Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Câu hỏi nhận định Luật Ngân hàng - Đáp án tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.77 KB, 37 trang )

ÔN TẬP MÔN LUẬT NGÂN HÀNG
1. NHNNVN là cơ quan duy nhất được quyền cấp giấy phép thành lập và
hoạt động ngân hàng cho các TCTD và giấy phép hoạt động ngân hàng cho các
tổ chức khác thực hiện hoạt động ngân hàng.
Nhận định Sai vì theo K9 Đ4 Luật ngân hàng nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 quy định:
“Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành l ập và ho ạt đ ộng c ủa t ổ ch ức
tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng n ước ngoài, gi ấy phép thành l ập
văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức n ước ngoài khác có
hoạt động ngân hàng; cấp, thu hồi giấy phép ho ạt đ ộng cung ứng d ịch v ụ trung gian
thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng; cấp, thu h ồi gi ấy phép ho ạt
động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng cho các tổ ch ức; ch ấp thu ận vi ệc mua, bán,
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và giải thể tổ chức tín d ụng theo quy đ ịnh c ủa pháp
luật.”
2. Chủ tịch Hiệp hội ngân hàng có thẩm quyền quyết định xử phạt
hành chính trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng.
Nhận định Sai.
Chương II, Điêu 52 nghị đ ịnh 96/2014 ngày 17/10/2014 cua chinh phu quy
định xư phat hành chinh trong linh vưc tiên tệ và ngân hàng.
vốn.

4. Mọi TCTD đều được phép vay vốn từ NHNN dưới hình thức tái c ấp
Nhận định Sai, chỉ có NHTM, Công Ty tài Chinh và Công ty cho thuê tài chinh
CSPL: Đ99, 1c-108, k3-112 LTCTD.
5. NHNN là cơ quan quản lý nợ nước ngoài của Chính phủ.
Nhận định Sai,

Vì quan ly vay, cho nơ,... Liên quan đên tiên và đê ôn định gia trị đ ông tiên
nên NHNNVN phai quan ly. Nhưng nhiệm vu quan ly thuôc Bô tài chinh.
K19 Điêu 4 LNHNN.
6. NHNN phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp cho phần chênh l ệch


thu chi tài chính của mình.
Giai thich: Chu thê nào phai đóng thuê - Chu thê kinh doanh, có l ơi nhuận tư
việc kinh doanh. NHNNVN là cơ quan cua CP, hoat đông theo s ư ch ỉ đ ao c ua Chinh
phu, tiên bac chi và thu vê đêu có thuôc vê mình, không có muc đich l ơi nhuận nên
không phai đóng thuê.
7. Bộ tài chính là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và
hoạt động cho công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính.
Nhận định Sai, Do NHNN
Điêu 18 Luật TCTD
8. NHNNVN là cơ quan trực thuộc Quốc Hội.


Nhận định Sai NHNNVN là cơ quan ngang bô c ua chinh phu - K1 Đi êu 2
NHNNVN.
9. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là một
pháp nhân.
Nhận định Sai,
Theo quy định tai Luật doanh nghiệp 2014 thì:
Điều 45. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh c ủa doanh
nghiệp
1. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn
bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy
quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải Nhận định Đúng với ngành, nghề
kinh doanh của doanh nghiệp.
Cũng tai Bô luật dân sư quy định:
Điều 84. Pháp nhân
Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Được thành lập hợp pháp;
2. Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;
3. Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ ch ức khác và t ự ch ịu trách nhi ệm b ằng tài

sản đó;
4. Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách đ ộc lập.
Theo nội dung quy định nêu trên thì chi nhánh là một đơn vị phụ thuộc trụ sở
chính, được thành lập hợp pháp và có con dấu và tài khoản riêng nhưng chưa độc lập
hoàn toàn về tài sản cũng phải nhân danh trụ sở chính thực hiện các quan hệ pháp luật
chứ không nhân danh bản thân chi nhánh đó. Vì vậy, chi nhánh không có tư cách pháp
nhân.
10. Thống đốc ngân hàng là thành viên của Chính phủ.
Đúng.
CSPL: Điêu 8 LNHNN
11. NHNNVN chỉ cho TCTD là ngân hàng vay vốn.
Nhận định Sai.
CSPL: Điêu 24, 11 LNHNN, Khoan 1 Điêu 4 LTCTD
NHNNVN cho nhiêu TCTD khac ngoài ngân hàng vay vốn nưa.
12. NHNNVN bảo lãnh cho tổ chức, cá nhân vay vốn khi có chỉ định của
Thủ tướng Chính phủ.
Bao lanh cho TCTD
Tai sao không bao lanh cho tô chức, ca nhân: Do NHNN là ngân hàng c ấp 1 ->
không bao lanh cho tô chức, ca nhân vay vốn, trư trường h ơp bao lanh cho t ô ch ức
tin dung vay vốn nước ngoài theo quyêt định cua Thu tướng Chinh phu.
CSPL: Điêu 25 LNHNN.
2


13. NHNN cho NSNN vay khi ngân sách bị thiếu hụt do bội chi.
Nêu khai niệm thiêu hut tam thời và bội chi (chi nhiêu hơn thu).
Thiêu hut tam thời

Bôi chi


NS thiêu hut nhưng còn trong năm NS

NS đa thiêu hut khi vào lúc kêt thúc
năm ngân sach à cho vay sẽ lam phat

Nhận định Sai
CPSL: Điêu 26 LNHNN.
14. Mọi TCTD đều phải thực hiện dự trữ bắt buộc.
- Đúng.
- CSPL : Điêu 14 + Điêu 3 QĐ 581/2003/QĐ-NHNN
- Đê đam bao muc đich chi tra cua TCTD
- Điêu tiêt khối lương tiên trong lưu thông
VD : TCTD huy đông đươc 100% - Phai dư tr ư 10% à 90% tiên tiêp tuc đưa
vào thị trường
TCTD huy đông đươc 100% - phai dư tr ư 20% và 80% tiên đươc đưa vào thị
trường. Nêu muốn không cho tiên đưa vào thị tr ường nhiêu, NHNNVN sẽ tăng mức
dư trư băt buôc lên.
- Ôn định đông tiên, thưc hiện chinh sach tiên tệ quốc gia.
15. Hội đồng chính sách tiền tệ quốc gia là đơn vị trực thuộc NHNNVN .
Nhận định Đúng, HĐ này do NHNNVN thành lập và là Cơ quan chuyên môn
cua NHNNVN
16. Mọi TCTD đều được phép thực hiện hoạt động kinh doanh ngoại tệ.
Nhận định Sai.
Chỉ TCTD là NH và phi NH và cac tô chức khac đươc phep hoat đ ông cung ứng
dịch vu ngoai hối.
TCTC với TCCTTC sẽ không đươc thưc hiện hoat đông kinh doanh ngo ai tệ
nêu không đươc phep.
CSPL: Điêu 36 PLNH
TỔ CHỨC TÍN DỤNG
1. Công ty cho thuê tài chính không được cho Giám đốc của chính công

