Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

BÁO cáo THỰC tập tốt NGHIỆP TRƯỜNG CAO ĐẲNG tài CHÍNH hải QUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.33 KB, 36 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:NGUYỄN VĂN TUẤN

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG TÀI CHÍNH HẢI QUAN

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ:KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN
PHỐI LỢI NHUẬN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỰ ĐỘNG NAM THỊNH

SINH VIÊN THỰC HIỆN:NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM
LỚP :C7B1D
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN :NGUYỄN VĂN TUẤN

NIÊN KHÓA:2007- 2010

SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM
LỚP:C7B1D

1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:NGUYỄN VĂN TUẤN

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG TÀI CHÍNH HẢI QUAN



BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ:KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN
PHỐI LỢI NHUẬN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỰ ĐỘNG NAM THỊNH

SINH VIÊN THỰC HIỆN:NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM
LỚP :C7B1D
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN :NGUYỄN VĂN TUẤN

NIÊN KHÓA:2007- 2010

SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM
LỚP:C7B1D

2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:NGUYỄN VĂN TUẤN

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Điện Tự Động Nam Thịnh giúp
em hoc hỏi thêm những kinh nghiệm thực tế mà ngồi trên ghế nhà trường em chưa
được biết đến .
Để có được kiến thức hôm nay ,trước hết em xin chân thành cảm ơn quý
thầy cô giáo của trường cao đẳng Tài Chính Hải Quan đã tận tình giảng dạy và trang
bị cho em những kiến thức cơ bản trong thời gian vừa qua.Đặc biệt là thầy Nguyễn

Văn Tuấn đã tận tình hướng dẫn em trong quá trình làm báo cáo tốt nghiệp
Trong thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Điện Tự Động Nam Thịnh em
xin cảm ơn chị Nguyễn Thị Thương và các anh chị trong phòng kế toán đã nhiệt
tình giúp đỡ em nhanh chóng tiếp thu và áp dụng những kiến thức đã học vào thực
tế công tác kế toán tại Doanh Nghiệp
Bên cạnh đó em xin gửi lòng biết ơn đến cha mẹ,anh chị,bạn bè những
người đã chăm lo,động viên giúp đỡ em trong suốt thời gian vừa qua..
Cuối cùng em xin kính chúc Ban Giám Hiệu cùng toàn thể quý Thầy cô
trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan luôn luôn dồi dào sức khỏe,đạt những thành
công trong sự nghiệp giáo dục và Công Ty Cổ Phần Điện Tự Động Nam Thịnh gặt
hái được những thành công ngày càng phát triển vững mạnh.
TP HỒ CHÍ MINH,ngày 11 tháng 06 năm 2010
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM

SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM
LỚP:C7B1D

3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:NGUYỄN VĂN TUẤN

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
….    ….
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 6 năm 2010
Giám Đốc Công Ty

SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM
LỚP:C7B1D

4


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:NGUYỄN VĂN TUẤN

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
….    ….

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM
LỚP:C7B1D

5


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:NGUYỄN VĂN TUẤN

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
2.Mục đích nghiên cứu
3.Phạm vi nghiên cứu
4.Phương pháp nghiên cứu
KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Chương 1:GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỰ ĐỘNG NAM
THỊNH
Chương 2:A-CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
I.XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.Khái niệm và nhiệm vụ
1.1.khái niệm
1.1.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

1.1.2 Kết quả hoạt động tài chính
1.1.3 Kết quả hoạt động khác
1.2 Nhiệm vụ
II. NỘI DUNG CỦA KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH:
1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1 Khái niệm
1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
1.3 Nguyên tắc hoạch toán
1.4 Các chứng từ sử dụng theo quy định hiện hành
1.5 Tài khoản sử dụng
1.6.Sơ đồ hoạch toán
2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
2.1 Chiết khấu thương mại
2.2 Hàng bán bị trả lại
2.3 Giảm giá hàng bán
2.4 Sơ đồ hoạch toán tổng hợp
3. Kế toán giá vốn hàng bán
3.1 Khái niệm
3.2 Nguyên tắc ghi nhận
3.3 Kết cấu
3.4.Sơ đồ hoạch toán
4. Kế toán chi phí bán hàng
4.1 Khái niệm
4.2 Nguyên tắc ghi nhận
4.3 Kết cấu
4.4 Sơ đồ hạch toán
5 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp

SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM
LỚP:C7B1D


6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:NGUYỄN VĂN TUẤN

5.1 Khái niệm
5.2 Nguyên tắc ghi nhận
5.3 Kết cấu
5.4 Sơ đồ hạch toán
6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
6.1 Khái niệm
6.2 Nguyên tắc ghi nhận
6.3 Kết cấu
6.4 Sơ đồ hạch toán
7. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
7.1 Khái niệm
7.2Nguyên tắc hoạch toán
7.3 kết cấu tài khoản
7.4. Sơ đồ hạch toán
8. Kế toán các khoản thu nhập khác
8.1 Khái niệm
8.2Nguyên tắc hoạch toán
8.3 kết cấu tài khoản
8.4. Sơ đồ hạch toán
9Kế toán chi phí khác
9.1 Khái niệm
9.2Nguyên tắc hoạch toán

9.3 kết cấu tài khoản
9.4. Sơ đồ hạch toán
10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
10.1 Khái niệm
10.2Nguyên tắc hoạch toán
10.3 kết cấu tài khoản
10.4. Sơ đồ hạch toán
11.Phân phối lợi nhuận
11.1 Khái niệm
11.2 Nội dung và trình tự phân phối lợi nhuận
11.3 Kết cấu tài khoản
11.4 Sơ đồ kế toán

SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM
LỚP:C7B1D

7


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:NGUYỄN VĂN TUẤN

B- THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ
PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN

SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM
LỚP:C7B1D

8



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:NGUYỄN VĂN TUẤN

1.Lý do chọn đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn
quan tâm là : “Làm thế nào để cho hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao? Doanh
thu có trang trãi được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hoá
lợi nhuận?”.Do đó,muốn xác định chính xác lợi nhuận thực hiện trong kỳ,đòi hỏi
công tác hoạch toán kế toán phải đầy đủ và kịp thời.Vì vậy kế toán xác định kết quả
kinh doanh là công việc hết sức quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh
nghiệp
Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh đích thực tình
hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Nó liên quan chặt chẽ đến chi phí bỏ ra
và lợi nhuận sẽ đạt được,do đó nếu xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ giúp
cho lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá theo dõi được hiệu quả sản xuất kinh doanh từ
đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm giúp cho doanh nghiệp nâng cao được
lợi nhuận
Cùng với việc xác định kết quả kinh doanh ,phân phối lợi nhuận cũng có ý
nghĩa vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp.Việc phân phối và sử dụng đúng
đắn,hợp lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp sẽ đảm bảo cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp phát triển,đảm bảo cho yêu cầu quản lý vốn,phát triển sản
xuất kinh doanh,đảm bảo lợi ích nhà nước,của doanh nghiệp và người lao động.
Thật vậy, để thấy được tầm quan trọngcủa hệ thống kế toán nói chung và
kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng,em đã chọn đề tài “KẾ TOÁN XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN”
2.Mục đích nghiên cứu:
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường

tiêu thụ của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán xác
định kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào. Việc hạch toán đó có
khác so với những gì đã học được ở trường hay không? Qua đó có thể rút ra được
những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán đó, đồng thời đưa ra một số kiến nghị
nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh để hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả.
3.Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỰ ĐỘNG NAM THỊNH
Về thời gian: đề tài được thực hiện từ ngày 05/04/2010 đến ngày 11/06/2010
Số liệu được phân tích là số liệu năm 2009
Đây là lần đầu tiên em thực hiện đề tài và do thời gian có hạn cũng như kiến thức
còn hạn chế nên đề tài này không thể tránh khỏi sai sót, kính mong sự thông cảm và
chỉ bảo nhiều hơn ở quý thầy cô.
4.Cấu trúc đề tài:
Chương I:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỰ
ĐỘNG NAM THỊNH

SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM
LỚP:C7B1D

9


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:NGUYỄN VĂN TUẤN

Chương II:-PHẦN A: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN

-PHẦNB- THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỰ
ĐỘNG NAM THỊNH
Chương III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Chương 1:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY

ĐIỆN TỰ ĐỘNG NAM THỊNH
I.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1. Giới thiệu đơn vị:
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỰ ĐỘNG NAM THỊNH
Địa chỉ: 90 Tân Thới Nhất 21,phường Tân Thới Nhất,quận 12,Tp HCM
Điện thoại :( 84-8)38832999/989/686
Fax:( 84-4)38832990
Wed: www.namthinh.com.vn

SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM
LỚP:C7B1D

10


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:NGUYỄN VĂN TUẤN

Chương 2:A-CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN XÁC
ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI
NHUẬN

I.XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.Khái niệm và nhiệm vụ
1.1.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu tài chính cuối cùng phản ánh một cách tổng hợp
nhất hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm
hàng hoá, cung ứng lao vụ dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị
giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp. Trong báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh chỉ tiêu này được gọi là “lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh”.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = doanh thu thuần - giá vốn hàng bán
chi phí bán hàng - chi phí quản lí doanh nghiệp
1.1.2Kết quả hoạt động tài chính:
Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn, dài
hạn với mục đích kiếm lời.
Kết quả hoạt động tài chính (lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính) là số chênh lệch giữa
các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc
hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – Chi phí
hoạt động tài chính
1.1.3Kết quả hoạt động khác:
Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự
tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, các hoạt động khác như:
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh
tế, thu được khoản nợ khó đòi đã xoá sổ,…
Kết quả hoạt dộng khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác –Chi phí hoạt động
khác.
Để đánh giá đầy đủ về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ta
căn cứ vào các chỉ tiêu sau :

Lợi nhuận gộp
= Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán

SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM
LỚP:C7B1D

11


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:NGUYỄN VĂN TUẤN

Lợi nhuận thuần = Lãi gộp - (Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN)
(LN trước thuế)
1.2.Nhiệm vụ kế toán:
-Phản ánh kịp thời đầy đủ các hoạt dộng sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
-Phản ánh kịp thời tình hình thực hiện chế độ phân phối kết quả kinh doanhPhân tích tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
II. NỘI DUNG CỦA KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH:
1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1 Khái niệm :
Doanh thu là tổng giá trị các khoản lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán,phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp,góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
Tiêu thụ là quá trình doanh nghiệp thực hiện giá trị sản phẩm,hàng hóa,
dịch vụ.Trong quá trình này doanh nghiệp phải chuyển giao sản phẩm,hàng hóa hay
cung cấp lao vụ,dịch vu cho khách hang,dồng thời được khách hàng trả tiền hay
chấp nhận thanh toá
1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu:

 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
 Doanh nghiệp dã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
1.3.Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
• Cơ sở dồn tích:Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát
sinh,không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền
• Thận trọng: Doanh thu chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về
khả năng thu được lợi ích kinh tế
• Phù hợp:Doanh thu phải phù hợp với chi phí
1.4.Các chứng từ sử dụng theo quy định hiện hành:
 Hóa đơn giá trị gia tăng
 Hóa đơn bán hàng
 Hóa đơn bán lẻ
 Các hóa đơn tự in,chứng từ đặc thù
 Bảng kê hàng hóa bán lẻ dịch vụ
 Các chứng từ trả tiền trả hàng
1.5 Tài khoản sử dụng
TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK512-Doanh thu bán hàng nội bộ

SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM
LỚP:C7B1D

12



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:NGUYỄN VĂN TUẤN

Kết cấu và nội dung phản ánh:
TK 511:Doanh thu bán hàng– là loại tài khoản doanh thu thuộc nhóm tài
khoản trung gian (không có số dư cuối kỳ), phản ảnh doanh thu bán hàng thực tế
thực hiện trong một kỳ hoạt động SXKD. Doanh thu bán hàng là giá trị sản phẩm,
hàng hóa, lao vụ , dịch vụ mà Công ty đã bán, cung cấp cho khách hàng.
Nợ

TK511



-Thuế TTĐB,thuế XK phải nộp
-Doanh thu bán hàng và cungcấp
-Chiết khấu thương mại
dịch vụ phát sinh trong kỳ
-Các khoản giảm giá hàng bán
-DT hàng bán bị trả lại
-Cuối kỳ kết chuyển DTBH thuần sang
911 để xác định kết quả KD
TK 511 có các tài khoản cấp 2 như sau:
+TK 5111: DT bán hàng hóa
+TK 5112:DT bán thành phẩm
+TK 5113:DT cung cấp dịch vụ
+TK 5114:DT trợ cấp,trợ giá
+TK 5115:DT bất động sản đầu tư

TK 512 có 3 tài khoản cấp 2 :
+ TK 5121: DT bán hàng hóa
+ TK 5122: DT bán thành phẩm
+ TK 5123: DT cung cấp dịch vụ
Kết cấu nội dung phản ánh của TK 512 cũng tương tự như TK 511
Tài khoản 3331 Thuế GTGT phải nộp. Chi tiết 33311 “Thuế GTGT đầu
ra” TK này áp dụng chung cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thuế và đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Nội dung và kết cấu TK3331
Nợ

TK 3331

- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ,
- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số
thuế GTGT phải nộp.
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại.
- Số thuế GTGT đã nộp vào Ngân sách
Nhà nước.

Số dư bên Có Tk 3331: số thuế GTGT

SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM
LỚP:C7B1D



- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của

hàng hóa, dịch vụ dụng để trao đổi, biếu
tặng, sử dụng nội bộ.
- Số thuế GTGT phải nộp của thu nhập
hoạt động tài chính, hoạt động bất
trường.
- Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa
nhập khẩu (TK33312)

13


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:NGUYỄN VĂN TUẤN

còn phải nộp
1.6 Sơ đồ kế toán tổng hợp:
a)Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong các đơn vị
tính thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ
TK 521, 532, 531

TK 511

Kết chuyển các khoản ghi
giảm doanh thu tiêu thụ trong
kỳ (chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bị
trả lại)

TK131


Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ (không
có thuế GTGT)

TK 3332, 3333
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu phải nộp về hàng
đã tiêu thụ trong kì (nếu có)
TK 911
Kết chuyển doanh thu thuần
về bán hàng và cung cấp dịch
vụ

TK33311
Thuế GTGT
đầu ra
phải nộp

Bán chịu

Tổng
giá
thanh
toán

Số tiền
đã thu


người
mua
(kể cả
tiền đặt
trước)

TK111
Bằng tiền mặt
TK112
Bằng chuyển
khoản
TK113
Bằng tiền đang
chuyển

b)Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong các đơn vị
tính thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp

SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM
LỚP:C7B1D

14


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TK 521, 532, 531

GVHD:NGUYỄN VĂN TUẤN


TK 511

Kết chuyển các khoản chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại trừ vào doanh
thu trong kì.

TK 3332, 3333, 33311
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp
theo phương pháp trực tiếp

TK111, 112, 131, 1368

Doanh thu tiêu thụ của hàng
xuất khẩu, hàng chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt hay hàng
chịu thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp đã thu bằng
tiền hay bán chịu (cả thuế
xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc
biệt)

TK 911
Kết chuyển doanh thu thuần
về bán hàng và cung cấp dịch
vụ trong kì
Doanh thu thuần được xác định:
Doanh Doanh thu bán
Doanh thu Doanh thu

