Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Câu hỏi ôn tập địa lí 9 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.22 KB, 5 trang )

CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 9 HỌC KÌ I
( NĂM HỌC 2018-2019 )
* Phần trắc nghiệm khách quan:
I. Nhận biết:
Câu 1: Ở phía bắc, dân tộc thiểu số nào sống trên các vùng núi cao từ 700 1000m :
A. Mông B. Tày, Nùng C. Thái, Mường D. Dao
Câu 2: Những vùng có mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số trung bình của cả
nước là :
A. Tây Bắc, Tây nguyên
B. Đông Bắc, Bắc Trung Bộ
C. Đông Nam Bộ
D. Duyên Hải Nam Trung Bộ
Câu 3: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta cao nhất vào năm :
A. 1958
B. 1959
C. 1960
D. 1961
Câu 4: Năm 2003, tỉ lệ lao động ở thành thị nước ta là:
A. 24.2%
B. 24.3%
C. 75.8% D. 75.9%
Câu 5: Đất phù sa nước ta có khoảng :
A. 2 triệu ha B. 3 triệu ha C. 4 triệu ha D. 5 triệu ha
II. Thông hiểu :
Câu 6: Ý nào không thuộc thành tựu của việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân nước ta?
A. Tỉ lệ dân số từ 10 tuổi trở lên biết chữ cao
B. Tuổi thọ trung bình của người dân ngày càng tăng
C. Chất lượng cuộc sống chênh lệch giữa các vùng
D. Tỉ lệ tử, suy dinh dưỡng trẻ em ngày càng giảm
Câu 7: Công cuộc đổi mới và thực hiện CNH ở nước ta được triển khai từ năm :


A. 1985
B. 1986
C. 1990 D. 1991
Câu 8: Khu vực kinh tế đang có xu hướng giảm tỉ trọng trong cơ cấu kinh tế theo
ngành của nước ta là :
A. Nông, Lâm, Ngư Nghiệp
B. Công nghiệp, Xây dựng
C. Dịch vụ
D. Công nghiệp và Dịch vụ
Câu 9: Ngư trường vịnh Bắc Bộ là tên gọi khác của ngư trường ?
A. Cà Mau - Kiên Giang
B. Minh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.
C. Hải Phòng - Quảng Ninh.
D. quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
Câu 10: Tổ hợp nhiệt điện lớn nhất nước ta hiện nay là:
A. Phả Lại B. Phú Mỹ C. Ninh Bình D. Uông Bí
III. Vận dụng thấp :
Câu 11: Điền từ thích hợp vào chỗ ( ..... ) cho hoàn chỉnh câu :
- Cho các cụm từ ( ĐBSH, ĐBSCL, Tây Bắc, Đông Nam Bộ )
- Nước ta có MĐDS cao nhưng dân cư lại phân bố không đều, nơi có MĐDS
cao ở vùng .............., và nơi có MĐDS thấp ở vùng ..............
Câu 12: Điền từ thích hợp vào chỗ ( ..... ) cho hoàn chỉnh câu:
- Cho các số liệu ( 4/10, 5/10, 35%, 45% )


- Hiện nay tổng diện tích đất Lâm nghiệp có rừng nước ta còn thấp có gần
11.6 triệu ha. Trong đó có 6/10 rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và ........ rừng sản
xuất. Độ che phủ rừng nước ta là .........
Vận dụng cao:
Câu 13: Nối ý cột ( A ) và cột ( B ) sao cho phù hợp:

( A ) - Lực lượng lao động
( B ) -Năm 2003 ( % )
1 - Thành thị
A. 24.1%
2 - Nông thôn
B. 24.2%
C. 75.7%
D. 75.8%
Câu 14: Nối ý cột ( A ) và cột ( B ) sao cho phù hợp :
( A ) - Cơ cầu GDP
( B ) - năm 2002 ( % )
1. Dịch vụ tiêu dùng
A. 26.8%
2. Dịch vụ sản xuất
B. 26.9%
C. 51%
D. 52%
Câu 15: Nối ỳ cột ( A ) và cột ( B ) sao cho phù hợp :
(A)- Loại hình vận tải
( B ) - Khối lượng hàng hóa vận chuyển
1. Đường bộ
A. 0.03%
2. Đường hàng không
B. 0.04%
C. 67.68%
D. 67.69%
* Phần tự luận:
I. Nhận biết :
Câu 1: Trình bày tình hình phân bố dân cư ở nước ta ?
Câu 2: Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta hiện nay ?

Câu 3: Trình bày đặc điểm nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới ?
Câu 4: Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
nông nghiệp ?
Câu 5: Phân tích các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta ?
II. Thông hiểu:
Câu 6: Tại sao nói việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta. Để giải
quyết việc làm theo em cần có những giải pháp nào ?
Câu 7: Phân tích các nhân tố KT-XH ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
công nghiệp. Thị trường có ý nghĩa như thế nào với phát triển công nghiệp ?
Câu 8: Lấy ví dụ chứng minh rằng ở đâu đông dân thì ở đó tập trung nhiều hoạt
động dịch vụ ?
Câu 9: Phân tích đặc điểm ngành thương mại ở nước ta. Kể tên các mặt hàng xuất
khẩu chủ lực của nước ta mà em biết ?
Câu 10: CMR ngành Lâm nghiệp nước ta đóng vai trò quan trọng trong phát triển
KT-XH. Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì ? Tại sao chúng ta phải vừa
khai thác vừa bảo vệ rừng ?
III. Vận dụng thấp:
Câu 11: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25 hảy xác định và kể tên:


a. Du lịch tự nhiên ( phong cảnh đẹp, bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, sinh vật quí
hiếm ).
b. Du lịch nhân văn ( các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội dân gian,
làng nghề truyền thống ).
Câu 12: Dựa vào bảng số liệu( Tỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số nước ta thời kì
1999- 2009
Tỉ suất
1979
1999
Tỉ suất sinh

