Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của khách quốc tế đối với đại nội huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
KHOA DU LỊCH
------------------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN CỦA KHÁCH QUỐC TẾ
ĐỐI VỚI ĐẠI NỘI - HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS. TRẦN ĐÀO PHÚ LỘC

NGÔ THỊ MINH CHÂU
Lớp: K48 – QHCC

Huế, tháng 05 năm 2018


Chun đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Đào Phú Lộc

Λι Χαµ ν
Sau gần ba tháng để thực hiện đề tài nghiên
cứu “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
đònh lựa chọn của khách quốc tế đối với Đại NộiHuế ”và cho đến hôm nay thì đã khá hoàn chỉnh.
Bên cạnh sự cố gắng bản thân, tôi đã nhận được
sự giúp đỡ tận tình sâu sắc của Thầy giáo - Thạc Só


Trần Đào Phú Lộc, là giảng viên trực tiếp hướng
dẫn tôi. Sự tận tình hướng dẫn của Thầy đã góp
phần rất lớn để tôi có thể hoàn thành tốt khóa
luận này.
Lời đầu tiên cho phép tôi gửi lời cảm ơn đến
Ban Giám Hiệu cùng quý thầy cô giáo Khoa Du Lòch –
Đại Học Huế đã truyền đạt cho tôi những kiến thức
bổ ích trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến Ban Gíam Đốc
của Công ty VM Travel đã tạo điều kiện để tôi thực
tập tại đây. Cảm ơn sự tận tình chỉ bảo của toàn
thể nhân viên trong công ty, đặc biệt là anh chò tại
bộ phận Chăm sóc khách hàng.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn bạn bè cùng toàn thể
những người đã đóng góp ý kiến, giúp đỡ tôi trong
quá trình thu thập, tìm kiếm tài liệu, cũng như sự
ủng hộ, động viên của gia đình trong thời gian qua.
Do năng lực còn hạn chế của bản thân nên bài
khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô giáo.
Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng
các cô chú, anh chò tại khách sạn lời cảm ơn chân
thành và tốt đẹp nhất!

SVTH: Ngơ Thị Minh Châu

i

Lớp: K48 – Quan hệ cơng chúng



Chun đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Đào Phú Lộc

Huế, ngày 2 tháng 5
năm 2018
Sinh viên
Ngô Thò Minh Châu
Lớp: K48 QHCC

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan rằng đề tài này do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài khơng trùng với bất kì đề tài nghiên
cứu nào.
Huế, tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Ngơ Thị Minh Châu

SVTH: Ngơ Thị Minh Châu

ii

Lớp: K48 – Quan hệ cơng chúng


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Đào Phú Lộc


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................ii
Ngô Thị Minh Châu................................................................................................ii
MỤC LỤC..............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................................................2

2.1. Mục đích chung..........................................................................................2
2.2. Mục đích cụ thể..........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................................3

3.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................................3

4.1. Phương pháp thu thập tài liệu.....................................................................3
4.2. Phương pháp phân tích xử lý số liệu..........................................................5
5. Dự kiến kết quả đạt được..............................................................................................................7
6. Kết cấu đề tài..................................................................................................................................7

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..................................8
A. CƠ SỞ LÝ LUẬN...............................................................................................................................8
1.1. Một số khái niệm cơ bản về du lịch và khách du lịch................................................................8
1.1.1. Du lịch..............................................................................................................................8
1.1.1.1. Định nghĩa du lịch.....................................................................................................8
1.1.1.2. Phân loại...................................................................................................................9

1.1.1.3. Bản chất của du lịch................................................................................................13
1.1.1.4. Đặc điểm của du lịch..............................................................................................13
1.1.2. Khách du lịch..................................................................................................................15
1.1.2.1. Khái niệm................................................................................................................15
1.1.2.2. Phân loại.................................................................................................................15

1.2. Du lịch văn hóa.........................................................................................16
1.2.1. Khái niệm về văn hóa.....................................................................................................16

SVTH: Ngô Thị Minh Châu

iii

Lớp: K48 – Quan hệ công chúng


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Đào Phú Lộc

1.2.2. Khái niệm du lịch văn hóa.............................................................................................17
1.2.3. Phân loại du lịch văn hóa...............................................................................................19
1.2.4. Đặc điểm của du lịch văn hóa........................................................................................20
1.2.5. Đặc trưng cơ bản của du lịch văn hóa...........................................................................20

1.3. Tổng quan về điểm du lịch.......................................................................21
1.3.1. Khái niệm điểm du lịch..................................................................................................21
1.3.2. Đặc điểm của điểm du lịch............................................................................................21
1.3.3. Phân loại điểm du lịch...................................................................................................22


1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch
.........................................................................................................................22
1.4.1. Nhóm yếu tố bên trong.................................................................................................22
1.4.2. Nhóm yếu tố bên ngoài.................................................................................................23

1.5. Các lý thuyết về động cơ đi du lịch..........................................................23
1.5.1. Động cơ..........................................................................................................................24
1.5.2. Nhận thức......................................................................................................................24
1.5.3. Sự hiểu biết (trải nghiệm)..............................................................................................24
1.5.4. Niềm tin và quan điểm..................................................................................................24

1.6. Tổng lược các nghiên cứu liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định lựa chọn điểm du lịch của du khách........................................................24
1.6.1. Nhóm các yếu tố kéo.....................................................................................................25
1.6.2. Các yếu tố đẩy................................................................................................................28
1.7. Đề xuất các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của khách du lịch quốc tế đối với
Đại nội Huế.......................................................................................................................................29
B. CƠ SỞ THỰC TIỄN........................................................................................................................31

1.1. Tài nguyên du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế...........................................31
1.1.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên...........................................................................................32
1.1.2. Tài nguyên du lịch nhân văn..........................................................................................33
1.2. Hoạt động thu hút khách du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế....................................................34

1.3. Tình hình khách du lịch đến tham quan tại quần thể di tích Cố Đô Huế. 35
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN.......................36
QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN CỦA KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ...................36
ĐỐI VỚI ĐIỂM THAM QUAN ĐẠI NỘI HUẾ.................................................37

2.1. Tổng quan về di tích Đại Nội Huế............................................................37

2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình xây dựng Đại Nội Huế................................................37

SVTH: Ngô Thị Minh Châu

iv

Lớp: K48 – Quan hệ công chúng


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Đào Phú Lộc

2.1.2. Các khu vực chính và công trình tiêu biểu tại Đại Nội..................................................38
2.1.3. Tình hình lượng khách du lịch tham quan và kết quả hoạt động du lịch tại di tích Đại
Nội (2015-2017).......................................................................................................................39

