Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

Benchmarking là gì? pp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 26 trang )

Chủ đề:

So sánh theo chuẩn mực
BENCHMARKING
Môn:
Quản trị chất lượng
GVHD: Vũ Thị Nữ


NHÓM 1:
Diệp Thị Tú Bình

1

7

2

Lê Thị Cúc

8

3

Nguyễn Thanh Điệp

9

Lê Thị Huyền

Cai Thị Lài



Nguyễn Hiệp Lực

4

Lê Thị Điệu

10

Đặng Thị Thủy

5

Tô Thị Hương Giang

11

Nguyễn Thị Thu Trinh

6

Nguyễn Thị Hoa


SO SÁNH THEO CHUẨN MỰC
BENCHMARKING
1
- Khái niệm
Benchmarking
- Tác dụng

Benchmarking

2
- Phân loại
Benchmarking
- Quy trình tiến
hành thực hiện
Benchmarking

3

4

- Ưu điểm và
nhược điểm
- Lợi ích và rào
cản

Ví dụ về sự thành
công khi thực hiện
Benchmarking


Khái niệm Benchmarking
So sánh theo chuẩn mực là tiến
hành so sánh các quá trình, chất
lượng của sản phẩm dịch vụ với
các quá trình dẫn đầu được công
nhận.



Tác dụng của Benchmarking
Phân tích vị thế cạnh tranh của chính mình so với đối
thủ.
Xác định các mục tiêu và thiết lập các thứ tư ưu
tiên cho việc chuẩn bị các kế hoạch nhằm đạt lợi
ích cạnh tranh trên thị trường.
Thông qua việc so sánh quá trình với những quá
trình dẫn đầu đã được công nhận, tổ chức có thể học
hỏi kinh nghiệm của đối thủ, tìm cơ hội cải tiến chất
lượng.


Phân loại Benchmarking
• Chuẩn đối sánh nội bộ
• Chuẩn đối sánh bên ngoài
• Chuẩn đối sánh chức năng
• Chuẩn đối sánh về tính cạnh tranh
• Chuẩn đối sánh về quá trình
• Chuẩn đối sánh chiến lược
• Chuẩn đối sánh về kết quả hoạt động


Phân loại Benchmarking
Chuẩn đối sánh nội bộ: là sự so sánh
trong cùng một tổ chức.
• Ví dụ:Dầu gội Sunsilk và Dove của
Công ty Unilever.

Chuẩn đối sánh bên ngoài:là sự so

sánh với các tổ chức khác tương tự.
• Ví dụ: Sản phẩm của Unilever với sản
phẩm của P&G.


 

Sản phẩm

Unilever

P&G

- Unilever không có một lọai dầu gội
nào xứng đáng với tầm vóc Global
brand cả, dù rằng đã cố hết sức đẩy
Dove lên ngang hàng, nhưng con
đuờng vẫn còn mờ mịt.
- Về nhóm hàng chăm sóc răng miệng,
thì hơn 80 triệu dân ai ai cũng biết đến
P/S, Colgate.
- Unilever có ưu thế về ngành bột giặt
và quần áo: Omo và Comfort tại thị
trường Việt Nam.

- Có dầu gội được mệnh danh là
Global Brand đó là Pantene.
- P&G không hoạt động trong lĩnh
vực này.
- Tide chiếm vị trí số 1 tại thị trường

Mỹ.
- Olay đã tạo cơn sốt ở người tiêu
dùng ở nhóm hàng mỹ phẩm cao cấp,
làm cho doanh số của Pond’s của
Unilever sụt giảm.

Thị trường Châu Á Unliver có sự trỗi
Thị trường dậy mạnh mẽ.

Ở Châu Âu P&G có sự trỗi dậy mạnh
mẽ.

Chú trọng vào marketing và quảng cáo. P&G mang tính khu vực nhiều hơn.
Ở VN Uniliver mạnh tay cho chiến
Còn P&G theo hướng chọn những
dịch tiếp thị sản phẩm, giới thiệu sản
phân khúc khu vực có lợi nhất.
Chiến lược phẩm và quà tặng, khuyến mãi.


Phân loại Benchmarking
Chuẩn đối sánh chức năng: là sự so
sánh về chức năng và quá trình trong
các ngành khác nhau.
• Ví dụ: Đèn dầu và đèn huỳnh quang có cùng
chức năng thắp sang thuộc 2 ngành khác nhau đó
là ngành khí đốt và ngành điện.

Chuẩn đối sánh về tính cạnh tranh: là
một dạng so sánh với bên ngoài gồm cả

so sánh về chức năng, quá trình, sản
phẩm với các đối thủ cạnh tranh.


