Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

BÀI tập lớn NGHIỆP vụ hối đoái QUỐC tế KHOA kế TOÁN KIỂM TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.89 MB, 29 trang )


NHÓM THỰC HIỆN: “TÁM”
- NGUYỄN THỊ THU DIỄM
- NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM
- NGÔ THỊ THÚY
- TRƯƠNG THỊ HỒNG OANH
- NGUYỄN THỊ HIỀN NHI
- TRẦN THỊ THU NI
- TRẦN THỊ NGỌC THU
- ĐOÀN THỊ TUYẾT TRANH


ĐẶC ĐIỂM
Thò trường mang tính quốc tế .
Thò trường được xác đònh trên cơ
sở cọ xát của hò trường hoạt động
liên tục 24/24 bởi vì do sự chênh
lệch múi giờ (trừ những ngày
nghỉ cuối tuần ).
Tỷ giá cung và cầu ngoại tệ trên
thò trường quyết đònh.
Những đồng tiền mạnh như USD,
EUR, JPY,CHF,GBP, AUD… giữ vò trí quan
trọng của thò trường, đặc biệt là
đồng Đôla Mỹ (USD).


ĐỐI TƯỢNG THAM GIA
Các Ngân hàng thương mại
(Commercial Banks)
Các nhà môi giới


(Broker,Courtier)
Ngân hàng trung ương (Central
Bank)
Các công ty kinh doanh (Corporate
customers)


NGHIỆP VỤ HỐI ĐỐI
Nghiệp vụ giao ngay
(Spot Operations)
Nghiệp vụ kinh doanh chênh
lệch giá
(Arbitrage
Operations)
Nghiệp
vụ
mua bán ngoại tệ
có kỳ hạn
(Forward Operations)
Nghiệp vụ cầm cố, hoán đổi
(Swap Operations)
Nghiệp vụ quyền chọn
(Options)


Khái quát về thị
trường hối đoái
có kỳ hạn



Thị trường hối đoái có kì hạn
(forward market): là thị trường
giao dịch các hợp đồng mua bán
ngoại tệ có kì hạn, một hợp đồng
mua bán
ngoại tệ mà việc chuyển giao
ngoại tệ được thực hiện sau một
thời gian nhất định kể từ khi thực
hiện hợp đồng.


.

Loại hợp đồng có kì hạn

-- có 2 loại hợp đồng hối đoái có kì hạn: hợp đồng
outright và hợp đồng swap.
a. hợp đồng outright: là sự thỏa thuận giữa một ngân
hàng và khách hàng không phải ngân hàng(nonbank
computer) mhằm mục đích phòng ngừa rủi ro cho
khách hàng.
b.Hợp đồng swap là loại hợp đồng có kỳ hạn giữa hai
ngân hàng theo đó hai bên đồng ý hoán đổi một số
lượng ngoại tệ nhất định vào một ngày xác đinh. Và
sau đó hoán đổi ngược lại vào một ngày trong tương lai
theo một tỷ giá khác với tỷ giá hoán đổi lần đầu.


Thời hạn của hợp đồng có kỳ hạn
- Trên thị trường hối đoái có kỳ hạn tỷ giá

thường được niêm yết theo bội số của 30 ngày
và năm tài chính thường có 360 ngày nên thời
thời hạn của hợp đồng có kỳ hạn thường là 1
tháng, 2 tháng, 3 tháng …


Yết giá có kỳ hạn
Có hai loại yết giá theo kiểu outright và
kiểu swap :
Tỷ giá có kỳ hạn theo kiểu outright đơn
giản là giá cả của một đồng tiền này
tính bằng một số đơn vị đồng tiền kia.
Tỷ giá theo kiểu swap chỉ yết phần
chênh lệch theo số điểm căn bản (basic
point) giữa tỷ giá có kỳ hạn và tỷ giá giao
ngày tương ứng.


.

Cách xác định tỷ giá có kỳ hạn

- Tỷ giá có kỳ hạn (forward rate) là tỷ giá áp dụng
trong tương lai nhưng được xác định ở hiện tại. tỷ giá
này áp dụng cho các giao dịch mua bán ngoại tệ có kỳ
hạn và được xác định giữa trên cơ sở tỷ giá giao ngay
và lãi suất trên thị trường tiền tệ.
Gọi :
F : là tỷ giá có kỳ hạn
S: là tý giá giao ngay

rd : là lãi suất của đồng tiền định giá
ry: là lãi suất của đồng tiền yết giá
ta có tỉ giá có kỳ hạn được xác định:
→ F = S(1+ rd / 1+ ry)


Ví dụ
Minh họa cách xác định tỷ giá kỳ hạn theo công thức
F = S(1 + rd) / (1+ry)
Ngày 04/08 tại vietcombank có tỷ giá giao ngay USD/ VNĐ :
15888-15890 và lãi suất kỳ hạn 3 tháng trên thị trường tiền tệ như
sau: VNĐ 6.9-9.6 % / năm và USD 2.6-4.6% / năm.
Dựa vào thông tin tỷ giá và lãi suất, vietcombank xác định tỷ giá
có kỳ hạn như sau: có ba biến liên quan khi xác định tỷ giá có kỳ
hạn là tỷ giá giao ngay, lãi suất đồng tiền định giá, và lãi suất đồng
tiển yết giá. Trên thị trường, tỷ giá giao ngay được niêm yết bao
gồm cả tỷ giá mua và tỷ giá bán, lãi suất được niêm yết bao gồm cả
lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay.