ty ấy thuê tài sản dưới hình thức cho thuê tài chính.
Nhận định Đúng
CSPL: k1- Điêu 126 Luật TCTD.
Công ty cho thuê tài chính là môt loai hình TCTD.
Khoan 14 Điêu 2: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận đê tô chức, ca nhân sư
dung môt khoan tiên hoặc cam kêt cho phep sư dung môt khoan ti ên theo nguyên
3


tăc có hoàn tra bằng nghiệp vu cho vay, chiêt khấu, cho thuê tài chính, bao thanh
toan, bao lanh ngân hàng và cac nghiệp vu cấp tin dung khac.”
Lý do: Việc quy định như vậy là nhằm bao đam tranh sư ưu ai đặc biệt cua
tô chức tin dung với khach hàng là cac đối tương trên, bao đ am s ư công b ằng cho
tất ca cac khach hàng khi tham gia vào ho at đông vay vốn, cũng nh ằm tranh vi ệc
nhưng đối tương trên có y định lơi dung chức vu quyên han nhằm tr uc l ơi tư ho at
đông cho vay cua tô chức tin dung.
2. TCTD nước ngoài muốn hoạt động ngân hàng tại Việt nam chỉ được
thành lập dưới hình thức chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Nhận định Sai
CSPL: K1 điêu 3 NĐ 22/2006.
Khoan 1 Điêu 8 và khoan 8 Điêu 4 và khoan 4 Điêu 20 Luật TCTD
1. Ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động t ại Vi ệt Nam d ưới các hình
thức tổ chức sau đây:
a. Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài;
b. Ngân hàng liên doanh;
c. Ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
3. Chủ tịch HĐQT của TCTD này có thể tham gia điều hành TCTD khác.
Nhận định Sai
CSPL: k1-34
*Lưu ý : không dùng cai “trư TH Chu tịch HĐQT quỹ TDND đông th ời là thành

viên HĐQT ngân hàng hơp tac xa” đê giai thich là Nhận định Đúng, vì ch ức danh
thành viên HĐQT không là chức danh điêu hành.
4. Người gửi tiền phải là chủ thể đóng phí bảo hiểm tiền gửi .
Nhận định Sai, chu thê đóng phi là tô chức tham gia BHTG.
CSPL: k5-4 Luật BHTG
“5. Phí bảo hiểm tiền gửi là khoản tiền ma tô ch ưc tham gia bảo hiểm tiền
gửi phải nộp cho tổ ch ức bảo hiểm tiền gửi để b ảo hiểm cho ti ền g ửi c ủa ng ươi
được bảo hiểm tiền gửi tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi. ”
5. Kiểm soát đặc biệt áp dụng đối với tổ chức hoạt động ngân hàng
(chưa ro) khi mất khả năng thanh toán.
Nhận định Sai
Khi có kha năng.
CSPL: Điêu 145 LTCTD.
6. Người gửi tiền là thành viên HĐQT không được bảo hiểm theo chế
độ tiền gửi.
Nhận định Sai, chỉ không đươc BHTG nêu tiên gưi tai nơi chinh người đó làm
thành viên HĐQT.
4


CPSL: k2-19 LBHTG: Tiền gửi không được bảo hiểm
“2. Tiên gưi tai tô chức tin dung cua ca nhân là thành viên Hôi đ ông thành
viên, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiêm soat, Tông giam đốc
(Giam đốc., Phó Tông giam đốc (Phó Giam đốc. của chính tổ chức tín dụng
đó; tiên gưi tai chi nhanh ngân hàng nước ngoài cua ca nhân là T ông giam đ ốc
(Giam đốc., Phó Tông giam đốc (Phó Giam đốc. cua chinh chi nhanh ngân hàng n ước
ngoài đó.”
Vì nêu anh đa là thành viên hôi đông quan trị r ôi anh đa tham gia đ âu tư
kinh doanh lời thì anh lấy hêt hương con khi thua lô pha s an lai đươc nhà nước tra
tiên cho thì không hơp ly vì vậy không cho.

7. Mọi loại tiền gửi của cá nhân đều được bảo hiểm tiền gửi.
Nhận định Sai, chỉ VND.
CSPL: Điêu 18 LBHTG.
“Điều 18. Tiền gửi được bảo hiểm
Tiền gửi được bảo hiểm là tiền gửi bằng đồng Vi ệt Nam c ủa cá nhân g ửi t ại
tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi dưới hình th ức tiền gửi có kỳ h ạn, ti ền g ửi
không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, ch ứng chỉ tiền g ửi, kỳ phi ếu, tín phi ếu và các hình
thức tiền gửi khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, tr ừ các lo ại ti ền g ửi
quy định tại Điều 19 của Luật này.”
8. Bảo hiểm tiền gửi chỉ áp dụng cho TCTD có nhận tiền gửi.
Nhận định Sai, Chi nhanh cua Ngân hàng n ước ngoài cũng là đ ối t ương ap
dung cua Bao hiêm ti ên gưi.
CSPL: Khoan 1 Điêu 6 Luật BHTG.
9. TCTD không được tiến hành hoạt động kinh doanh bất động sản.
Đúng.
CSPL: Điêu 132 Luật Cac TCTD
TCTD không đươc kinh doanh bất đông san đó là nguyên tăc. Con tr ường
hơp trong Điêu 132 là cac hoat đông năm giư, quan ly, xư ly không ph ai là ho at
đông kinh doanh nên không viện dân cac khoan này đê tra lời.
*Lưu y : TCTD đươc phep hoat đông dịch vu môi giới BĐS.
10. Mọi tổ chức tín dụng đều được nhận tiền gửi không kì hạn của các
cá nhân, hộ gia đình.
Nhận định Sai, chỉ có TCTD là NH.
CSPL: k1-98, khoan 4 Điêu 4, 108, 111 LTCTD.
11. TCTD chỉ được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần.
Nhận định Sai - Điêu 6 LTCTD.
12. Mọi TCTD đều được phép thực hiện hoạt động kinh doanh ngoại tệ.
Nhận định Sai - Chỉ có TCTD là NH và TCTD phi NH và cac tô ch ức khac đ ươc
phep cung ứng dịch vu này.
CSPL : Điêu 36 PL ngoai hối, Khoan 4 Đ116 LTCTD.

