Bát được làm bằng……
Bàn ghế được làm
bằng……
Cốc được làm bằng……
Thân cây mía có chứa
Núi đá vôi được tạo thành
Trong nước biển có hòa
……
từ……
tan ……
Bảng 5.1
Tên các vật thể tự nhiên
Thành phần chính gồm các
chất
Tên các vật thể nhân tạo
Được làm từ vật liệu( chất hay
hỗn hợp chất)
•
Vật thể có ở đâu? Chất có ở đâu?
Bảng 5.2
Trạng thái rắn
Trạng thái lỏng
Trạng thái khí
Có hình dạng nhất định
Có hình dạng của vật chứa nó
Có hình dạng của vật chứa nó
Có thể đặt cố định ở một vị trí
Có thể đổ ra được
Lan tỏa ra một cách nhanh
chóng.
Rất khó để xuyên qua
Khá dễ dàng xuyên qua
Rất dễ dàng xuyên qua
Rất khó nén
Khó nén
Dễ nén
- Hơi nghiêng khay để cho các viên bi dồn về một góc.
-
Giữ nguyên khay hơi nghiêng và lắc nhẹ.
Nghiêng khay nhiều hơn và lắc mạnh.
Quan sát và ghi lại:
+ Khoảng cách giữa các hạt ở mỗi trạng thái?
+ Các hạt ở mỗi trạng thái chuyển động thế nào?
Khi chất ở trạng thái rắn, các hạt sắp xếp…… (1)……
và dao động…………………(2)……………, ở trạng thái lỏng
các hạt……..(3)……..và chuyển động………(4)………….
Còn ở trạng thái khí, các hạt ở……………(5)…………...
và chuyển động……………(6)…………….về nhiều phía
( hỗn độn).
Khi chất ở trạng thái rắn, các hạt sắp xếp khít nhau
và dao động tại chỗ, ở trạng thái lỏng các hạt ở gần
sát nhau và chuyển động trượt lên nhau. Còn ở trạng thái khí, các hạt ở rất xa nhau và
chuyển
động nhanh hơn về nhiều phía (hỗn độn).