2.2. Khái quát về quá trình điều tra.................................................................41
2.2.1. Thông tin về đối tượng điều tra....................................................................................41
2.2.2. Mục đích chuyến đi.......................................................................................................43
2.2.3. Nguồn thông tin.............................................................................................................43
2.2.4. Số lần đến tham quan Đại Nội......................................................................................45

2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của du khách trong nước
đến Đại Nội Huế..............................................................................................45
2.3.1. Đánh giá của du khách về sự hấp dẫn của loại hình du lịch văn hóa...........................45
2.3.2. Đánh giá của du khách về nhóm các yếu tố điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận tham
quan các điểm du lịch..............................................................................................................46
2.3.3. Đánh giá của du khách về các yếu tố môi trường........................................................47
2.3.4. Đánh giá của du khách về nhóm các yếu tố chất lượng dịch vụ..................................48

2.3.5. Đánh giá về khả năng của du khách..............................................................................48

2.4. Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá các thuộc tính của điểm tham quan
Đại Nội đối với các nhóm du khách khác nhau...............................................49
2.4.1. Nhóm các yếu tố sự hấp dẫn của loại hình du lịch văn hóa [1]...................................49
2.4.2. Nhóm các yếu tố điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận tham quan các điểm du lịch [2]
..................................................................................................................................................51
2.4.3. Nhóm các yếu tố môi trường........................................................................................52
2.4.4. Nhóm các yếu tố chất lượng dịch vụ............................................................................53
2.4.5. Nhóm các yếu tố về khả năng của du khách.................................................................54

2.5. Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá các yếu tố của điểm tham quan
Đại Nội đối với giới tính du khách khác nhau.................................................56
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN..........................................58
CHÍNH SÁCH THU HÚT KHÁCH QUỐC TẾ..................................................58
TẠI ĐIỂM THAM QUAN ĐẠI NỘI HUẾ..........................................................58

3.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển du lịch tại điểm tham quan Đại Nội Huế
.........................................................................................................................58
3.1.1. Quan điểm phát triển....................................................................................................58
3.1.2. Mục tiêu phát triển........................................................................................................58

3.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm thu hút khách du lịch quốc tế đến với
điểm tham quan Đại Nội Huế..........................................................................60
SVTH: Ngô Thị Minh Châu

v

Lớp: K48 – Quan hệ công chúng



Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Đào Phú Lộc

3.2.1. Tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến và mở rộng thị trường khách du lịch quốc tế........60
3.2.2. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực..........................................................................61
3.2.3. Đa dạng hóa các sản phẩm du lịch................................................................................62
3.2.4. Hoàn thiện cơ sở vật chất, hạ tầng kinh tế xã hội, trùng tu, tôn tạo, phục dựng và bảo
tồn các công trình....................................................................................................................62
3.2.5. Giữ gìn an ninh trật tự...................................................................................................62
3.2.6. Áp dụng chính sách giá linh hoạt..................................................................................63

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................64
1. Kết luận.........................................................................................................................................64
2. Kiến nghị.......................................................................................................................................65

2.1. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh..................................................................65
2.2. Đối với trung tâm bảo tồn di tích Cố Đô Huế..........................................65
2.2. Đối với các công ty lữ hành......................................................................................................66

TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................67
PHỤ LỤC 1: BẢNG KHẢO SÁT TIẾNG VIỆT...................................................1
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ XỬ LÝ SPSS..................................................................6
PHỤ LỤC SPSS.......................................................................................................6

SVTH: Ngô Thị Minh Châu

vi


Lớp: K48 – Quan hệ công chúng


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Đào Phú Lộc

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các nhân tố cấu thành nên khả năng thu hút điểm đến Hàn Quốc
của Hong (Bumm Kim, 1998)...............................................................................26
Bảng 1.2. Bộ các thuộc tính đánh giá khả năng thu hút của điểm đến Huế......27
Bảng 1.3. Bộ tiêu chí đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn
điểm tham quan của khách quốc tế tới Đại Nội Huế..........................................31
Bảng 1.4. Thống kê lượng khách và doanh thu từ hoạt động bán vé của du
khách đến Quần thể di tích Cố Đô Huế giai đoạn 2015- 2017............................36
Bảng 2.1. Lượng khách đến Đại Nội từ năm 2015- 2017....................................39
Bảng 2.2: Thông tin về đối tượng điều tra...........................................................41
Bảng 2.3. Thống kê mục đích chuyến đi của du khách khi đến Huế.................43
Bảng 2.4. Thống kê nguồn thông tin mà du khách biết đên Đại Nội Huế.........44
Bảng 2.5 Số lần đến tham quan Đại Nội của khách quốc tế...............................45
Bảng 2.6: Đánh giá của du khách về sự hấp dẫn của loại hình du lịch văn hóa
45
Bảng 2.7: Đánh giá mức độ thể hiện của các thuộc tính yếu tố điều kiện thuận
lợi cho việc tiếp cận tham quan các điểm du lịch................................................46
Bảng 2.8: Đánh giá của du khách về các yếu tố môi trường..............................47
Bảng 2.9: Đánh giá của du khách về nhóm các yếu tố chất lượng dịch vụ........48
Bảng 2.10: Đánh giá về khả năng của du khách..................................................48
Bảng 2.11. Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá mức độ thể hiện của các
thuộc tính nhóm [1] đối với các nhóm du khách khác nhau..............................49
Bảng 2.12: Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá mức độ thể hiện của các

thuộc tính nhóm [2] đối với các nhóm du khách khác nhau..............................51
Bảng 2.13: kiểm định sự khác biệt trong đánh giá của du khách về các yếu tố
môi trường.............................................................................................................52
Bảng 2.14: kiểm định sự khác biệt trong đánh giá của du khách về các yếu tố
chất lượng dịch vụ.................................................................................................53
Bảng 2.15. Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá của du khách đối với nhóm
các yếu tố khả năng của từng thuộc tính.............................................................54
Bảng 2.16.Kiểm định sự khác biệt của các yếu tố đối với giới tính của du khách
SVTH: Ngô Thị Minh Châu