5


13. Chỉ có Thống đốc NHNNVN mới có quyền ra quyết định đặt TCTD
vào tình trạng kiểm soát đặc biệt
Đúng.
CSPL: K1-Đ5 TT07/2013 quy định vê KSĐB, khoan 1 Điêu 147 LTCTD.
“Điều 5. Thẩm quyền của Ngân hang Nha nước trong kiểm soát đặc biệt
1. Căn cứ kết quả thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà n ước và theo đ ề
nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà n ước Chi nhánh
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ ch ức tín d ụng đ ặt tr ụ s ở chính (Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh. hoặc Ban kiểm soát đ ặc bi ệt, Th ống đ ốc Ngân hàng Nhà
nước có thẩm quyền:
a. Quyết định việc đặt tổ chức tín dụng vào tình trạng kiểm soát đ ặc bi ệt;
b. Quyết định thơi hạn, gia hạn thơi hạn, ch ấm d ứt ki ểm soát đ ặc bi ệt và n ội
dung giám sát đặc biệt, nội dung kiểm soát toàn diện;
c. Quyết định thành lập Ban kiểm soát đặc biệt; cử, tr ưng t ập cán b ộ tham gia
Ban kiểm soát đặc biệt; đề nghị cơ quan, tổ chức có liên quan c ử cán bộ tham gia
Ban kiểm soát đặc biệt;
d. Chỉ định ngươi đại diện tổ chức tín dụng theo quy định t ại kho ản 3 Đi ều 3
của Thông tư này;
đ. Xử lý những vấn đề do Ban kiểm soát đặc biệt đ ề ngh ị quy đ ịnh t ại điểm d
khoản 2 Điều 148 của Luật Các tổ chức tín dụng;
e. Yêu cầu chủ sở hữu của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt tri ển khai
việc tăng vốn điều lệ để đảm bảo giá trị thực của v ốn đi ều l ệ không th ấp h ơn m ức
vốn pháp định, bảo đảm các tỷ lệ an toàn hoạt động theo quy đ ịnh c ủa pháp lu ật
trong một thơi hạn được xác định cụ thể; hoặc yêu cầu chủ sở hữu của t ổ ch ức tín
dụng được kiểm soát đặc biệt xây dựng, trình Ngân hàng Nhà n ước phê duy ệt, th ực
hiện kế hoạch tái cơ cấu hoặc bắt buộc sáp nhập, hợp nhất, mua l ại v ới các t ổ ch ức
tín dụng khác trong trương hợp tổ ch ức tín d ụng đ ược ki ểm soát đ ặc bi ệt không có

khả năng hoặc không thể thực hiện được việc tăng v ốn đi ều l ệ theo yêu c ầu và
trong thơi hạn được Ngân hàng Nhà nước xác định;
g. Trực tiếp thực hiện hoặc chỉ định tổ chức tín dụng khác th ực hi ện vi ệc
tham gia góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín d ụng đ ược ki ểm soát đ ặc bi ệt trong
trương hợp tổ chức tín dụng này không thực hiện được yêu c ầu nêu t ại đi ểm e
khoản 1 của Điều này hoặc khi Ngân hàng Nhà n ước xác đ ịnh s ố l ỗ lũy k ế c ủa t ổ
chức tín dụng đã vượt quá giá trị thực của vốn điều l ệ và các quỹ d ự tr ữ c ủa t ổ ch ức
tín dụng được kiểm soát đặc biệt ghi trong báo cáo tài chính đã đ ược ki ểm toán g ần
nhất và việc chấm dứt hoạt động của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc bi ệt có
thể gây mất an toàn hệ thống tổ chức tín dụng theo khoản 3 Điều 149 của Luật các
tổ chức tín dụng;
h. Quyết định việc công bố thông tin kiểm soát đặc biệt theo quy đ ịnh t ại Đi ều
7 của Thông tư này;”
14. Ban kiểm soát đặc biệt được quyền yêu cầu NHNN cho tổ chức tín
dụng vay khoản vay đặc biệt
Nhận định Sai, kiên nghị.
6


CSPL: 2d-Đ148 LTCTD
15. Công ty tài chính không được mơ tài kho ản (phải hiểu là tài khoản
thanh toán nha. và cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng.
Nhận định Đúng.
- Không đươc mơ tài khoan thanh toan cho khach hàng - Theo kho an 2 Đi êu
109 thì TCTD mơ tài khoan cho mình tai NHTM, Chi nhanh Ngân hàng n ước ngoài.
- Cung cấp cac dịch vu thanh toan cho khach hàng - Khoan 4 Điêu 4 Luật
TCTD quy định cấm Tô chức tin dung phi ngân hàng cung ứng dịch vu thanh toan
qua tài khoan cua khach hàng.
16. TCTD không được thành lập dưới hình thức công ty TNHH.
Nhận định Sai - Điêu 6 LTCTD.