Ví dụ: Có một trang Web về truyện Audio rất thành
công và bạn cũng đang có một trang web tương tự.
Lẽ dĩ nhiên khi so sánh bạn sẽ so sánh những tiêu
chí như:
• Số lượng truyện họ có.
• Chất lượng truyện của họ.
• Hạng mục của họ có đa dạng không.
• Giao diện và CMS của họ có thân thiện không.
• Nguồn truyện của họ lấy từ đâu.
• Tốc độ đường truyền khi download truyện của họ như
thế nào


Phân loại Benchmarking
Chuẩn đối sánh về quá trình: là
nhằm xác định quá trình có hiệu quả
nhất từ nhiều tổ chức có quá trình
tương tự.
• Ví dụ: Nước mắm truyền thống và nước
mắm công nghiệp:



Phân loại Benchmarking
Chuẩn đối sánh về kết quả hoạt động giúp tổ
chức đánh giá vị trí cạnh tranh của mình

thông qua so sánh sản phẩm, bao gồm các
dịch vụ.
Chuẩn đối sánh chiến lược: Nhằm xem xét
cách thức cạnh tranh của các tổ chức, qua đó
xây dựng chiến lược đem lại thành công của
tổ chức trên thị trường.
Chuẩn đối sánh tổng quát: là cách so sánh
toàn diện hoạt động của tổ chức. Đây là một
hình thức so sánh có hiệu quả nhất, nhưng
công phu và không phải lúc nào cũng có điều
kiện thực hiện.


Quy trình thực hiện Benchmarking
 Quy trình thực hiện Benchmarking:


Quy trình thực hiện Benchmarking
 Quy trình thực hiện Benchamarking trong doanh nghiệp:
Ví dụ: Benchmarking một số tiêu chí về dịch vụ hành khách
của Vietnam Airlines Chúng ta thử thực hiện một phần công
việc Benchmarking cho hãng Vietnam Airlines. Ở đây so
sánh một số tiêu chí về dịch vụ hành khách như thông tin
tới khách hàng qua website, dịch vụ trên máy bay và dịch vụ
dưới mặt đất. Để đảm bảo Benchmarking hiệu quả đồng
thời tránh có khoảng cách quá lớn trong việc so sánh, ta
chọn hai hãng hàng không trong khu vực để Benchmarking
là Thai Airway và Singapore Airlines.



Tiêu chí

Vietnam Airlines
- Đưa ra được nhiều
thông tin về chuyến bay
như: nơi đến, loại máy
bay,…

Thai Airways

Singapore Airlines

- Đưa ra được nhiều
- Có nhiều thông tin về
thông tin về chuyến bay chuyến bay, chất lượng
như: nơi đến, loại máy phục vụ... cho hành
bay,…
khách.

- Có đầy đủ mọi thông - Có đầy đủ mọi thông
tin về: chuyến bay, địa tin về: chuyến bay, địa
điểm, đặt vé máy bay các điểm, đặt vé máy bay
hạng trên trang web của các hạng trên trang web
của hãng.
Thông tin hãng.
tới hành - Có thông tin về các
- Có thông tin về các
khách qua tour du lịch, đặt tour, giá tour du lịch, đặt tour,
giá tour.
website tour

- Thông tin cập nhật
- Thông tin cập nhật
nhanh.
nhanh.

- Mọi thông tin cần tìm
đều được cung cấp.
- Có thông tin về các tour
du lịch, đặt tour, giá tour.
- Thông tin cập nhật
nhanh.
 


Tiêu chí

Vietnam Airlines

Thai Airways

- Còn chưa đa dạng

- Chiếu phim, nghe nhạc theo
yêu cầu… được áp dụng trên
- Có dịch vụ chiếu phim,
rất nhiều loại máy bay.
nghe nhạc trên máy bay
nhưng chỉ áp dụng với
- Từng hạng vé có nhiều yêu
loại máy bay Boeing 767 cầu có thể đáp ứng được.

có đường bay dài trên 4h.
- Có 3 hạng ghế: Thương gia,
- Có 2 hạng chỗ ngồi:
Phổ thông, Thượng hạng.
Thương gia và Phổ thông.
- Bữa ăn có chất lượng cao, có
Dịch vụ - Bữa ăn: Theo thực đơn thể lựa chọn và thay đổi thực
trên quy định.
đơn trong một phạm vi nhất
định. - Có chế độ quan tâm tới
máy bay
- Hướng dẫn an toàn.
những hành khách đặc biệt: trẻ
em, phụ nữ, người già....
- Hành khách đi vào những
ngày lễ, tết được phục vụ
những món ăn đặc trưng.