vii

Lớp: K48 – Quan hệ công chúng


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Đào Phú Lộc

56

SVTH: Ngô Thị Minh Châu

viii

Lớp: K48 – Quan hệ công chúng


Chuyên đề tốt nghiệp đại học


GVHD: ThS. Trần Đào Phú Lộc

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Sau khi trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO, kinh tế
Việt Nam ngày càng tăng trưởng và có bước phát triển đáng kể trên trường quốc tế.
Dịch vụ ngày càng chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế của Việt Nam. Có thể
nói, du lịch được xem là một trong những ngành kinh tế hàng đầu, phát triển với tốc
độ cao. Du lịch được xem như là “con gà đẻ trứng vàng” cho nhiều quốc gia. Ở Việt
Nam, du lịch đã trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn, nó đem lại hiệu quả kinh tế
cao, góp phần quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội trong những
năm qua. Tiếp nối xu hướng các năm trước, năm 2017 tiếp tục là một năm thành
công của ngành du lịch Việt Nam. Trong tháng 12, lượng khách quốc tế đến Việt
Nam ước đạt 1.276.353 lượt, tăng 8.9% so với tháng trước và tăng 42.2% so với
cùng kỳ năm 2016. Tính chung 12 tháng năm 2017 ước đạt 12.922.151 lượt, tăng
29.1 % so với cùng kỳ năm 2016.
(Nguồn: số liệu cục thống kê cập nhật ngày 31.12.2017)
Nói đến Việt Nam không thể không nhắc đến Huế - thành phố của những khu
di tích lịch sử nổi tiếng, của những lễ hội truyền thống đậm đà bản sắc dân tộc.
Thừa Thiên Huế là một vùng đất văn hiến, có bề dày lịch sử, văn hóa đặc sắc với
Huế là cố đô duy nhất ở Việt Nam còn bảo lưu được khá nguyên vẹn tổng thể kiến
trúc nghệ thuật cung đình, với hệ thống thành quách, cung điện, miếu đường, đền
đài, lăng tẩm. Đặc biệt, là hai di sản được UNESCO công nhận là di sản thế giới.
Chính vì vậy mà Huế trở thành thành phố du lịch của miền Trung, nơi thu hút hàng
triệu lượt khách du lịch đến tham quan trong nhiều năm qua.
Quần thể di tích Cố đô Huế thu hút được nhiều khách tham quan cũng như nhà
nghiên cứu phát triển về du lịch, hệ thống di tích rất phong phú và đa dạng về kiểu
dáng, qui mô, kiến trúc. Mặc dù, số lượng khách tham quan mỗi di tích là rất lớn,
việc khai thác hầu như đều đặn mỗi ngày nhưng việc đầu tư, nâng cấp, bảo tồn tại
mỗi điểm di tích thì vẫn chưa được quan tâm cụ thể. Đa số khách đến tham quan lần

đầu và tỷ lệ khách quay lại vần còn khá ít. Những nguyên nhân chính dẫn đến tình
trạng này là hoạt động du lịch còn thiếu tính chuyên nghiệp, chưa đa dạng, các dịch
vụ bổ sung chưa phong phú đáp ứng nhu cầu của khách tham quan du lịch. Hạn chế
SVTH: Ngô Thị Minh Châu

1

Lớp: K48 – Quan hệ công chúng


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Đào Phú Lộc

lớn nhất của ngành du lịch Tỉnh Thừa Thiên Huế là công tác tiếp thị, quảng bá du
lịch chưa thật sự hiệu quả. Mặt khác, du lịch ngày càng phát triển, khách du lịch
ngày càng có nhiều sự lựa chọn hơn do vậy họ cũng trở nên khắt khe hơn trong việc
lựa chọn loại hình du lịch phù hợp.
Trong số các công trình thuộc quần thể di tích do trung tâm bảo tồn di tích cố
đô Huế quản lý như: Đại Nội, hệ thống lăng tẩm Minh Mạng, Khải Định, Tự Đức…
thì Đại Nội kinh thành Huế có một khả năng thu hút du khách và đem lại nguồn thu
cao. Do đó, cần tìm hiểu và nghiên cứu nhằm thu hút và tạo điều kiện nhằm phát
triển hơn.
Để giải quyết vấn đề trên, việc tìm hiểu và nắm bắt yếu tố trực tiếp ảnh hưởng
đến quyết định lựa chọn của khách du lịch đến Đại Nội Huế đóng vai trò hết sức
quan trọng, đặc biệt là du khách quốc tế đến Việt Nam. Xuất phát từ thực tế đó, tôi
đã chọn đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của
khách quốc tế đối với Đại Nội - Huế” với mục đích nghiên cứu các yếu tố tác động
đến quyết định lựa chọn của khách quốc tế, đồng thời việc thực tập, tiếp cận thực tế
từ Công ty du lịch VM Travel đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động

thu hút khách du lịch đến với điểm tham quan này.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục đích chung
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của khách du lịch
quốc tế, đồng thời đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường thu hút lượng khách
du lịch đến Đại Nội Huế.
2.2. Mục đích cụ thể
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận và thực tiễn về du lịch, du lịch văn hóa và
quyết định lựa chọn của du khách.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của khách du lịch
quốc tế tại Đại Nội Huế
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách thu hút khách du lịch
quốc tế đến Đại Nội Huế.

SVTH: Ngô Thị Minh Châu

2

Lớp: K48 – Quan hệ công chúng


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Đào Phú Lộc

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của khách quốc tế đối với
Đại Nội Huế
- Đối tượng điều tra: Khách du lịch quốc tế khi đến tham quan hoặc sử dụng

các chương trình du lịch có đến tham quan Đại Nội trong thời gian ở Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài được khảo sát tại Đại Nội Huế
- Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn của
khách quốc tế tại Đại Nội Huế
- Với điều kiện có hạn về thời gian, đề tài chỉ đưa ra một số giải pháp tình thế
góp phần cải thiện tình hình hiện tại, xây dựng một điểm đến hấp dẫn, lý tưởng
trong mắt du khách và góp phần thu hút ngày càng nhiều hơn khách đến tham quan
các điểm di tích.
- Thời gian: Thực tập và khảo sát thực tế trong khoảng thời gian từ 05/01/2018
đến 05/04/2018 tại di tích Đại Nội Huế.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu không chỉ là những vấn đề lý luận mà còn là vấn đề
có ý nghĩa thực tiễn to lớn, bởi vì chính phương pháp góp phần quyết định sự thành
công của mọi công trình nghiên cứu khoa học. Phương pháp là công cụ, giải pháp,
cách thức, thủ pháp, con đường, bí quyết, quy trình công nghệ để chúng ta thực hiện
công trình nghiên cứu khoa học. Phương pháp được vận dụng chủ yếu trong bài là
phương pháp định lượng với các hình thức nghiên cứu gồm:
4.1. Phương pháp thu thập tài liệu
- Số liệu thứ cấp:
+ Thu thập từ những nguồn như thông tin khác nhau như: báo chí, internet, tạp
chí khoa học….
+ Thu thập số liệu từ Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế, Tổng Cục Du Lịch
(VNAT), Sở Du Lịch tỉnh Thừa Thiên Huế, số liệu khách tại công ty VM Travel Huế.
- Số liệu sơ cấp: Điều tra khách du lịch quốc tế đã đến tham quan, tìm hiểu tại
Đại Nội thông qua bảng hỏi.
SVTH: Ngô Thị Minh Châu