17. Công ty cho thuê tài chính được quyền phát hành giấy t ờ có giá đ ể
huy động vốn.
Đúng.
CSPL: k2-Đ112 LTCTD.
18. TCTD được dùng vốn huy động được để góp vốn mua cổ phần của
doanh nghiệp và của tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật.
Nhận định Sai, chỉ đươc dùng vốn điêu lệ và quỹ dư trư
Vì mua cô phân là đâu tư dài han, trong khi vốn huy đông là ngăn han.
Hơn nưa, vốn huy đông là nguôn tuyên anh lấy cua khach hang mà đ âu t ư
(có thê lời hoặc lô - rũi ro. cho nên phap luật muốn bao vệ người gưi tiên bla bla
CSPL: k2-103, k1-110, 115 LTCTD.
19. TCTD không được cho vay trên cơ sơ cầm cố bằng cổ phiếu của
chính TCTD cho vay.
Nhận định Đúng - K5-126 LTCTD.
20. TCTD phi ngân hàng không đươc làm dịch vụ thanh toán (không
chắc).
Nhận định Đúng - CSPL : k14-4, 112,118 LTCTD.
trình.

21. Người ký phát séc có trách nhiệm thanh toán nếu t ờ séc đ ược xu ất
Nhận định Sai.
- Trach nhiệm thanh toan sec là cua Người bị ky phat sec
- CSPL : khoan 1 Điêu 71 Luật CCCN

22. Người thụ hương được quyền truy đòi bất kỳ chủ thể nào có liên
quan đến việc ký phát hành séc.
- Nhận định Sai
23. Người thụ hương có nghĩa vụ xuất trình các giấy tờ chứng minh
quyền thụ hương của mình khi muốn được thanh toán séc
7



- Nhận định Sai
- Đưa sec hơp lệ.
24. Người ký phát séc phải đảm bảo khả năng thanh toán để chi tr ả
toàn bộ số tiền ghi trên séc cho người thụ hương tại thời điểm ký phát séc.
- Nhận định Sai - Thời điêm xuất trình sec
- CSPL: Khoan 3 Điêu 8 TT 20/2015
25. Nội dung chi tiền là một nội dung bắt buộc của một tờ séc.
- Không biêt nôi dung này là gì - CSPL : khoan 1 Điêu 59 Luật CCCN
26. Tờ séc nếu không đảm bảo tính liên tục của dãy chữ ký chuy ển
nhượng thì trong mọi trường hợp đều không có giá trị thanh toán
- Đúng - Điêu 21 TT20/2015
27. Người bị ký phát phải bồi thường thiệt hại cho người thụ hương
do chậm thanh toán séc.
- Đúng - Khoan 2 Điêu 71, Điêu 25 TT 20/2015.
28. Công ty tài chính không được mơ tài khoản cho khách hàng.
29. Công ty tài chính chỉ được thành lập dưới dạng công ty TNHH
Nhận định Sai - Điều 6 LTCTD - Công ty cổ phần
30. Công ty cho thuê tài chính không được cho giám đốc c ủa chính công
ty ấy thuê tài sản dưới hình thức cho thuê tài chính.
- Đúng - Điêu 126 TCTD.
31. Công ty cho thuê tài chính được quyền tiến hành hoạt động chiết
khấu giấy tờ có giá
32. Công ty cho thuê tài chính được quyền tiến hành hoạt đ ộng bao
thanh toán.
- Không đươc
33. Công ty tài chính có quyền tiến hành hoạt động cho thuê tài chính.
- Đúng - Nêu có đu cac điêu kiện
CSPL : Điêu 13 NĐ 39/2014.

34. TCTD không được cho khách hàng vay trên cơ sơ cầm cố bằng cổ
phiếu cuả chính TCTD cho vay.
- Đúng - CSPL: khoan 5 Điêu 126 TCTD
35. Tổ chức tài chính vi mô chỉ được tổ chức dưới hình thức hợp tác xã
Nhận định Sai - CSPL: khoan 6 Điêu 6 TCTD
- Hơp tac xa muc đich hô trơ, giúp đỡ lân nhau giưa cac thành viên.
- Công ty tài chinh vi mô nhằm đap ứng nhu câu cua cac ca nhân, HGĐ có thu
nhập thấp và doanh nghiệp siêu nhỏ. (khoan 5 Điêu 4. - hướng ra bên ngoài
8


- Công ty tài chinh vi mô - muc đich là hô trơ à lai suất thấp
36. TCTD không được góp vốn vào một doanh nghiệp vượt quá 11%
vốn điều lệ của TCTD đó.
Nhận định Sai, vì có mấy trường hơp mà < 40% - Khoan 2 Điêu 129 LTCTD
37. Hợp đồng tín dụng chỉ có hiệu lực kể từ thời điểm được công
chứng
Nhận định Sai
- Hợp đồng tín dụng là môt dang cua hơp đông dân sư. Thoa thuận dân sư
có hiệu lưc tư thời điêm giao kêt.
Và hơp đông này không thuôc trường hơp cân phai công chứng.
38. Hợp đồng tín dụng vô hiệu thì hợp đồng bảo đảm cho nghĩa vụ
trong hợp đồng tín dụng đó đương nhiên chấm dứt hi ệu lực pháp lý
- Nhận định Sai
- Nêu đa thưc hiện đươc môt phân rôi thì không
- CSPL : khoan 1 Điêu 12 NĐ 163
39. Giao dịch bảo đảm chỉ có hiệu lực pháp lý khi được đăng ký.
- Nhận định Sai vì trường hơp nào băt buôc phai đăng ky thì mới coi đó là
căn cứ phat sinh hiệu lưc, con không thì thôi.
40. Giao dịch bảo đảm có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết

Nhận định Sai - Có trương hơp băt buôc phai đăng ky mới có hiệu lưc thì
thời điêm phat sinh hiệu lưc là khi đăng ky.
41.Tài sản đang cho thuê thì không được dùng để bảo đảm nghĩa vụ.
Nhận định Sai - Tài san đang cho thuê cũng đươc phep sư dung đê đam bao
cho khoan vay. thBơi lẽ, vê nguyên tăc tài san đang cho thuê vân thu ôc quyên qu an
ly cua bên vay. Tuy nhiên, quy định này không ấp dung đối với trường hơp tài s an đi
thuê trong quan hệ cho thuê tài chinh (tập tài liệu cua thây.
42. Tài san đăng ky giao dịch bao đam phai thuôc s ơ hưu cua người đăng ky
giao dịch bao đam.
Nhận định Sai - Trường hơp bao đam bằng tài san cua bên thứ ba.
43. Đối tượng của thế chấp trong hoạt động ngân hàng luôn phải là bất
động sản
Nhận định Sai - Là tài san (giấy tờ có gia, v ật, quyên tài s an - Điêu 4 NĐ
163/2006
44. Giá trị tài sản bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm.
Nhận định Sai - Do cac bên thoa thuận
45. Một tài sản được dùng để bảo đảm cho nhiều nghĩa vụ trả n ợ tại
nhiều ngân hàng thương mại khác nhau nếu giá trị tài sản l ớn h ơn tổng các
nghĩa vụ trả nợ.
Nhận định Sai - Do cac bên thoa thuận.
9


