại
NH.
2. Bối cảnh nghiên cứu
Thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên có nhiều tiềm năng và thế mạnh về NTTS, góp phần

rất lớn trong việc tạo giá trị gia tăng cho địa phương. Tín dụng NH giữ vai trò quan
trọng trong việc cung cấp nguồn vốn cho vay tạo điều kiện để người dân và doanh
nghiệp phát triển NTTS. Trong những năm qua, nợ quá hạn tại NHNo & PTNT thị xã
Sông Cầu khi cho vay để phát triển NTTS tăng cao. Trong bối cảnh hiện tại, tác giả
muốn đánh giá tổng quan về những rủi ro tín dụng của NHNo & PTNT thị xã Sông
Cầu gặp phải trong thời gian qua, thực hiện phân tích, tìm ra những yếu tố có ảnh


2

hưởng đến rủi ro tín dụng cũng như đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế
những rủi ro tín dụng trong cho vay phát triển NTTS tại NHNo & PTNT thị xã Sông
Cầu.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào những nội dung chính sau:
- Phân tích thực trạng về những rủi ro tín dụng và các yếu tố ảnh hưởng đến rủi
ro tín dụng của NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu khi cho vay phát triển NTTS trong
giai đoạn từ năm 2012-2016.
- Đề xuất giải pháp, kế hoạch và đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện đề tài
hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay phát triển NTTS tại NHNo & PTNT Thị xã Sông
Cầu trong thời gian tới.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Các yếu tố nào gây ra rủi ro tín dụng trong cho vay phát triển và NTTS tại
NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu trong thời gian qua? Giải pháp để hạn chế rủi ro tín
dụng trong cho vay phát triển NTTS tại NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu trong thời
gian tới là gì?
5. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là rủi ro tín dụng trong cho vay phát triển NTTS tại
NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu từ năm 2012 đến 2016.
6. Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu rủi ro tín dụng cho vay phát
triển NTTS tại NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu.
- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn thị xã Sông Cầu.
- Về thời gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu từ 2012 đến 2016. Do đó các thông
tin, số liệu phản ánh trong đề tài tập trung chủ yếu trong khoảng thời gian từ đầu năm
2012 đến cuối năm 2016 và đề xuất giải pháp từ nay cho đến các năm tiếp theo.


3

7. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp phân tích tài liệu, phương pháp tổng hợp,
thống kê, chứng minh, diễn giải, sơ đồ, biểu mẩu và đồ thị trong trình bày luận văn.
8. Kỹ thuật thu thập thông tin số liệu
Tác giả đã thu thập, tổng hợp và so sánh các số liệu thực tế về hoạt động tín
dụng tại NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu qua các năm từ năm 2012 – 2016.
Tác giả là người trực tiếp thực hiện các mẫu điều tra liên quan đến đề tài. Tác
giả thống kê và tính tỷ trọng từng tiêu chí liên quan đến cuộc khảo sát.
Về các số liệu liên quan đến lĩnh vực NTTS, tác giả đã liên hệ với Uỷ ban nhân
dân thị xã Sông Cầu, với Phòng Kinh tế thị xã Sông Cầu để thu thập và thống kê số
liệu chính xác qua từng năm trong giai đoạn mà đề tài nghiên cứu.
9. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Việc nghiên cứu có thể đánh giá một cách toàn diện về rủi ro tín dụng cho vay
phát triển NTTS. Kết quả nghiên cứu đó sẽ giúp cho NHNo &PTNT thị xã Sông Cầu
đưa ra những giải pháp cần thiết trong thời gian tới.
10. Kết cấu của đề tài
Nội dung luận văn gồm có 5 chương:
- Chương 1: Giới thiệu về NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu và cơ sở lý luận về
rủi ro tín dụng tại NHTM.
- Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay phát triển nuôi trồng thuỷ

sản của NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu.
- Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay phát triển nuôi
trồng thủy sản của NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu
- Chương 4: Kế hoạch thực hiện giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay
phát triển nuôi trồng thủy sản của NHNo & PTNTthị xã Sông Cầu
- Chương 5 : Kết luận và kiến nghị.