3


Lớp: K48 – Quan hệ công chúng


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Đào Phú Lộc

- Quy trình nghiên cứu:
Thiết kế
nghiên cứu

Nghiên cứu sơ bộ

Xác định vấn đề
nghiên cứu

Dữ liệu Thứ
cấp

Thiết kế bảng câu hỏi

Chọn mẫu &
Tính cỡ mẫu

Điều tra thử

Nghiên cứu
định tính

Chỉnh sửa bảng hỏi

(Nếu cần)

Tiến hành điều tra theo cỡ
mẫu

Mã hóa, nhập và làm sạch dữ
liệu

Nghiên cứu chính
thức

Xử lý dữ liệu

Phân tích dữ liệu

Kết quả nghiên cứu

Báo cáo kết quả
nghiên cứu

Quy trình nghiên cứu

SVTH: Ngô Thị Minh Châu

4

Lớp: K48 – Quan hệ công chúng


Chuyên đề tốt nghiệp đại học


GVHD: ThS. Trần Đào Phú Lộc

- Xác định quy mô mẫu:
Quy mô mẫu của nghiên cứu được xác định theo công thức của Linus
Yamane:
n=
Trong đó :
- n: Quy mô mẫu
- N: Kích thước của tổng thể.( 704.004 là số lượt khách du lịch quốc tế đến
tham quan tại Đại Nội Huế năm 2017 ( số liệu tổng hợp)
- e= 0.1: sai số cho phép giữa tỷ lệ mẫu và tổng thể
- Ta có: n= 99,97
- Số lượng bảng hỏi được sử dụng để phát cho khách du lịch quốc tế tại điểm
tham quan Đại Nội là 130 phòng trừ những trường hợp không mong muốn để đảm
bảo số lượng bảng hỏi thu về đúng với quy mô mẫu đề ra.
4.2. Phương pháp phân tích xử lý số liệu
Sau khi thu thập, tiến hành chọn lọc, xử lý, phân tích để đưa ra những thông
tin phù hợp cần thiết để nghiên cứu.
- Sử dụng phương pháp thống kê phân tích bằng phần mềm xử lý số liệu SPSS 20.0:
- Thống kê tần suất (Frequency), phần trăm (Percent), trung bình (Mean).
- Phương pháp phân tích phương sai ANOVA để xác định sự khác biệt trong
cách đánh giá về các tiêu chí khác nhau đối với các nhóm du khách khác nhau về độ
tuổi, quốc tịch, nghề nghiệp.
Sử dụng thang đo Likert để đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến theo thang đo Likert với các mức độ từ
1. Rất không đồng ý cho đến 5. Rất đồng ý.
- Kiểm định independent samples T Test.
❖ Phân tích và xử lý số liệu
Việc phân tích và xử lý số liệu sẽ được thực hiện trên phần mềm SPSS 20.0

với độ tin cậy của số liệu là 90%.
Sử dụng thang đo Likert 5 điểm trong việc:
➢ Đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa
chọn điểm đến theo thang đo Likert với các mức độ từ 1 - rất không đồng ý cho đến
5 - rất đồng ý

SVTH: Ngô Thị Minh Châu

5

Lớp: K48 – Quan hệ công chúng


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Đào Phú Lộc

Quy trình phân tích sử lý số liệu được tiến hành như sau:
✓ Phân tích thống kê mô tả: kiểm định độ tin cậy của mẫu (Crombach’s
alpha). Tần suất (Frequencies), phần trăm (Percent), giá trị trung bình (Mean).
✓ Ý nghĩa của từng giá trị trung bình đối với thang đo khoảng:
Giá trị khoảng cách = (Maximum – Minimum)/n = (5 – 1)/5 = 0,8
1.0 – 1.80 Rất không đồng ý
1.81– 2.60 Không đồng ý
2.61 – 3.40 Bình thường
3.41– 4.20 Đồng ý
4.21 – 5.00 Rất đồng ý
✓ Phân tích phương sai một chiều (Oneway - ANOVA): Phân tích sự khác biệt
trong đánh giá giữa các nhóm khách theo các yếu tố về: độ tuổi và nghề nghiệp.
Giả thuyết kiểm định:

H0

: Không có sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm du khách khác nhau.

H1: Có sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm du khách khác nhau.
Nếu: Sig.

0.1: Chấp nhận giả thuyết H0

Sig. < 0.1: Chấp nhận giả thuyết H1
✓ Kiểm định Independent - Sample T - Test: Phân tích sự khác biệt trong
đánh giá của các nhóm du khách có giới tính khác nhau.
Kiểm định sự đồng nhất phương sai Levene’s:
Giả thuyết kiểm định:
H0: Phương sai 2 nhóm đồng nhất
H1: Phương sai 2 nhóm không đồng nhất
Nếu: Sig.

0.1: Chấp nhận H0 Sử dụng kết quả kiểm định T ở phần Equal

Variables Assumed
Sig. < 0.1: Chấp nhận H1.Sử dụng kết quả kiểm định T ở phần Equal Variables
Not Assumed

SVTH: Ngô Thị Minh Châu

6

Lớp: K48 – Quan hệ công chúng



Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Đào Phú Lộc

Kiểm định Independent – sample T – test:
Giả thuyết kiểm định:
H0: Không có sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm du khách khác nhau
H1: Có sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm du khách khác nhau
Nếu: Sig. >= 0.1: Chấp nhận giả thuyết H0
Sig. < 0.1: Chấp nhận giả thuyết H1
5. Dự kiến kết quả đạt được
- Phân tích được các yếu ảnh hưởng đến sự lựa chọn của khách quốc tế khi
đến Đại Nội Huế.
- Nêu ra các hạn chế từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt
động thu hút khách du lịch đến với điểm tham quan này.
- Đề xuất những giải pháp thu hút khách du lịch quốc tế tại công ty VM
Travel Huế.
6. Kết cấu đề tài
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Phần này trình bày lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu, đối tượng,
phạm vi và phương pháp nghiên cứu. Tóm tắt bố cục của đề tài.
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của khách
du lịch quốc tế đối với điểm tham quan Đại Nội Huế.
Chương 3: Những giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút khách du lịch quốc
tế đến Đại Nội Huế.
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC
Do hạn chế về thời gian, kiến thức và kinh nghiệm thực tế của bản thân nên đề
tài không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự giúp đỡ, đóng góp ý
kiến của quý thầy cô và các bạn.