46. TCTD không được đòi bên bảo đảm tiếp tục trả nợ nếu giá tr ị tài
sản baỏ đảm sau khi xử lý không đủ thu hồi vốn.
Nhận định Sai - Nêu chưa thu hôi đu vốn thì bên bao đam tiêp tuc tra nơ
47. Séc bảo lãnh là cam kết trả tiền cuả ngân hàng đối với người thụ
hương.
Nhận định Sai - Không nhất thiêt phai là ngân hàng, mà « người bao lanh »
48. Thư tin dung là cam kêt bao lanh cua ngân hàng đối v ới người m ơ tài

khoan
49. Hơp đông thanh toan bằng thư tin dung vô hi ệu n êu h ơp đ ông mua ban
hàng hóa phat sinh nghia vu thanh toan vô hiệu.

II. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG :
Tình huống 1.
Trong số các trường hợp sau đây, hoạt động nào NHNN được phép thực
hiện (trình bày các cấp độ thực hiện cụ thể.:
a. Cho ngân hàng ACB vay 50 tỷ để đảm bảo khả năng thanh toán
- Cho vay - có đam bao bằng câm cố giấy tờ có gia.
- K1 Điêu 24 à a khoan 2 Điêu 11 + d khoan 2 Điêu 148
b. Cho tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam vay 546 tỷ để hỗ tr ợ khả
năng trả nợ nước ngoài của tập đoàn này
- Cho vay
- Khoan 3 Điêu 24
c. Bảo lãnh cho ngân hàng HD vay 200 tỷ của ngân hàng Vietcombank
- Không
- Điêu 25
d. Bảo lãnh cho tập đoàn Than và khoáng sản vay Ngân hàng thế giới 50
triệu USD
- Không
- Điêu 25
e. Mua lại ngân hàng Xây dựng Việt Nam với giá 0 đồng.
f. Mua 20% cổ phần của ngân hàng Sông Đông
g. Góp vốn cùng ngân hàng Vietinbank để thành lập công ty qu ản lý n ợ
quốc gia.
biệt

h. Cho ngân hàng Techcombank vay 50 tỷ trong thời gian kiểm soát đ ặc
- Điêu 141, trong cac trường hơp

10


i. Cho ngân hàng Sacombank vay 100 tỷ trên cơ sơ nhận b ảo đảm bằng
cổ phiếu của ngân hàng này.
- Không thuôc trường hơp
- K1 Điêu 24
j. Ấn định lãi suất vay 13% giữa khoản vay của ngân hàng MB với ngân
hàng ASB.
- Không đươc trư trường hơp bất thuờng.
- khoan 2 Điêu 12
Tình huống 2.
Công ty cho thuê tài chính X được thành lập năm 2000, vốn đi ều l ệ là
500 tỷ đồng. Tháng 8/2017, công ty thực hiện một số hoạt động sau đây:
a. Cho doanh nghiệp Y vay 100 tỷ đồng để kinh doanh bất động sản
- Không đươc
- Cho vay nêu doanh nghiệp Y không phai doanh nghiệp kinh doanh BĐS.
- CSPL:
b. Cho thuê 110 xe ô tô 4 chỗ ngồi cho công ty C kinh doanh trong lĩnh
vực du lịch
- Gia sư: (1. cho thuê thuê tài chinh – không cân đi êu ki ện; (2. cho thuê v ận
hành thì có điêu kiện - 30% …
c. Nhận tiền gửi của công ty trách nhiệm hữu hạn E với số tiền là 20 tỷ.
- Đươc
- Khoan 1 Điêu 112.
d. Thành lập công ty chứng khoán trực thuộc
- Không đươc
- Điêu 114
- Nhà nước muốn tập trung chuyên môn vào cho thuê tài chinh thôi.
e. Mua lại 1000 tờ tín phiếu ngân hàng nhà nước của ngân hàng Z

- Không đươc
- Nêu là trai phiêu chinh phu thì đươc.
- khoan 3 Điêu116
Hãy cho biết, những hoạt động nào ơ trên là hoạt động mà công ty X
được phép thực hiện? Tại sao?
Tình huống 3.
Công ty tài chính bao thanh toán Thanh Hương được thành lập năm
2014, vốn điều lệ 400 tỷ đồng. Dự kiến tháng 8 năm 2017, công ty sẽ tiến
hành một số hoạt động sau đây và muốn xin ý kiến tư vấn pháp lý c ủa lu ật
sư:
11


a. Cho công ty cô phân Hàn Châu vay 50 tỷ đê xây dưng nhà xương
b. Nhận tiên gưi 5 tỷ, kỳ han 1 năm cua doanh nghiệp tư nhân Bich Câu.
Đươc
c. Cho doanh nghiệp tư nhân Huỳnh Hai thuê hệ thống dây chuy ền s ản
xuất đồ gia dụng thông qua hợp đồng cho thuê tài chính
- CTTC đươc thưc hiện hoat đông cho thuê tài chinh theo quy đ ịnh vê cho
thuê tài chinh tai Chương III nghị định 39 khi đap ứng đu cac điêu ki ện. (kho an 1
Điêu 13 NĐ 39.
- Gia sư: thuê tài chinh và thuê vận hành
d. Thực hiện phát hành thẻ tín dụng để cho cán bộ nhân viên c ủa công
ty Sim Việt vay tiền.
dung