4

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ NHNo & PTNT THỊ XÃ SÔNG CẦU VÀ CƠ SỞ
LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Gần 30 năm qua, NHNo & PTNT vẫn luôn là một trong những NHTM lớn tại
Việt Nam trên nhiều lĩnh vực như: Tổng tài sản, nguồn vốn, dư nợ, số lượng nhân viên,
quy mô hoạt động, hệ thống mạng lưới, đặc biệt là số lượng hàng chục triệu khách
hàng có quan hệ tiền gửi, tiền vay...
Theo báo cáo tài chính của NHNo & PTNT, tính đến 31/12/2016, NHNo &
PTNT có tổng tài sản 1.001 nghìn tỷ đồng đạt tốc độ tăng trưởng 14,66% so với cùng
kỳ năm trước. Nguồn tiền gửi khách hàng đạt trên 866 nghìn tỷ đồng, tăng 14,99 % so
với năm 2015. Lợi nhuận trước thuế đạt 4.211 tỷ đồng, tăng 13,62% so với năm 2015,
các chỉ số an toàn hoạt động đều được đảm bảo.
Trong lĩnh vực kinh doanh đối ngoại, NHNo & PTNT tăng cường quảng bá hình
ảnh, xúc tiến thương mại, tìm kiếm cơ hội hợp tác tại các thị trường tiềm năng như:
Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Cuba và một số nước trong liên minh Châu Âu...
tạo tiền đề vững chắc cho những bước tiến mới của NHNo & PTNT trong môi trường
hội nhập kinh tế quốc tế ngày một sâu rộng
NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu là một chi nhánh của NHNo & PTNT tỉnh

Phú Yên. NH huyện Sông Cầu là tiền thân của NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu.
NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu đã gặp không ít khó khăn, từ hoạt động trong cơ chế
bao cấp chuyển sang hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường, từ bộ máy cồng
kềnh trình độ nghiệp vụ còn non trẻ, tài sản và cơ sở vật chất còn quá nghèo nàn, lạc
hậu, hiệu quả kinh doanh không có lợi nhuận, nợ đọng chiếm 60% tổng dư nợ, các
thành phần kinh tế nợ vay NH hầu như đã phá sản và bị giải thể. Song cùng với sự cố
gắng của ngành và cả đội ngũ cán bộ công nhân viên, sau nhiều năm đổi mới NHNo &


5

PTNT thị xã Sông Cầu đã không ngừng đổi mới phát triển đuổi kịp theo cơ chế thị
trường và quá trình hội nhập, đặc biệt là tiếp cận thị trường nông thôn, đẩy mạnh và
cho vay trực tiếp đối với hộ cá thể hộ sản xuất (Nông – Lâm – Ngư nghiệp) và các
thành phần kinh tế khác.
Từ khi chuyển sang cơ chế thị tường đến nay, NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu
trở thành một NHTM quốc doanh hạch toán kế toán toàn hệ thống trên cơ sở khoán tài
chính, thực hiện nhiệm vụ kinh doanh tín dụng và dịch vụ.
NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu có trụ sở chính đóng tại trung tâm thị xã Sông
Cầu, tỉnh Phú Yên nằm trên trục quốc lộ 1A và một Phòng giao dịch đặt tại xã Xuân
Hải, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.
Với mô hình tổ chức gọn nhẹ, ngân hàng có 34 cán bộ công nhân viên, trong đó
đội ngũ kinh doanh chiếm 50%. Cơ sở hạ tầng và vật chất kỹ thuật không ngừng được
cải thiện và nâng cao, bộ mặt giao dịch của NH đã có nhiều thay đổi, trình độ cán bộ
công nhân viên được bồi dưỡng ngày càng chuyên nghiệp, mạng lưới kinh doanh được
mở rộng phục vụ tốt quá trình kinh tế xã hội của địa phương. Đặc biệt NH đã chuyển
đổi sang mô hình giao dịch một cửa (từ tháng 11 năm 2008).


6


1.1.2. Cơ cấu tổ chức
NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu gồm có: Trụ sở chính đóng tại trung tâm thị xã
Sông Cầu và một phòng giao dịch tại xã Xuân Hải, thị xã Sông Cầu

Hình 1.1 Mô hình tổ chức hoạt động của NHNo & PTNT thị xã Sông Cầu.
Nguồn: NHNo & PTNT Thị xã Sông Cầu 2017.
Theo hình 1.1, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của NHNo & PTNT thị xã Sông
Cầu, gồm có Giám đốc, 02 Phó giám đốc, Phòng kinh doanh, Phòng kế toán ngân quỹ,
Tổ hành chính và Phòng giao dịch Xuân Hải. Trong đó:
 Giám Đốc: Là người điều hành trực tiếp hoạt động NH, chịu trách nhiệm trước
Giám đốc NHNo & PTNT tỉnh Phú Yên và pháp luật về các quyết định của
mình.
 Phó Giám Đốc(02 người): Là người điều hành, chỉ đạo một số công tác được
giám đốc phân công, ủy quyền và chịu trách nhiệm trước giám đốc về các quyết
định của mình.
 Phòng Kinh Doanh (Có 11 người):
 Tham mưu giúp Giám đốc trong việc điều hành quản trị và đề ra các kế
hoạch kinh doanh chung cho toàn chi nhánh.