32.5
19.9
Tỉ suất tử
7.2
5.6
a. Tính tỉ lệ ( % ) gia tăng tự nhiên của dân số và nêu nhận xét.
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì
1999-2009.
Câu 13: Dựa vào bảng số liệu : Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ( % )
Năm

Sản phẩm
Phụ phẩm
trứng, sửa
chăn nuôi
1990
100.0
63.9
19.3
12.9
3.9
2002
100.0
62.8
17.5
17.3
2.4
- Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi.
IV. Vận dung cao:
Câu 14: Dựa vào bảng số liệu: Sản lượng thủy sản ( nghìn tấn )

Năm

Tổng số

Gia súc

Gia cầm

Tổng số

Chia ra

Khai thác
Nuôi trồng
1990
890.6
728.5
162.1
1994
1465.0
1120.9
344.1
1998
1782.0
1357.0
425.0
2002
2647.4
1802.6
844.8

- Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng thủy sản thời kì 1990 - 2002.
Câu 15: Dựa vào bảng số liệu dưới đây : ( đơn vị tính % )
Các nhóm cây
2003
2007
Tổng số
100
100
Cây lương thực
74.7
66.0
Cây công nghiệp
13.3
17.9
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác
12.0
16.1
a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các loại cây.
b. Nhận xét.
Hướng dẫn trả lời
* Phần trắc nghiệm khách quan:
Câu 1 2 3 4 5 6 7

8

9 10 11

12

13


14

15


hỏi
Trả
lời

D A C C B B BD A C B

ĐBSH 4/10,
,Tây
35%
bắc

1-B 1-C
2-D 2-A

1-C
2-A

* Phần tự luận:
Câu 1: Trình bày được dân cư nước ta phân bố không đều, đôngở đồng bằng, ven
biển, các đô thị, thưa thớt ở niền núi, cao nguyên.
Câu 2: Phân tích được sự khác nhau của hai loại hình quần cư ở nước ta.
Câu 3: Phân tích được nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới:
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ( cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu thành
phần kinh tế ).

- Những thành tựu, khó khăn thách thức.
Câu 4: Phân tích được các nhân tố tự nhiên ( Tài nguyên đất, khí hậu, nước, sinh
vật ).
Câu 5: Nêu được các ngành công nghiệp trọng điểm : ( Khai thác nhiên liệu, CN
điện, chê biến LTTP, dệt may ).
Câu 6: Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát
triển gây sức ép đến vần đề giải quyết việc làm. Nêu 5 giải pháp giải quyết việc
làm.
Câu 7: Phân tích các nhân tố KT-XH ( Dân cư và lao đông, CSVCKT trong công
nghiệp và cơ sở hạ tầng, chính sách phát triển công nghiệp, thị trường ). ý nghĩa
là thị trường rộng lớn góp phần làm cho công nghiệp phát triển với quy mô lớn và
sản phẩm đa dạng.
Câu 8: Lấy ví dụ CMR: Kinh tế trước đây chưa phát triển thì dịch vụ hạn chế.
hiện nay nhiều loại hình dịch vụ mới phát triển đa dạng ( ngân hàng, tài chính,
bảo hiểm , khu vui chơi ...... ).
Câu 9: Nêu được đặc điềm ngành nội thương, ngoại thương, ( kể tên sản phẩm
xuất khẩu chủ lực : than, may mặc, giầy da, thủy sản đông lạnh, gạo, hoa quả, gỗ)
Câu 10: Trình bày được tài nguyên rừng, sự phát triển và phân bố ngành lâm
nghiệp. Lợi ích cung cấp gỗ, nguyên liệu, dược liệu, điều hòa môi trường sinh
thái, phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường. Việc khai thác kết hợp trồng mới
và bảo vệ rừng.
Câu 11: Dựa vào Atlat kể tên được : Du lịch tự nhiên, du lịch nhân văn của nước
ta.
Câu 12: Tính tỉ lệ ( % ) gia tăng tự nhiên của dân số :
a. 1979 : 2.53%
1999: 1.43% . Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm
b. Vẽ biểu đồ hình cột chia đúng tỉ lệ, có chú thích, tên biểu đồ.
Câu 13: Vẽ biểu đồ hình cột chồng, chia tỉ lệ đúng chính xác, có chú thích, tên
biểu đồ.
Câu 14: Vẽ đúng biểu đồ hình cột ghép, chia tỉ lệ chính xác, có chú thích, tên

biểu đồ.
Câu 15: Xử lí số liệu chuyển từ đơn vị nghìn ha về đơn vị % đúng chính xác.
Vẽ 2 biểu đồ hình tròn, chia đúng tỉ lệ, có chú thích, tên biểu đồ.
Nhận xét từng nhóm cây có số liệu dần chứng


Hết



×