- Đươc. Cấp tin dung tiêu dung dưới nghiệp vu cho vay phat hành thẻ tin
- khoan 6 Điêu 3 NĐ 39

e. Mơ L/C cho công ty Hằng Nga, đồng thời cho công ty này vay 20 tỷ

dựa trên bảo đảm bằng bộ chứng từ trong L/C.
f. Thực hiện bao thanh toán xuất khẩu cho công ty Hạ Long.
- CTTC đam bao cac điêu kiện: khoan 1 Điêu 11
- Dư nơ bao thanh toan tối thiêu chiêm 70% tông dư nơ cấp tin dung hoặc
môt tỷ lệ nào đó..
- Điêu 15 NĐ 39
Câu hỏi: Là luật sư, anh chị tư vấn cho công ty Thanh H ương đối v ới các
kế hoạch trên? Lý giải?
Tình huống 4.
Quỹ tín dụng nhân dân M được thành lập vào năm 2010, với nguồn v ốn
của các hộ gia đình và một số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh T.
a. Việc quỹ tín dụng nhân dân được thành lập bằng v ốn c ủa các doanh
nghiệp có được phép không? Vì sao?
- Đang phân vân
- Điêu 21 Nđ 48
- Cac đối tương thì có thê là công dân, Hô gia đình, Cac đối tương khac?
b. Quỹ tín dụng nhân dân nhận tiền gửi của một số tổ chức là các
doanh nghiệp có được không? Vì sao?
- Đươc phep
- CSPL: khoan 1 Điêu 37

12


c. Tháng 8 năm 2017, do cần thêm vốn, quỹ tín dụng nhân dân M quy ết
định vay 20 tỷ của ngân hàng ABC. Quyết định này có được không? Vì sao?
- Đươc,
- Điêm b khoan 4 điêu 118.
d. Ngoài ra, quỹ tín dụng nhân dân M còn cung ứng d ịch v ụ thu h ộ ti ền
điện cho công ty điện lực của tỉnh T có được không? Tại sao?

- Đươc,
- Điêm e khoan 4 điêu 118.
Tình huống 5.
sau :

Để tăng cường vốn tự có, công ty tài chính A đã thực hi ện các ho ạt đ ộng

a. Phát hành các loại giấy tờ có giá có thời hạn khác nhau đ ể huy đ ộng
vốn : 3tháng, 6 tháng, 1 năm.
- Phat hành chứng chỉ tiên gưi, kỳ phiêu, tin phiêu, trai phi êu đ ê huy đ ông
vốn cua tô chức (đêm b, khoan 1 điêu 108.
b. Nhận tiền gửi 1 năm dưới dạng tiết kiệm có thương.
108.

- Chỉ đươc nhận tiên gưi cua tô chức ơ mọi kỳ han (đêm a, khoan 1 điêu

c. Tổ chức chương trình bốc thăm trúng thương khi gửi tiền bằng đ ồng
USD và vàng.
- Nhận tiên gưi là Vàng (hơp phap, đươc phep lưu thông., bằng đ ông USD
tuân thu cac quy định cua phap luật vê quan ly ngoai hối.
Hỏi, trong cac hoat đông trên hoat đông nào đươc phep và không đ ươc phep
thưc hiện ? Vì sao ?
Tình huống 6.
Câu hỏi: Nhận xét về các hành vi trên của Thống đốc NHNNVN và Ban
kiểm soát đặc biệt.
Theo báo cáo của ngân hàng Y về tình hình kinh doanh của mình, Giám
đốc chi nhánh NHNN nơi ngân hàng đặt trụ sơ đã lập kiến nghị đặt ngân hàng
Y vào tình trạng kiểm soát đặc biệt gửi lên Thống đốc NHNN. Thống đ ốc đã
xem xét và ra quyết định kiểm soát đặc biệt với nội dung như sau :
a Đặt ngân hàng Y vào tình trạng KSĐB do tổ chức này lâm vào tình

trạng mất khả năng thanh toán.
- Thẩm quyên: Thống đốc NHNN Nhận định Đúng theo quy định.
- Căn cứ: Đê Đặt ngân hàng Y vào tình trang KSĐB thì chưa hơp ly
- CSPL: Điêu 5 TT 07/2013 quy định vê việc KSĐB đôi với TCTD.
“1. Căn cứ kết quả thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà n ước và theo đ ề
nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà n ước Chi nhánh
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ ch ức tín d ụng đ ặt tr ụ s ở chính (Ngân
13


hàng Nhà nước Chi nhánh. hoặc Ban kiểm soát đ ặc bi ệt, Th ống đ ốc Ngân hàng Nhà
nước có thẩm quyền:
a. Quyết định việc đặt tổ chức tín dụng vào tình trạng kiểm soát đ ặc bi ệt;”
b Thời hạn kiểm soát đặc biệt là 3 năm.
- Thẩm quyên: Thống đốc NHNN Nhận định Đúng theo quy định.
TCTD

- CSPL: điêm b khoan 1 Điêu 5 TT 07/2013 quy định vê việc KSĐB đối với

“b. Quyết định thơi hạn, gia hạn thơi hạn, chấm dứt ki ểm soát đ ặc bi ệt và n ội
dung giám sát đặc biệt, nội dung kiểm soát toàn diện;”
- Vê thời han 3 năm có thê là hơp ly tuỳ trường hơp Thống đốc NHNN xem
xet và và quy định trongQuyêt định kiêm soat đặc biệt.
- CSPL: khoan 1 Điêu 13 Thời hạn kiểm soát đặc biệt TT 07/2013 quy
định vê việc KSĐB đối với TCTD
“1. Thơi hạn kiểm soát đặc biệt do Thống đốc Ngân hàng Nhà n ước quy đ ịnh
trong Quyết định kiểm soát đặc biệt.”
c Thành lập Ban KSĐB gồm 3 ông là :
- Chưa hơp ly vê: Thành phân thì đươc nhưng cân phai quy định ai là tr ương
ban và thành viên.