Singapore Airlines
- Khá đa dạng.
- Chiếu phim, nghe nhạc
theo yêu cầu… được áp
dụng trên rất nhiều loại
máy bay.
- Từng hạng vé có nhiều
yêu cầu có thể đáp ứng
được.
- Có 3 hạng chỗ: Thương
gia, Phổ thông và Thượng
hạng.

- Có các món ăn của 13
nước và những món ăn đặc
biệt theo yêu cầu.


Tiêu chí

Vietnam Airlines

Thai Airways

- Có một phòng chờ
chung chất lượng cao
dành cho tất cả các
khách hàng.

- Có 2 loại phòng chờ
Dịch vụ
dành riêng cho 2 hạng
dưới mặt
chỗ: Thương gia và phổ
đất
- Dịch vụ hướng dẫn về
thông.
nhiều địa điểm mà ở
nơi đến.

Singapore Airlines

- Có phòng chờ chất

lượng tương đối tốt.
- Có dịch vụ hướng dẫn,
bản đồ các khu vực.


Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp
Benchmarking
 Ưu điểm:

Hiểu và thỏa mãn được khách hàng, nhanh chóng nhận
biết và đáp ứng các nhu cầu thực tại của thị trường, cải
thiện hiệu suất bằng cách thiết lập các mục tiêu hiệu quả
và đáng tin cậy.
Khám phá những phương pháp tốt nhất và thực tiễn
đã chứng minh thành công ở nơi khác.
Các phân tích về nội bộ thông tin cho nhà quản trị
tình hình hiện nay của công ty, trên cơ sở những kiến
thức rõ ràng hoặc hữu hình.
Tầm nhìn hướng ra bên ngoài cung cấp cho ta các loại
thông tin khác.


Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp
Benchmarking
 Nhược điểm:
Chú trọng vào các con số: đôi khi các công ty chỉ tập trung
vào các thông tin mà quên mất các phương thức sử dụng để
thu được thông tin.
Thiếu quan tâm đến khách hàng.
Thiếu quan tâm đến nhân viên.

Khó thu được những thông tin hữu ích về đối thủ cạnh
tranh.
Bắt chước đối thủ chỉ có kết quả đối với những lợi thế cạnh
tranh thời gian ngắn.


Thiếu cách tiến hành đúng đắn.
Khó so sánh đối chuẩn các loại hình dịch vụ.
So sánh đối chuẩn là một quá trình liên tục chứ
không phải dự án làm một lần.
Phơi bày những điểm yếu kém.
Thu hẹp phạm vi các công ty được nghiên cứu.
Những khó khăn về văn hoá khi áp dụng các kết quả thu
được trong các công ty đa quốc gia do sự khác biệt về văn
hoá và hành vi ứng xử giữa các thành viên trong tổ chức.


Lợi ích và rào cản của Benchmarking
 Lợi ích
Thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
Thích nghi một cách hiệu quả trước những biến động
trong và ngoài doanh nghiệp.
Vị thế của công ty trở nên cạnh tranh hơn.
Mục tiêu hợp lý hơn và có thể đạt được.
Mở rộng số lượng các chỉ tiêu đánh giá.
Sắp đặt và lựa chọn chiến lược phù hợp hơn.


Tạo sự hỗ trợ và sức bật với việc xây dựng văn hóa chất
lượng trong doanh nghiệp.

Cảnh báo thất bại của công ty.
Đánh giá hiệu quả của chương trình chất lượng.
Giúp doanh nghiệp cải tổ, tái lập lại.
Giải quyết các vấn đề chính xác, hiệu quả hơn.
Đẩy mạnh tính sáng tạo của các thành viên.


Lợi ích và rào cản của Benchmarking
 Rào cản
• Không để phân tích kết quả rõ ràng
• Là vượt qua tham vọng trong phạm vi của bài tập
chuẩn.
• Thông tin không đầy đủ về cách áp dụng các thực
hành tốt nhất đồng ý và làm cho nó làm việc.
• Thiếu nguồn lực có tay nghề cao để thực hiện và
quản lý các thay đổi được đề nghị dẫn đến sự thất
bại để thực hiện các thực hành tốt nhất.


Ví dụ về sự thành công khi thực
hiện Benchmarking
Quá trình tư hữu hoá tại Short (1989):
Short đã ứng dụng benchmarking chiến lược để
tiến hành quá trình tư hữu hoá cho công ty mình.
Họ nghiên cứu nhiều công ty có quá trình tương
tự, so sánh ưu, nhược điểm của các chiến lược
khác nhau, từ đó rút ra đường lối cho hoạt động
của mình.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×