Thuế xuất
Chiết khấu
thu = hàng và cung hàng
bán
hàng
giảm
khẩu,
thuế
thương mại thuần
cấp dịch vụ
trả lại
giá
TTĐB phải
nộp NSNN,
thuế GTGT
(theo pp trực
tiếp)

SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM
LỚP:C7B1D

15


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:NGUYỄN VĂN TUẤN

2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
2.1.TK 521- Chiết khấu thương mại là khoản mà người bán giảm giá niêm yết

cho người mua hàng với khối lượng lớn. Về thực chất, chiết khấu thương mại chính
là số tiền mà người bán thưởng cho người mua do trong một khoảng thời gian nhất
định đã tiến hành mua một khối lượng lớn hàng hoá (hồi khấu) và khoản giảm trừ
trên giá bán niêm yết vì mua khối lượng lớn hàng hoá trong một đợt (bớt giá). Chiết
khấu thương mại được ghi trong các hợp đồng mua bán hoặc cam kết về mua, bán
hàng
Tài khoản 521-chiết khấu thương mại là loại tài khoản doanh thu thuộc
nhóm tài khoản trung gian (không có số dư cuối kỳ), phản ánh số tiền giảm trừ cho
bên mua hàng, do đã thanh toán tiền hàng trước hoặc đúng thời hạn thanh toán hoặc
vì lý do ưu đãi khác.
Nợ

TK 521



Khoản chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng
Kết chuyển chiết khấu thương mại trong
kỳ sang TK 511 để xác định DT thuần
TK 521 có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 5211:chiết khấu hàng hóa
+ TK 5212:chiết khấu thành phẩm
+ TK 5213:chiết khấu dịch vụ
. Sơ đồ kế toán chiết khấu thương mại:
TK 111, 131

TK 521

Giảm trừ cho người mua


TK 511

Cuối kỳ kết chuyển CKTM
sang doanh thu

TK 133
Thuế GTGT
phải nộp

SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM
LỚP:C7B1D

16


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:NGUYỄN VĂN TUẤN

2.2 TK 531-Hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là số hàng đã được coi là tiêu thụ (đã chuyển giao quyền
sở hữu, đã thu tiền hay được người mua chấp nhận) nhưng bị người mua trả lại và
từ chối thanh toán. Tương ứng với hàng bán bị trả lại là giá vốn của hàng bị trả lại
tính theo giá vốn khi bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại cùng với thuế giá trị
gia tăng đầu ra phải nộp của hàng đã bán bị trả lại (nếu doanh nghiệp tính thuế giá
trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.)
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” : phản ánh giá trị của sản phẩm đã
tiêu thụ bị trả lại trong kỳ (là tài khoản điều chỉnh giảm giá cho tài khoản doanh

thu). Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
Doanh thu của số hàng
đã tiêu thụ bị trả lại
= Số lượng hàng bị trả lại * Đơn giá ghi trên hoá đơn
Nội dung và kết cấu
Nợ

TK 531



DT hàng bán bị trả lại đã trả lại cho người Kết chuyển DT hàng bán bị trả lại vào
mua hoặc tính vào nợ phải thu của khách TK511 để xác định kết quả kinh doanh
hàng

Sơ đồ kế toán hàng bán bị trả lại:
TK 111, 112, 131

TK 531

Thanh toán với người mua
về số hàng trả lại
TK 3331

TK 511
Cuối kỳ kết chuyển số
HBBTL sang doanh thu

Thuế GTGT
phải nộp


SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM
LỚP:C7B1D

17


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:NGUYỄN VĂN TUẤN

2.3.TK 532-Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng do các nguyên
nhân thuộc về người bán như hàng kém phẩm chất, không đúng qui cách, giao hàng
không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng, hàng lạc hậu
Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”: phản ánh các khoản giảm giá phát
sinh trong kỳ của nghiệp vụ bán hàng, là tài khoản điều chỉnh giảm doanh thu.
Không có số dư cuối kỳ.
Nội dung và kết cấu:
Nợ