- CSPL: Điêu 9 TT 07/2013.
+ Trần Văn A - Vụ trương Vụ tín dụng NHNN.
- Có thể là trương BKSĐB.
- CSPL: điêm a khoan 3 Điêu 9 TT 07/2013.
“a. Cán bộ lãnh đạo cấp Vụ hoặc các chức danh tương đương trở lên t ại các
đơn vị chuyên môn thuộc Ngân hàng Nhà nước;”
+ Nguyễn Minh B – Cán bộ phòng quản lý các TCTD (ông này ch ồng c ủa
bà Phạm Thị C - là kiểm soát viên của ngân hàng Y..
- Ông B là chông cua bà C - là kiêm soat viên cua ngân hàng Y. Thì ông B sẽ
không đươc tham gia vào Ban KSĐB vì là người có liên quan c ua cua thành viên Hôi
đông quan trị, thành viên Hôi đông thành viên, thành viên Ban ki êm soat, T ông
giam đốc (Giam đốc. và cô đông lớn cua tô chức tin dung đươc kiêm soat đặc bi ệt.
- CSPL: khoan 4 Điêu 9 TT 07/2013.
+ Bùi Văn D - Thành viên Ban kiểm soát ngân hàng X.
- can bô cua tô chức tin dung do Ngân hàng Nhà nước trưng tập.
- CSPL: khoan 2 Điêu 9 TT 07/2013.
Quyết định KSĐB trên đã được gửi cho toàn bộ các chi nhánh NHNN còn
lại, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, cơ quan báo Pháp luật.
Trong quá trình thực hiện việc KSĐB, Ban kiểm soát đã ra nh ững quy ết
định sau đây :

14


toán.

a. Chỉ đạo Giám đốc TCTD phân loại nợ hợp lý để lập kế hoạch thanh
- Lập Phương an cung cố tô chức và hoat đông

b. Đình chỉ quyền điều hành của phó giám đốc ngân hàng Y do phát

hiện ông này đã lợi dụng chức vụ quyền hạn để phê duy ệt nhiều h ợp đồng
cho vay gây thiệt hại cho ngân hàng.
- Đươc, nêu xet thấy cân thiêt.
- Điêm b khoan 2 Điêu 148 TCTD
c. Miễn nhiệm và đình chỉ công tác đối với Tr ương phòng tín d ụng
NHTMCP Y
- K đươc
- Chỉ có quyên yêu câu người ơ k3 Điêu 3 TT 07 thưc hiện vi ệc trên khi
trương phong không chấp hành phương an cũng cố tô chức và hoat đông.
Tình huống 7.
Ngân hàng thương mại cổ phần X đươc thành lập và hoat đông tư năm
1994, theo Giấy phep cua NHNNVN, có tru sơ chinh tai Quận 1, TP HCM. Thang 8
năm 2017, đê tăng tường kha năng canh tranh, Hôi đông quan trị cua NHTMCP X
đa thông qua cac quyêt định sau đây:
a. Trích 60 tỷ đồng từ nguồn vốn huy động được thông qua việc phát
hành trái phiếu (phát hành giấy tờ có giá. trong quí III năm 2010 để thành
lập Công ty chứng khoán trực thuộc.
- Không đươc
- Chỉ đươc dung vốn điêu lệ và quỹ dư trư đê góp vốn, mua cô phân.
- Khoan 1 Điêu 103 TCTD - Giai thich: Vì thành l ập công ty ch ứng khoan là
môt kênh đâu tư - sẽ có lời có lô (rũi ro cao. mà l ai sư dung ngu ôn ti ên do huy đ ông
tư khach hang sẽ gây anh hương đên khach hang.
b. Trích 100 tỷ đồng từ nguồn vốn điều lệ và các quĩ dự trữ để thành
lập Công ty cho thuê tài chính trực thuộc.
*VD: NHTM cân 3000 tỷ đê làm vốn điêu lệ - Kinh doanh có đi êu ki ện. Ngân
hang không có tiên mà đi vay tiên vê đê khai cho đu vốn điêu l ệ. Thì khoan ti ên
vay này có đưươc chấp nhận không? - Cân phai chứng minh anh là chu sơ hưu h ơp
phap cua khoan tiên làm vốn điêu lệ đó.
- Đươc
- Điêm b khoan 2 Điêu 103

c. Triển khai hoạt động chiết khấu các công cụ chuyển nhượng (hối
phiếu đòi nợ và hối phiếu nhận nợ - chỉ phát sinh trong Kinh doanh, thương
mại. cho khách hàng.
- Đươc
- Điêm b khoan 3 Điêu 98
VD: A à ban hang à B
15


B chưa có tiên.
A giao hang và hẹn đên môt ngày nào đó B sẽ tra tiên.
A đa ban hối phiêu đoi nơ cho C - Đên han C sẽ đên đoi tiên B
B ban hôi phiêu nhận nơ cho D - đên han D sẽ tra tiên cho A
d. Triển khai việc cấp tín dụng theo hình thức bao thanh toán cho
khách hàng.
- Đươc
- đ khoan 3 Điêu 98 (trong nước hay quốc tê).
e. Mơ tài khoản giao dịch, quản lý tài khoản và cung cấp cho khách
hàng là các cá nhân nước ngoài đang học tập, công tác tại Việt Nam.
- Lưu y: mơ tài khoan là kiêm luôn quan ly tài khoan
- VD: mơ tài khoan ATM, thì ngân hang vân quan ly tài khaon đó
Câu hỏi: Đanh gia tinh phap ly cho tưng phương an trên.
f. Thành lập công ty môi giới BĐS
Không đươc, mà chỉ đươc góp vốn mua cô phân.
g. Góp vốn đề thành lập công ty in An tín - sử dụng vố tự có
Đươc
Xuất phat ngân hang là đâu tư, kinh doanh mà sư dung v ốn tư vào linh v ưc
ngành nghê mà phap luật không cấm.
Cân có 2 điêu kiện: tỷ lệ - với VB chấp thuận cua NHNN
Tình huống 8.