7

 Ghi chép đầy đủ số liệu cho vay, theo dõi chặt chẽ kỳ hạn nợ và thu nợ
kịp thời cả gốc và lãi.
 Có trách nhiệm thực hiện các nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn, trung hạn, dài
hạn, các nghiệp vụ bảo lãnh.
 Quản lý một cách có hệ thống công tác tín dụng trong toàn chi nhánh,
kiểm tra việc thực hiện quy trình nghiệp vụ, chấp hành chế độ thể lệ theo
quy định của NHNN và NHNo & PTNT Việt Nam.

 Theo dõi và lập báo cáo thống kê nghiệp vụ tín dụng trong phạm vi chung
của toàn chi nhánh.
 Nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo an toàn vốn vay và kinh doanh có
lãi.
 Phòng Kế Toán – Ngân Quỹ ( Kế toán 07 người, Ngân quỹ 03 người):
 Thực hiện hạch toán kế toán đầy đủ, chính xác, kịp thời các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo đúng Pháp lệnh kế toán thống kê và các thể lệ chế
độ kế toán tài chính do NH cấp trên quy định nhằm đảm bảo an toàn tài
sản của bản thân NH và tài sản của các tổ chức kinh tế xã hội gửi tại NH.
 Tổng hợp số liệu, lập các báo cáo kế toán theo định kỳ từng tháng, quý,
năm và thực hiện quyết toán niên độ theo quy định của Nhà nước và của
NH cấp trên.
 Tổ chức lưu trữ, bảo quản chứng từ, sổ sách kế toán, giám sát quá trình
sử dụng tài sản.
 Kiểm đếm thu chi chính xác, an toàn.
 Thực hiện quá trình phục vụ khách hàng một cách văn minh, lịch sự, giúp
khách hàng nắm được những nội dung và các thủ tục giao dịch với kế
toán NH, góp phần thực hiện chiến lược khách hàng của NH.
 Tổ Hành Chính (Có 05 người): Thực hiện các hoạt động phụ trợ về mặt hành
chính tạo điều kiện cho các phòng nghiệp vụ thực hiện tốt nhiệm vụ.


8

 Phòng Giao Dịch Xuân Hải (Có 05 người): Thực hiện một số nghiệp vụ như
huy động vốn, cho vay và một số hoạt động khác theo quy định.
1.2. Khái niệm và phân loại rủi ro tín dụng NHTM
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng.
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của NH, biểu
hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn

cho NH.
Theo ủy ban BASEL: Rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên
đối tác không thực hiện được những nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã cam
kết. Rủi ro thất thoát đối với một NH là sự vỡ nợ của người giao ước trong hợp đồng,
trong đó sự vỡ nợ được xác định là bất kỳ sự vi phạm nghiêm trọng nào đối với nghĩa
vụ hợp đồng khi hoàn trả nợ và lãi vay.
Trong thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 Quy định về phân loại tài
sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để
sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động tổ chức tín dụng (TCTD), chi nhánh
NH nước ngoài tại khoản 1, điều 3 rủi ro tín dụng được định nghĩa: Rủi ro tín dụng
trong hoạt động NH (sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có thể xảy ra đối với nợ của
TCTD, chi nhánh NH nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả
năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Theo điều 2.1 quyết định số: 165/QĐ-HĐQT, ngày 06/6/2005 của Hội đồng
Quản trị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam thì “rủi ro
trong hoạt động của các Chi nhánh là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động kinh
doanh, do khách hàng không thực hiện, hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của
mình theo cam kết ”
* Tóm lại, rủi ro tín dụng là khả năng tổn thất do người đi vay không hoàn thiện
nghĩa vụ trả nợ hoặc hoàn thiện nghĩa vụ trả nợ không đúng thời hạn theo các điều
khoản đã cam kết dẫn đến mất vốn hoặc không thu hồi nợ đúng hạn. Rủi ro tín dụng