SVTH: Ngô Thị Minh Châu

7

Lớp: K48 – Quan hệ công chúng


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Đào Phú Lộc

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
A. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Một số khái niệm cơ bản về du lịch và khách du lịch
1.1.1. Du lịch
1.1.1.1. Định nghĩa du lịch
Mặc dù hoạt động du lịch có nguồn gốc hình thành từ rất lâu và phát triển với
tốc độ rất nhanh, nhưng cho đến nay khái niệm “du lịch” được hiểu rất khác nhau
tại các quốc gia khác nhau và dưới nhiều góc độ khác nhau. Bản thân khái niệm “du
lịch” có ý nghĩa đầu tiên là sự khởi hành và lưu trú tạm thời của con người ngoài
nơi cư trú thường xuyên của họ.
Từ “du lịch” được định nghĩa lần đầu tiên tại Anh vào năm 1811 như sau:
“Du lịch là sự phối hợp nhịp nhàng giữa lí thuyết và thực hành của các cuộc hành
trình với mục đích giải trí. Ở đây sự giải trí là động cơ chính”.

- Năm 1963, Hội Nghi Liên Hiệp Quốc về du lịch ở Roma định nghĩa như
sau: “Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt
nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú của cá nhân hay tập thể bên ngoài nơi ở
thường xuyên của họ với mục đích hòa bình”.
- Theo tổ chức Du lịch thế giới – Liên hiệp quốc UNWTO (2008): “Du lịch
(tourism) là hành động rời khỏi nơi cư trú để đi đến một nơi khác, một môi trường
khác trong một thời gian ngắn nhằm mục đích tìm hiểu, khám phá, vui chơi, giải trí,
nghỉ dưỡng. Du lịch bao gồm mọi hoạt động của những người du hành, tạm trú
trong mục đích tham quan, khám phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc trong mục đích
nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn cũng như mục đích hành nghề và những mục đích khác
nữa trong thời gian liên tục nhưng không vượt quá một năm, ở bên ngoài môi
trường sống định cư, ngoại trừ mục đích thu lợi nhuận”.
- Theo quan điểm của Millvà Morrison (1982):“Du lịch là một hoạt động xảy
ra khi con người vượt qua biên giới một nước, hay ranh giới một vùng, một khu vực
nhằm mục đích giải trí hoặc công vụ và lưu trú tại đó ít nhất 24 giờ nhưng không
quá một năm”
SVTH: Ngô Thị Minh Châu

8

Lớp: K48 – Quan hệ công chúng


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Đào Phú Lộc

- Theo khoản 1, điều 4, Luật Du lịch Việt Nam định nghĩa: “Du lịch là hoạt
động của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm thỏa mãn nhu
cầu tham quan, giải trí, nghỉ dưỡng trong một thời gian nhất định”.

Như vậy, mặc dù có nhiều cách tiếp cận khác nhau trong việc định nghĩa về
khái niệm du lịch, song có thể hiểu một cách khái quát về du lịch như sau: “Du lịch
là sự di chuyển của con người ra khỏi nơi cư trú của mình nhằm đáp ứng những
nhu cầu của bản thân (trừ mục đích làm việc kiếm tiền) tại điểm đến trong
khoảng thời gian nhất định và quay trở về nơi cư trú ban đầu”.
1.1.1.2. Phân loại
Việc phân loại các loại hình du lịch có ý nghĩa to lớn, cho phép xác định được
ý nghĩa cơ cấu khách hàng, mục tiêu của điểm du lịch. Các loại hình du lịch được
phân theo các tiêu thức sau:
a. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ hay phân loại theo vị trí địa lý
Du lịch được phân ra thành du lịch quốc tế và du lịch nội địa.
- Du lịch quốc tế: Là loại hình du lịch mà điểm đi và điểm đến của du khách
nằm ở các quốc gia khác nhau. Trong quá trình thực hiện loại hình này sẽ nảy sinh
sự giao dịch thanh toán bằng ngoại tệ.
- Du lịch nội địa: Điểm đi và điểm đến thuộc trong phạm vi một quốc gia. Du
lịch nội địa là các hoạt động tổ chức, phục vụ người bản địa, người nước ngoài cư
trú tại nước mình đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
b. Căn cứ vào nhu cầu làm nảy sinh hoạt động du lịch
Du lịch được phân thành các loại sau:
- Du lịch chữa bệnh: Du lịch chữa bệnh hiện là một loại hình du lịch “mới”
được khôi phục lại và phát triển mạnh trên thế giới. Đặc biệt, không nằm ngoài
vòng quay của sự phát triển, các nước châu Á như Singapore, Malaysia, Trung
Quốc, Ấn Độ, … cũng chú trọng đẩy mạnh đầu tư, quảng bá, xúc tiến sản phẩm du
lịch chữa bệnh nhằm tạo sự cạnh tranh và quyết giành thị phần số một là điểm đến
hàng đầu về du lịch chăm sóc sức khỏe và chữa bệnh của khu vực.
- Du lịch nghỉ ngơi, giải trí: Là loại hình du lịch phục vụ cho nhu cầu nghỉ
ngơi, giải trí cho du khách sau những ngày làm việc vất vả.