TK 532



Các khoản giảm giá hàng bán DT thuần đã Kết chuyển sang 511 để xác định kếtquả
chấp nhận cho người mua

Sơ đồ kế toán giảm giá hàng bán:

TK 111, 112, 131


TK 532

Khoản giảm giá cho
khách hàng
TK 3331

TK 511
Cuối kỳ kết chuyển số
GGHB sang doanh thu

Thuế GTGT
phải nộp

SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM
LỚP:C7B1D

18


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:NGUYỄN VĂN TUẤN

2.3.4. Sơ đồ kế toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu
Kế toán tổng hợp các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong các đơn vị tính thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ
TK131, 1368
Trừ vào số
tiền người

Tổng
mua còn nợ số tiền
chiết
khấu
thương
mại,
TK111, 112,311
giảm
giá
Thanh toán hàng
bằng tiền 1
bán,
cho người
doanh
mua (trừ hồi thu
khầu)
hàng bị
trả lại
(cả
thuế
GTGT)

TK 532
Tập hợp giảm
giá hàng bán
trong kỳ (không
thuế GTGT)
TK 531
Tập hợp doanh
thu hàng bán bị

trả lại trong kỳ

TK511, 512

Kết chuyển chiết
chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu hàng
bán bị trả lại trừ
vào doanh thu

GTGT)
TK 521
Tập hợp chiết
khấu thương
mại khi bán
hàng (không
thuế GTGT)

TK 33311

Thuế GTGT tương ứng với số chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu
hàng bị trả lại
TK111, 112 …
TK 641
Tập hợp khoản chiết khấu thanh
Khoản chiết khấu khi thanh
toán trực tiếp cho khách hàng bằng
toán trực tiếp cho khách hàng

tiền tính trên doanh thu tiêu thụ

SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM
LỚP:C7B1D

19


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:NGUYỄN VĂN TUẤN

2.4. Kế Toán Thuế GTGT, Thuế TTĐB, Thuế XK Phải Nộp
2.4.1. Khái niệm:
+ Kế toán thuế GTGT:
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm
của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
+ Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt:
Thuế TTĐB được đánh vào doanh thu của các DN sản xuất một số mặt hàng
đặc biệt mà NN không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ vì không
phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân dân như: rượu, bia, thuốc lá….
+ Thuế xuất khẩu:
Đối tượng chịu thuế XK: tất cả hàng hoá dịch vụ mua bán, trao đổi với nước
ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới nước VN.
2.4.2. Sơ đồ kế toán thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XK:
Sơ đồ kế toán thuế GTGT:

Sơ đồ kế toán thuế TTĐB, thuế XK:

SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM

LỚP:C7B1D

20


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:NGUYỄN VĂN TUẤN

3. Kế toán giá vốn hàng bán
3.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp,phản ánh số tiền được trừ ra khỏi
doanh thu thuần để tính lợi nhuận kinh doanh(lợi nhuận gộp va lợi nhuận thuần)

SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM
LỚP:C7B1D

21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:NGUYỄN VĂN TUẤN

3.2Nguyên tắc ghi nhận
Giá vốn hàng bán được ghi nhận phải phù hợp với doanh thu và chi phí
Giá vốn hàng bán chính là giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm dịch vụ
được bán trong từng kỳ kế toán .Ngoài ra còn có những chi phí khác cũng được
tính vào GVHB như:
 Chi phí sản xuất chung cố định

 Chi phí NVL,nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường
 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
 Các khoản hao hụt mất mát của hàng đã bán sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra
3.3 kết cấu tài khoản
TK 632-Giá vốn hàng bán
Nợ
TK 632