9

làm cho NH phải đối mặt với các nguy cơ: Tổn thất tài chính (giảm thu nhập ròng),
thua lỗ thậm chí phá sản nếu như tổn thất gây ra vượt quá khả năng bù đắp của NH.
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng.
Có rất nhiều tiêu chí để phân loại rủi ro tín dụng. Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát
sinh rủi ro thì rủi ro tín dụng được phân loại như sau:


Hình 1.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Theo hình1.2, rủi ro tín dụng được chia thành 2 loại là Rủi ro giao dịch
(Transaction Risk) và Rủi ro danh mục (Portfolio Risk).
1.2.2.1. Rủi ro giao dịch
Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do hạn chế trong
quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch gồm:
 Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá, phân tích tín
dụng, khi NH lựa chọn phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho
vay.
 Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo (TSĐB), chủ thể đảm bảo,
cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của TSĐB.


10

 Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỷ
thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
1.2.2.2. Rủi ro danh mục:
Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn
chế trong quản lý danh mục cho vay của NH được phân chia thành hai loại: Rủi ro nội
tại (Intrinsic risk) và Rủi ro tập trung (Concentration risk).
 Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc nghành, lĩnh vực kinh tế. Nó
xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng
vay vốn.
 Rủi ro tập trung là trường hợp NH tập trung vốn cho vay quá nhiều đối
với một khách hàng , cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một

ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc trong
cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.


11

1.2.3. Các hình thức tồn tại của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng tồn tại dưới rất nhiều hình thức

Hình 1.3 Các hình thức rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng có thể xảy ra ở 4 trường hợp đối với nợ lãi và vốn gốc: Đó là
việc không thu được lãi đúng hạn hoặc không thu đủ lãi, không thu được vốn đúng hạn
hoặc không thu đủ vốn. Tùy trường hợp mà NH hạch toán vào các khoản mục theo dõi
khác nhau như lãi treo hoặc nợ quá hạn.
 Khi không thu được lãi đúng hạn, nguy cơ rủi ro đang ở mức thấp và chỉ
cần đưa vào mục lãi treo phát sinh. Nếu NH không thể thu đủ lãi thì sẽ có khoản
mục lãi treo đóng băng, trừ trường hợp NH miễn giảm lãi đó cho khách hàng.
 Còn khi không thu được vốn đúng hạn, NH sẽ có khoản nợ quá hạn phát
sinh. Tuy nhiên, khoản này vẫn chưa thể coi là khoản mất mác hoàn toàn của
NH có thể vì lý do nào đó, khách hàng chậm trả nợ gốc và sẽ trả sau hạn cam
kết trong hợp đồng. Nếu như khoản này NH không thể thu hồi được (do doanh
nghiệp bị phá sản chẳng hạn) thì lúc này coi như NH gặp rủi ro tín dụng ở mức


12

độ cao vì đã phát sinh khoản nợ không có khả năng thu hồi, trừ những trường
hợp đặc biệt, doanh nghiệp vay vốn hội tụ đủ các điều kiện theo quy định về xóa
nợ thì NH có thể xem xét để xóa nợ cho doanh nghiệp.
Rủi ro tín dụng tồn tại dưới nhiều hình thức, các hình thức đó luôn chuyển biến

cho nhau, mà mức độ cuối cùng là nợ không có khả năng thu hồi được.
1.2.4. Nợ quá hạn –Nợ xấu
Theo thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân hàng Nhà Nước
V/v Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro
và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài và thông tư 09/2014/TT-NHNN ngày 18/03/2014 V/v
Sửa đổi bổ sung một số điều của thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của
NHNN, dư nợ cho vay của các NH được phân loạithành 5 nhóm cơ bản như sau:
- Nhóm 1(Nợ đủ tiêu chuẩn): Là các khoản nợ trong hạn hoặc quá hạn dưới 10
ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi.
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): Là các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày và
được đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi nhưng khả năng trả nợ đã có
dấu hiệu suy giảm.
- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): Là các khoản nợ quá hạn từ trên 90 ngày đến
180 ngày và được đánh giá không có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi.
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): Là các khoản nợ quá hạn từ trên 180 ngày đến 360
ngày và được đánh giá là có khả năng tổn thất cao.
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): Là các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày
và được đánh giá là không còn khả năng thu hồi.
 Nợ quá hạn
Nợ quá hạn (Non performing loan – NPL) là khoản nợ mà một phần hoặc toàn
bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn.