SVTH: Ngô Thị Minh Châu


9

Lớp: K48 – Quan hệ công chúng


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Đào Phú Lộc

- Du lịch văn hoá: Là loại hình du lịch nhằm mục đích nâng cao hiểu biết cho
cá nhân về mọi lĩnh vực như: lịch sử, kiến trúc, kinh tế, hội họa cùng phong tục, tập
quán của đất nước du lịch. Du lịch văn hóa gồm 2 loại:
 Du lịch văn hóa với mục đích cụ thể: Khách du lịch thuộc thể loại này
thường đi với mục đích định sẵn, thường là cán bộ khoa học, sinh viên và các
chuyên gia.
 Du lịch văn hóa với mục đích tổng hợp: Bao gồm đông đảo những người đi
du lịch với mong muốn mở mang kiến thức về thế giới và thỏa mãn những tò mò
của mình.
- Du lịch thể thao: Bao gồm du lịch thể thao chủ động và du lịch thể thao bị
động. Cụ thể là:
 Du lịch thể thao chủ động: Khách du lịch tham gia trực tiếp vào hoạt động
thể thao
 Du lịch thể thao thụ động: Là những cuộc hành trình đi du lịch để xem các
cuộc thể thao quốc tế, các thế vận hội Olympic.
- Du lịch công vụ (hay còn được gọi là du lịch MICE): Là loại hình du lịch
kết hợp hội thảo, hội nghị, khen thưởng, hội họp và triển lãm. MICE được xem là
sản phẩm du lịch tổng hợp của những sản phẩm du lịch đơn lẻ kết hợp với sự tổ
chức và hạ tầng cơ sở nhất định.
- Du lịch thăm hỏi: Là loại hình du lịch kết hợp việc đi du lịch với thăm hỏi
người thân, bạn bè, … trong một khoảng thời gian nhất định.

- Du lịch thể thao: Là loại hình du lịch nhằm mục đích tham gia các hoạt
động thể thao như: leo núi, vượt thác, ...Hay tham gia các sự kiện thể thao trong
nước và quốc tế như olympic, seagames, …
c. Căn cứ vào thời gian và địa điểm của hoạt động du lịch
Việc phân loại du lịch theo vị trí địa lý sẽ bao gồm các loại sau:
- Du lịch biển: Gồm có các hoạt động du lịch như tắm biển, thể thao biển.
Thời gian thuận lợi cho loại hình này là vào mùa hè (mùa nóng) tình trạng ô nhiễm
biển hiện nay do sự quá tải lượng khách không có bảo vệ chặt chẽ đang được báo
động ở Việt Nam. Tuy nhiên hoạt động thể thao biển ở Việt Nam chưa được phát
triển nhiều, chẳng hạn như lướt ván trên biển, nhảy dù trên không, …
SVTH: Ngô Thị Minh Châu

10

Lớp: K48 – Quan hệ công chúng


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Đào Phú Lộc

- Du lịch núi: Ngoài du lịch nghỉ dưỡng, địa hình núi còn thuận lợi cho việc
phát triển tham quan, cắm trại, mạo hiểm, … Du lịch núi thu hút nhiều đối tượng du
khách khác nhau, chẳng hạn như người cao tuổi thích nghỉ dưỡng, giới trẻ thích cắm
trại, tham gia thể thao mạo hiểm,…)
- Du lịch đô thị: Đây là loại hình du lịch đến các thành phố lớn, trung tâm
hành chính nổi tiếng với những kiến trúc mang tầm cỡ quốc gia hoặc quốc tế, đặc
biệt cả những khu thương mại lớn phục vụ cho việc chiêm ngưỡng và mua sắm.
d. Căn cứ vào phương tiện giao thông được sử dụng
Việc phân loại du lịch theo phương tiện giao thông bao gồm các loại sau:

- Du lịch xe đạp: Đây là loại hình du lịch phát triển ở những nước có địa hình
bằng phẳng như: Áo, Hà Lan, Đan Mạch, ...Du lịch xe đạp thường được tổ chức
trong thời gian từ 1 đến 3 ngày cuối tuần. Ở Việt Nam, loại hình này của được đưa
vào sử dụng chưa được phổ biến lắm, mới chỉ xuất hiện một số người tự tổ chức
chuyến đi du lịch xuyên Việt bằng xe đạp.
- Du lịch ô tô: Đây là loai hình du lịch có tốc độ nhanh, thông dụng, phổ
biến, giá thành không cao và được sử dụng nhiều trong vận chuyển du lịch. Ở Châu
Âu, có khoảng 80% du khách đi du lịch bằng ô tô.
- Du lịch máy bay: Đây làloại hình vận chuyển tiên tiến nhất, trang bị tiện
nghi đầy đủ, tốc độ cực lớn, di chuyển ở một quảng đường xa với ít thời gian. Song,
mặt hạn chế của nó là giá cả cao, khả năng rủi lo lớn. Tuy thế, ngày nay số khách đi
du lịch bằng máy bay vẫn tăng lên đáng kể.
- Du lịch tàu hoả: Loại hình du lịch này có giá thành rẻ, thiết bị ngày càng
hoàn thiện nên thu hút khá nhiều khách đi bằng phương tiện này.
- Du lịch tàu thuỷ: Đây là loại hình du lịch xuất hiện từ khá lâu. Cho đến nay
đã nhiều tàu du lịch với đầy đủ tiện nghi như phòng ăn, phòng ngủ, bar, bể bơi, sân
thể thao, ...đảm bảo phục vụ khách du lịch với nhiều loại hình dịch vụ đa dạng.
e. Căn cứ vào phương tiện lưu trú được sử dụng
Có nhiều loại hình lưu trú trong du lịch, theo đó du lịch được phân thành các
loại tương ứng như sau:
- Du lịch nghỉ ở khách sạn (Hotel): Khách sạn là cơ sở lưu trú có đầy đủ tiện
nghi phục vụ các nhu cầu khác nhau của du khách từ ăn uống, ngủ nghỉ, vui chơi,
SVTH: Ngô Thị Minh Châu