-Giá vốn sản phẩm,hàng hóa,dịch
vụ đã tiêu thụ trong kỳ
-Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
-Chi phí NVL,nhân công trực tiếp
hàng tồn kho
vượt trên mức bình thường
- Kết chuyển sang 911 để xác định kết quả
-chi phí sản xuất chung không phân
bổ không được tính vào giá trị hàng
tồn kho
-Các khoản hao hụt mất mát của
hàng đã bán sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra
4. Kế toán chi phí bán hàng
4.1 Khái niệm:
Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến quá trình tiêu thụ hàng
hóa như:chi phí bảo quản,vật liệu bao bì ,đóng gói ,vận chuyển bảo hành sản
phẩm,tiền lương và các khoảng trích theo lương của nhân viên bán hàng ,khấu hao
TSCĐ,các chi phí khác bằng tiền ….
4.2 Nguyên tắc ghi nhận:
Chi phí bán hàng được tính trên giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ trong kỳ để

xác định kết quả kinh doanh.Tuy nhiên nếu trong kỳ chu kỳ sản xuất dài hay không
có sản phẩm tiêu thụ thì chi phí bán hàng sẽ chuyển một phần hay toàn bộ sang kỳ
sau
4.3 Kết cấu tài khoản
TK 641-Chi phí bán hàng
Nợ
TK 641

Chi phí bán hàng thực tế phát sinh

-Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
-kết chuyển sang 911 để xác định kết quả

SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM
LỚP:C7B1D

22


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:NGUYỄN VĂN TUẤN

TK 641 có 7 TK cấp 2:
 TK 6411:chi phí nhân viên
 TK 6412:chi phí vật liệu bao bì
 TK 6413:chi phí công cụ dụng cụ
 TK 6414:chi phí khấu hao TSCĐ
 TK 6415:chi phí bảo hành sản phẩm
 TK 6417:chi phí dịch vụ mua ngoài

 TK 6418:chi phí khác bằng tiền
4.4 Sơ đồ hoạch toán
TK 334,338
TK 641
TK 111,112
Chi phí tiền lương và
Các khoản thu giảm chi
Các khoản trích theo lương
TK 133
TK 911
TK 152,153

k/c chi phí bán hàng

Chi phí VL,CCDC

TK142,335
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ

SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM
LỚP:C7B1D

23


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


GVHD:NGUYỄN VĂN TUẤN

5 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
5.1 Khái niệm :
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí quản lý kinh doanh ,chi phí quản lý
hành chính ,chi phí quản lý chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh
nghiệp bao
gồm:tiền lương nhân viên quản lý,chi phí vật liệu, chi phí công cụ…
5.2 Nguyên tắc hoạch toán:
Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng được tính trên giá thành toàn bộ của sản phẩm
tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Trong trường hợp doanh nghiệp
có chu kỳ sản xuất dài hoặc số lượng tiêu thụ trong kỳ ít thì chi phí này sẽ được
chuyển một phần hay toàn bộ vào kỳ sau
5.3 Kết cấu tài khoản:
TK 642-chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 642
-Chi phí quản lý phát sinh trong kỳ -các khoản ghi giảm chi phí
- kết chuyển sang 911 để xác định kết quả

TK 642 có 8 TK cấp 2:
 TK 6421:chi phí nhân viên
 TK 6422:chi phí vật liệu quản lý
 TK 6423:chi phí đồ dùng văn phòng
 TK 6424:chi phí khấu hao TSCĐ
 TK 6425:Thuế và lệ phí
 TK 6426:chi phí dự phòng
 TK 6427chi phí dịch vụ mua ngoài
 TK 6428:chi phí khác bằng tiền

SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM

LỚP:C7B1D

24


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

5.4 Sơ đồ kế toán:
TK 133

GVHD:NGUYỄN VĂN TUẤN

TK 642

TK 111,112,152
Các khoản thu giảm chi

TK 111,112
152,153
Chi phí VL,CCDC
TK 911
TK 334,338

Kết chuyển chi phí QLDN

Lương và các khoản trích
theo lương
TK 214
TK 139
Chi phí khấu hao TSCĐ

Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng
Phải thu khó đòi phải lập
năm nay< số trích lập
năm trước chưa sử dụng hết
TK 139
Dự phòng phải thu khó đòi

SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM
LỚP:C7B1D

25


×