13

Để đảm bảo quản lý chặt chẽ, các khoản nợ quá hạn trong hệ thống NHTM Việt
Nam được phân loại theo thời gian và được phân chia theo thời hạn thành 4 nhóm (từ
nhóm 2 đến nhóm 5)
 Nợ xấu

Nợ xấu (Bad debt) là những khoản nợ quá hạn từ 91 ngày trở lên mà không đòi
được và không được tái cơ cấu.Các khoản nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 là nợ xấu. Cụ thể
như sau:
Nhóm Nợ dưới tiêu chuẩn: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là không
có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn và có khả năng tổn thất một phần nợ gốc
và lãi. Bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày; Các khoản nợ cơ cấu
lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.
Nhóm Nợ nghi ngờ: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là khả năng tổn
thất cao. Bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; Các khoản nợ
được cơ cấu lại thời hạn nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu
lại.
Nhóm Nợ có khả năng mất vốn: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là
không còn khả năng thu hồi, mất vốn bao gồm: Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý; Các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ
quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn đã được cơ cấu lại.
Theo đề án cơ cấu lại các tổ chức tín dụng giai đoạn năm 2011 – 2015, ban hành
kèm theo quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 01/3/2012 của Thủ tướng chính phủ có nêu:
“…phấn đấu đạt tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng thương mại nhà nước dưới 3% theo
tiêu chuẩn phân loại nợ và chuẩn mực kế toán của Việt Nam…”.
1.3. Các chỉ tiêu xác định rủi ro tín dụng
1.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn
Số dư nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =

x 100%
Tổng dư nợ


14


Tỷ lệ nợ quá hạn thể hiện tỷ trọng các khoản nợ mà khách hàng có dấu hiệu/thực
sự suy giảm khả năng trả nợ, không thu hồi được nợ gốc và lãi đúng hạn trong danh
mục cho vay của NH.
Tỷ lệ nợ quá hạn cao chứng tỏ chất lượng tín dụng thấp và ngược lại. Tỷ lệ nợ quá
hạn là chỉ tiêu cơ bản cho biết chất lượng hoạt động tín dụng của NH.
1.3.2. Tỷ lệ nợ xấu
Số dư nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =

x 100%
Tổng dư nợ

Tỷ lệ này thể hiện tỷ trọng các khoản nợ được đánh giá là không thể thu hồi đầy đủ
nợ gốc và lãi, có khả năng tổn thất cao trong danh mục cho vay của NH.
1.3.3. Hệ số rủi ro tín dụng
Tổng dư nợ cho vay
Hệ số rủi ro tín dụng =

x 100%
Tổng tài sản có

Hệ số này cho ta thấy tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tài sản có, khoản
mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng đồng thời rủi ro tín
dụng cũng rất cao. Thông thường, tổng dư nợ cho vay của NH được chia thành ba
nhóm:
- Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng xấu, chiếm tỷ trọng thấp
trong tổng dư nợ cho vay của NH.
- Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng tốt, cũng chiếm tỷ trọng thấp
trong tổng dư nợ cho vay của NH.



15

- Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng trung bình, chiếm tỷ trọng
cao trong tổng dư nợ cho vay của NH.
1.3.4. Tỷ lệ xóa nợ
Các khoản xóa nợ ròng
Tỷ lệ xóa nợ =

x 100%
Tổng dư nợ cho vay

Các khoản xóa nợ ròng = Các khoản xóa nợ - số tiền đã thu hồi được.
Trong đó, các khoản xóa nợ là các khoản nợ quá hạn đã bị xóa và bù đắp bởi các
khoản dự phòng rủi ro tín dụng.
Như vậy, nếu NH có tỷ lệ xóa nợ cao chứng tỏ rủi ro tín dụng cao.
1.3.5. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
Dự phòng rủi ro trích lập
Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng =

x 100%
Tổng dư nợ

Theo NHNN Việt Nam (2013), trích lập dự phòng rủi ro tín dụng là việc hạch toán
vào chi phí hoạt động một số tiền để dự phòng cho các tổn thất có thể xảy ra đối với
các khoản nợ của các TCTD, bao gồm dự phòng cụ thể là số tiền trích lập để dự phòng
cho những tổn thất có thể xảy ra đối với từng khoản nợ cụ thể và dự phòng chung là số
tiền trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra nhưng chưa xác định được
khi trích lập dự phòng cụ thể.
Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro thể hiện tỷ lệ tổn thất ước tính của danh mục cho vay

của NH. Tỷ lệ này được tính toán dựa trên quy mô các nhóm nợ trong danh mục cho
vay và giá trị các TSĐB tương ứng. Tỷ lệ này phản ánh cụ thể hơn mức độ rủi ro danh


×