11

Lớp: K48 – Quan hệ công chúng


Chuyên đề tốt nghiệp đại học


GVHD: ThS. Trần Đào Phú Lộc

giải trí, …Khách sạn được phân thứ hạng tùy theo mức độ sang trọng của cơ sở vật
chất, trang thiết bị, trình độ nhân viên …
- Du lịch nghỉ ở Motel: Là hình thức du lịch nghỉ ngơi ở những khách sạn
bên lề trên những chặng đường dài dành cho khách du lịch đi bằng ô tô.
- Nhà nghỉ, nhà trọ thanh niên: Hình thức này chủ yếu phục vụ cho học sinh,
sinh viên, những người có khả năng thanh toán không cao. Tiện nghi phục vụ bình
dân như phòng nhiều giường, khu vệ sinh chung, giá cả thấp.
- Du lịch nghỉ camping: Du khách có thể chọn thuê một điểm tại bãi cắm trại
(khu vực được quy hoạch).
- Du lịch nghỉ ở Bungalow: Bungalow là cơ sở lưu trú được làm bằng gỗ
hoặc các vật liệu nhẹ khác theo phương thức lắp ghép đơn giản. Bungalow có thể
được dựng đơn lẻ hoặc được phân thành dãy hay cụm và thường được xây dựng tại
khu nghỉ biển, nghỉ núi hoặc tại các làng du lịch.
- Du lịch tại làng du lịch: Làng du lịch là cơ sở lưu trú gồm quần thể các biệt
thự hoặc bungalow được quy hoạch xây dựng với các tiện nghi, dịch vụ phục vụ cho
sinh hoạt, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí cần thiết cho du khách. Du lịch kiểu này giúp
du khách vừa dễ dàng trong việc giao tiếp với nhau lại vừa có không gian biệt lập.
g. Căn cứ vào thời gian du lịch
Dựa vào thời gian thì du lịch được phân thành 2 loại như sau:
- Du lịch ngắn ngày: Là chuyến đi được thực hiện trong thời gian dưới một
tuần và du lịch cuối tuần là một dạng của du lịch ngắn ngày. Loại hình này khá phát
triển ở một số nước như: Mỹ, Anh, Pháp, …
- Du lịch dài ngày: Là loại hình dư lịch thường được tổ chức vào các kỳ nghỉ
phép trong năm hoặc nghỉ đông, nghỉ hè. Loại hình này thường kéo dài vài tuần.
h. Căn cứ vào thành phần xã hội của du khách
Dựa vào thành phần xã hội của du khách du lịch được chia thành 2 loại như sau:
- Du lịch cao cấp: Dành cho những người có khả năng thanh toán cao với

những dịch vụ có chất lượng đặc biệt, mức giá cao và thường đem lại hiệu quả kinh
tế cao cho doanh nghiệp kinh doanh du lịch.
- Du lịch đại chúng (Mass Tourism): Dành cho những người có khả năng
thanh toán hạn chế, sử dụng các dịch vụ có chất lượng trung bình.
SVTH: Ngô Thị Minh Châu

12

Lớp: K48 – Quan hệ công chúng


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Đào Phú Lộc

i. Căn cứ vào hình thức tổ chức chuyến đi
Dựa vào hình thức tổ chức chuyến đi, du lịch được chia ra 2 loại như sau:
- Du lịch theo đoàn: Là hình thức các thành viên tham dự theo đoàn và
thường có sự chuẩn bị chương trình từ trước. Du lịch theo đoàn có thể tổ chức theo
hai hình thức:
 Du lịch theo đoàn có thông qua tổ chức du lịch.
 Du lịch theo đoàn không thông qua tổ chức du lịch.
- Du lịch cá nhân: Là những người đi du lịch một mình, có thể thông qua các
tổ chức du lịch hoặc đi theo hình thức tự do.
1.1.1.3. Bản chất của du lịch
Theo báo cáo của tổ chức Du lịch thế giới – Liên hiệp quốc UNWTO (2008)
thì du lịch có bản chất như sau:
- Du lịch nảy sinh từ sự di chuyển và lưu trú của con người ở các nơi đến
khác nhau.
- Có hai yếu tố trong hoạt động du lịch: Hành trình tới nơi đến và sự lưu lại,

trong đó bao gồm cả các hoạt động ở nơi đến.
- Chuyến đi và lưu trú xảy ra bên ngoài nơi cư trú và làm việc thường xuyên,
do đó du lịch làm nảy sinh những hoạt động của cư dân sinh sống và làm việc ở đây.
- Sự di chuyển tới nơi đến mang tính chất tạm thời, sau đó quay trở về.
- Chuyến đi với nhiều mục đích song không với mục đích định cư hoặc tìm
kiếm việc làm tại nơi viếng thăm.
1.1.1.4. Đặc điểm của du lịch
Theo báo cáo của tổ chức du lịch thế giới UNWTO (2008) thì du lịch có
những đặc điểm sau đây:
Thứ nhất, du lịch có tính nhạy cảm, gồm nhiều bộ phận tạo thành nên trong
quá trình cung cấp dịch vụ đối với du khách, nhà cung ứng cần bố trí chính xác về
thời gian, có kế hoạch chi tiết chu đáo về nội dung các hoạt động, cần phải kết hợp
một cách hữu cơ chặt chẽ giữa các khâu. Mặc khác, các yếu tố như thiên nhiên,
chính trị, kinh tế, xã hội đều có ảnh hưởng đến du lịch. Thảm họa chiến tranh, động
đất, khủng bố, sa sút kinh tế đều gây ảnh hưởng lớn đối với sự phát triển du lịch.

SVTH: Ngô Thị Minh Châu

13

Lớp: K48 – Quan hệ công chúng


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Đào Phú Lộc

Thứ hai, du lịch mang tính đa nghành cao. Tính đa nghành được thể hiện
qua đối tượng khai thác phục vụ cho hoạt động du lịch như sự hấp dẫn về cảnh quan
tự nhiên, các giá trị lịch sử, văn hóa, cơ sở hạ tầng và các dịch vụ kèm theo. Du lịch

sẽ không phát triển nếu không có sự trợ giúp của các nghành kinh tế - xã hội khác
như bảo hiểm, y tế, giao thông vận tải. Ngược lại, du lịch cũng mang lại nguồn thu
cho nhiều nghành kinh tế khác nhau thông qua các sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho
khách du lịch.
Thứ ba, du lịch mang tính đa thành phần. Thành phần tham gia trong hoạt
động kinh doanh du lịch gồm: khách du lịch, những người quản lí và phục vụ du lịch,
cộng đồng dân cư, các tổ chức xã hội. Do đặc tính đa thành phần trên đây mà có
nhiều loại hình du lịch dịch vụ ra đời, đáp ứng nhu cầu phong phú đa dạng của du
khách.
Thứ tư, do ảnh hưởng của yếu tố địa lý tự nhiên, thời tiết khí hậu nên du lịch
hầu hết các nước đều mang tính thời vụ đặc trưng. Tại điểm du lịch, điều kiện khí
hậu có ảnh hưởng rất lớn đối với sự hình thành tính thời vụdu lịch. Ngoài ra, tính
thời vụ của du lịch có liên quan mật thiết tới việc sắp xếp ngày nghỉ của nhân viên,
các kì nghỉ của học sinh sinh viên, sự bố trí này có ảnh hưởng đáng kể đến hoạt
động của du lịch.
Thứ năm, du lịch mang tính liên vùng, biểu hiện thông qua các tuyến du lịch
với một quần thể các điểm du lịch trong một khu vực, trong một quốc gia hay giữa
các quốc gia với nhau. Mỗi một điểm du lịch đều có những điểm hấp dẫn, độc đáo
riêng, song nó không thể tách khỏi xu thế thời đại và sự phát triển chung của khu vực
và quốc gia. Hoạt động du lịch ở một vùng, một quốc gia khó có thể phát triển nếu
không có sự liên kết các tuyến, điểm du lịch trong phạm vi quốc gia và toàn thế giới.
Thứ sáu, du lịch mang tính chi phí và tổng hợp cao. Mục đích của khách du
lịch là hưởng thụ các sản phẩm du lịch, do vậy họ sẵn sàng trả những khoản chi phí
trong chuyến đi của mình về các khoản dịch vụ như: ăn uống, ngủ nghỉ, đi lại và
nhiều chi phí khác nhằm thực hiện mục đích vui chơi, giải trí, tham quan. Về tính
tổng hợp, sản phẩm du lịch là sản phẩm tổng hợp được biểu hiện bằng nhiều loại
hình dịch vụ. Phạm vi hoạt động của nghành kinh tế du lịch bao gồm các khách sạn,
giao thông, nhà hàng, dịch vụ bán đồ lưu niệm. Ngoài ra còn có bộ phận sản xuất tư
SVTH: Ngô Thị Minh Châu