Tỷ giá mua kỳ hạn 3 tháng khi xác định tỷ giá mua kỳ hạn,
nguyên tắc lựa chọn tỷ giá và lãi suất như sau :
Tỷ giá giao ngay: chọn tỷ giá mua S = 15888
Lãi suất đồng tiền định giá: chọn lãi suất tiền gửi.
rd = rVND = 6.9% /năm
lãi suất đồng tiền yết giá: chọn lãi suất cho vay
ry = rusd = 4.6% /năm.
Kết quả: Fm = 15888[ (1+0.069*3/12)/(1+0.046*3/12)]=15978
Tỷ giá bán kỳ hạn kỳ hạn 3 tháng: khi xác định tỷ giá bán kỳ
hạn nguyên tắc lựa chọn tỷ giá và lãi suất như sau:

Tỷ giá giao ngay: chọn tỷ giá bán S = 1.5890
Lãi suất đồng tiền định giá : chọn lãi suất cho vay
rd = rVND =9.6% /năm
lãi suất đồng tiền định giá : chọn lãi suất tiển gửi
ry = rusd = 2.6% /năm
kết quả : Fb = 15890 [(1+0.096*3/12)/(1+0.026*3/12)] =16166


Hạn chế của giao dịch hối đoái có kỳ hạn
Giao dịch kỳ hạn là giao dịch bắt buộc nên
khi đến ngày đáo hạn dù bất lợi hai bên vẫn
phải thực hiện hợp đồng.
Hợp đồng kỳ hạn chỉ đáp ứng được nhu
cầu khi nào khách hàng chỉ cần mua hoặc bán
ngoại tệ trong tương lai còn ở hiện tại không
có nhu cầu mua hoặc bán ngoại tệ.



khái quát về thị trường hoán đổi (swap market)
Hoán đổi (swap) có ảnh hưởng lớn đến hoạt động tài
trợ và phòng ngừa rủi ro, nó cho phép công ty đột phá vào
loại thị trường vốn mới và tận dụng những ưu thế của nó
để gia tăng vốn mà không phải gia tăng rủi ro kèm theo.
Hoán đổi có hai loại : hoán đổi lãi suất (interest swap)
và hoán đổi tiền tệ (currency swap).
Hoán đổi tiền tệ là trao đổi một khoản nợ bằng một
đồng tiền này cho một khoản nợ bằng một đồng tiền
khác.



SỬ DỤNG HOÁN ĐỔI ĐỂ HẠ THẤP CHI PHÍ
1. tận dụng ưu thế tương đối
2. hạ thấp chi phí thông qua phòng ngừa rủi ro.
3. khai thác sự khác biệt về các quy định và thuế.
4. phát triển thị trường mới.
4. sử dụng hoán đổi tiền tệ như một công cụ ngừa rủi
ro.
Hợp đồng hoán đổi tiền tệ sử dụng để phòng ngừa rủi
ro hối đoái trong dài hạn, thường trên hai năm.


Hoán đổi tiền tệ ở Việt Nam.
Giao dịch hoán đổi là giao dịch hối đoái bao gồm đồng
thời cả hai giao dịch: giao dịch mua và bán cùng một số
lượng đồng tiền này với đồng tiền này với đồng tiền khác,
trong đó kỳ hạn thanh toán của hai giao dịch khác nhau và
tỷ giá của hai giao dịch được xác định tại thời điểm ký hợp
đồng.
Thực hành giao dịch hoán đổi tiền tệ : khách hàng có
nhu cầu thực hiện hoán đổi với ngân hàng có thể là các
công ty xuất nhập khẩu, các ngân hàng khác hoặc là một tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.


Ví dụ
Minh họa giao dịch hoán đổi của saigoninmex
Saigonimex có nhu cầu giao dịch:
Bán 90.000USD giao ngay để lấy VND chi tiêu ở thời điểm hiện tại.
Mua 80.000 USD kỳ hạn để có USD thanh toán hợp đồng nhập khẩu sẽ

đến hạn sau ba tháng nữa.
Okjgiar sử saigonimwx chọn VAB để thực hiện giao dịch hoán đổi. vào
ngày hiệu lực VAB có thông tin tỷ giá USD/VND : 15.805-15810 lãi suất
ÚD: 4.6-5.2; VND: 7.8-10.6. hai bên thỏa thuận giao dịch hoán đổi với thời
hạn 3 tháng và trị giá 80.000 USD như sau:
Vào ngày hiệu lực:
Ngân hàng mua giao ngay 80.000USD của saigonimex theo tỷ giá mua
USD/VND = 15.805 và nhận 80.000 USD.
saigonimex nhận được: 80.000*15.805 = 1.2647.400.000 VND và chi ra
80.000USD .
ngân hàng xác định và chào tỷ giá giá bán kỳ hạn (Fb) cho saigonimex.
Tỷ giá này bằng:
Fb = (Sb + Sb[Lcd(vnd) – Ltg(NT)]n)/(100*360)
= 15810 + 15810(10.6 -4.6)90 / 100*360 = 16.047


lợi ích của các bên trong giao dịch hoán đổi tiền
tệ.
Với khách hàng lợi ích thể hiện ở chổ khách hàng
thoải mãn được nhu cầu ngoại tệ hoặc nội tệ của
mình ở thời điểm hiện tại, đồng thời cũng thoải mãn
nhu cầu mua hoặc bán ngoại tệ vào ngày đáo hạn do
đó tránh được rủi ro biến động tỷ giá.
Đối với ngân hàng lợi ích thể hiện ở chỗ một mặt
ngân hàng góp phần nâng cao uy tín và gia tăng giá
trị thương hiệu của mình. mặt khác, ngân hàng có
thể kiếm được lợi nhuận từ chênh lệch giá mua và
bán ngoại tệ.








×