14

Lớp: K48 – Quan hệ công chúng


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Đào Phú Lộc

liệu phi vật chất như văn hóa, giáo dục, tôn giáo, hải quan, tài chính, bưu điện.
1.1.2. Khách du lịch
1.1.2.1. Khái niệm
Theo điều 10, chương I, Luật du lịch Việt Nam (2006): “Khách du lịch là
người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc hoặc hành
nghề để nhận thu nhập ở nơi đến”.
Theo tổ chức du lịch thế giới UNWTO (2008) du khách có những đặc trưng sau:
- Là người đi khỏi nơi cư trú của mình.
- Không đi du lịch với mục đích làm kinh tế.
- Đi khỏi nơi cư trú từ 24 giờ trở lên.
- Khoảng cách tối thiểu từ nhà đến điểm du lịch khoảng 30, 40, 50,...dặm tùy
theo quan niệm hay quy định của từng nước.
1.1.2.2. Phân loại
♦ Khách du lịch quốc tế
Theo Ủy ban thống kê của Liên Hợp Quốc về du lịch tại Rome (1963) thì
khách du lịch quốc tế được đinh nghĩa như sau:“Khách du lịch quốc tế là người
thăm viếng một số nước khác ngoài nước cư trú của mình với bất kỳ lý do nào
ngoài mục đích hành nghề để nhận thu nhập từ nước được viếng thăm”.
Theo phát biểu của Lahaye (1989) về du lịch tại Hội nghị liên minh Quốc hội
được định nghĩa là:“Khách du lịch quốc tế là những người trên đường đi thăm, ghé
thăm một quốc gia khác quốc gia cư trú thường xuyên, với mục đích tham quan,

giải trí, thăm viếng, nghỉ ngơi với thời gian không quá 3 tháng, nếu trên 3 tháng
phải có giấy phép gia hạn và không được làm bất cứ việc gì để nhận được thù lao
do ý muốn của khách hoặc là do ý muốn của nước sở tại. Sau khi kết thúc chuyến đi
phải trở về nước của mình, rời khỏi nước sở tại hoặc đến một nước thứ 3”.
Ngoài ra Luật du lịch Việt Nam ra ngày (1/1/2006) đã đưa ra định nghĩa như
sau: “Khách du lịch quốc tế là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài vào Việt Nam du lịch và công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam ra nước ngoài du lịch”.
♦ Khách du lịch nội địa
Theo tổ chức UNWTO (2008) đã đưa ra nhận định về khách nội địa như sau:
SVTH: Ngô Thị Minh Châu

15

Lớp: K48 – Quan hệ công chúng


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Đào Phú Lộc

“Khách du lịch nội địa là những người cư trú trong nước, không kể quốc tịch, thăm
viếng một nơi khác nơi cư trú thường xuyên của mình trong thời gian ít nhất 24 giờ
cho một mục đích nào đó ngoài mục đích hành nghề kiếm tiền tại nơi viếng thăm”.
- Đối với nước Mỹ: Khách du lịch nội địa là những người đi đến một nơi
cách nơi ở thường xuyên của họ ít nhất là 50 dặm với những mục đích khác nhau
ngoài việc đi làm hằng ngày.
- Đối với nước Pháp: Du khách nội địa là những người rời khỏi nơi cư trú
của mình tối thiểu là 24 giờ và nhiều nhất là 4 tháng với một hoặc một số mục đích:
giải trí, sức khoẻ, công tác và hội họp dưới mọi hình thức.

- Đối với nước Canada: Khách du lịch nội địa là những người đi đến một nơi
xa 25 dặm và có nghỉ lại đêm hoặc rời khỏi thành phố và có nghỉ lại đêm.
Đối với Việt Nam: “Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam đi du lịch
trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam”. (điều 20, chương IV, Luật du lịch Việt Nam).
1.2. Du lịch văn hóa
1.2.1. Khái niệm về văn hóa
Hiện nay, có rất nhiều định nghĩa khác nhau về Văn hóa. Có những nhận thức
khác nhau về văn hóa là do những nguyên nhân như trình độ nhận thức khác nhau,
mục đích nhận thức khác nhau, động cơ nhận thức khác nhau hay góc độ tiếp cận
khác nha của mỗi người.
Ở Việt Nam, văn hóa cũng được định nghĩa rất khác nhau. Hồ Chí Minh cho
rằng “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và
phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học,
nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hằng ngày về mặt ăn, ở và các phương
thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa” [Hồ Chí
Minh, Nhật ký trong tù, Tr.431].
Với cách hiểu này, văn hóa sẽ bao gồm toàn bộ những gì do con người sáng tạo
và phát minh ra. Cũng giống như định nghĩa của Tylor, văn hóa theo cách nói của Hồ
Chí Minh sẽ là một “bách khoa toàn thư” về những lĩnh vực liên quan đến đời sống
con người. Phạm Văn Đồng cho rằng “Nói tới văn hóa là nói tới một lĩnh vực vô
cùng phong phú và rộng lớn, bao gồm tất cả những gì không phải là thiên nhiên mà
có liên quan đến con người trong suốt quá trình tồn tại, phát triển, quá trình con người
SVTH: Ngô Thị Minh Châu

16

Lớp: K48 – Quan hệ công chúng



×