Ngày 01/2/2006, ông A gưi tiêt kiệm số tiên 100.000.000 đông tai Ngân
hàng B, thời han 3 thang, lai suất 1%/thang. Sô tiêt kiệm có ghi: “Đên kỳ han,
khach hàng không đên nhận lai vốn hoặc làm thu tuc gưi tiêp thì số vốn đao han
sẽ không sinh lai tiêp”. Ngày 01/5/2006, ngày 1/8/2006 ông A đên Ngân hàng làm
thu tuc đao han thêm tông số 2 kỳ han (3 thang. nưa, sau đó không tiêp tuc đao
han.
Ngày 01/02/2011, ông A đem sô tiêt kiệm đên Ngân hàng đê rút toàn b ô
tiên gốc, lai, yêu câu tra lai đên ngày 01/02/2011. Ngân hàng B chỉ chấp nhận tra
ông A số tiên gốc 100.000.000 đông và lai cua 3 kỳ môi kỳ 3 thang, tông s ố là
109.272.000 đông, tư chối tra lai tư 01/11/2006 đên 01/02/2011 với ly do ông A
không đên đao han theo thỏa thuận. Hai bên không th ống nhất đươc s ố ti ên Ngân
hàng tra. Ngày 02/01/2012, ông A khơi kiện Ngân hàng B yêu c âu tr a lai t ư
1/11/2006 đên ngày xet xư sơ thẩm, lai theo th ỏa thuận trong han, ngoài h an tinh
lai theo lai suất cơ ban cua Ngân hàng Nhà nước quy định v ới tưng kỳ h an 3 thang
lai nhập gốc. Cach tinh như sau: lai trong han kỳ 1-2-3 theo lai th ỏa thu ận 3%/kỳtinh đên 31/10/2006 là 109.272.000 đông; tư kỳ thứ 4 băt đâu tư ngày 1/11/2006
lai suất theo lai cơ ban Ngân hàng Nhà nước đối v ới tưng kỳ han 3 thang: kỳ 4
(0,6875%/thang- Quyêt định số 1887/QĐ-NHNN ngày 29/09/2006. gốc và lai đên
kỳ 5 là 111.523.003 đông; kỳ 5 tư 1/2/2007… tinh đên ngày xư sơ th ẩm thang 5
năm 2011 là khoang 165.000.000 đông (tinh tron. .
16


Câu hỏi:
a. Yêu câu cua ông A có đươc chấp nhận không? Vì sao?
b. Hiêu như thê nào vê quy định tai điêu 19 Quyêt định số 1160/2004/QĐNHNN ngày 13/9/2004 cua Thống đốc Ngân hàng Nhà nước vê Quy chê vê ti ên gưi
tiêt kiệm: “Kéo dài kỳ hạn gửi tiền: Khi đến hạn thanh toán ti ền g ửi ti ết ki ệm có kỳ
hạn, nếu ngươi gửi tiền không đến lĩnh và không có yêu cầu gì khác thì t ổ ch ức nh ận
tiền gửi tiết kiệm có thể nhập lãi vào gốc và kéo dài thêm một kỳ hạn mới theo thỏa
thuận của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm với ngươi gửi tiền”.
c. Có quan điểm cho rằng, trương hợp này áp d ụng quy đ ịnh c ủa b ộ lu ật Dân

sự : “khi đến hạn trả, bên vay chỉ phải trả lãi n ếu có th ỏa thu ận ho ặc pháp lu ật có
quy định” nên ông A chỉ đươc tinh lai cua 3 kỳ han, môi kỳ 3 thang (tông g ốc và lai
là 109.272.000 đông., tư ngày 01/11/2006 cho đên ngày 01/02/2011 ông không
đươc tra lai vì đa thỏa thuận số vốn đáo hạn sẽ không sinh lãi tiếp. Ngân hàng
không phai tra bất cứ môt khoan lai, phat chậm tra nào khac. Quan đi êm c ua anh
chị đối với nhận định này như thê nào? Giai thich?
d. Cac quy định vê bao hiêm tiên gưi đươc ap dung như thê nào đối v ới số
tiên gưi cua ông A?
Tình huống 9.
Công ty X ky hơp đông xây dưng với Công ty Y gia trị hơp đông tam tinh là 30
tỷ đông, phia Công ty X tam ứng 10% gia trị hơp đông. Ngân hàng Z đứng ra b ao
lanh hoàn tam ứng. Sau đó, ngân hàng Z sap nhập vào ngân hàng M, gi ưa ch u đ âu t ư
và nhà thâu có điêu chỉnh giam khối lương công việc, qua đó gi am gia tr ị t am ứng,
nên X đa khơi kiện, yêu câu Toa an buôc ngân hàng M ph ai th ưc hi ện nghia v u b ao
lanh. Ban an sơ thẩm tuyên buôc M phai thưc hi ện nghia vu b ao lanh, tr a cho X s ố
tiên tam ứng và lai chậm thanh toan 11,86 tỷ đông.
Không đông tình ban an trên, NH M khang cao vì cho r ằng toa ch ưa xac minh
làm rõ công nơ giưa Xvà Y, khối lương công việc thưc hiện chưa đươc chu đâu tư
đối chiêu xac nhận và quyêt toan. M yêu câu X và Y đ ối chi êu công n ơ, làm căn c ứ
đê Ngân hàng xem xet thưc hiện nghia vu bao lanh. Qua trình gi ai quy êt gi ưa cac
bên, Y đê nghị X làm thu tuc nghiệm thu, yêu câu thanh toan, thanh ly h ơp đ ông,
đối chiêu công nơ, nhưng công ty này không thưc hiện.
Tuy nhiên, theo X, vấn đê công nơ giưa X và Y không liên quan đ ên v u an này
vì khi nhà thâu không thưc hiện hoàn tra thì Công ty có quy ên yêu c âu Ngân hàng
thưc hiện nghia vu bao lanh. Do đó, Công ty Thuy điện miên Nam đ ê ngh ị Toa c ấp
sơ thẩm bac đơn khang cao.
Giai quyêt vu việc trên như thê nào?
Tình huống 10.
NHTCM CP Á Châu khơi kiện yêu câu bị đơn là công ty CP Hi ệp Minh thanh
toan cac khoan tiên con nơ theo cac HĐTD đa ky gi ưa hai bên. Đ ông th ời phia

nguyên đơn con yêu câu toa an buôc ông NGuyễn Hi ên, Xuân Tùng, Xuân H ơp th ưc
17


hiện nghia vu tra nơ thay theo cac chứng thư bao lanh ky ngày 5/3/2010 và
26/4/2012. Nhưng người này không đông y tra nơ thay cho bị đ ơn v ới ly do chỉ có
ngân hàng mới có quyên ky chứng thư bao lanh, n ôi dung b ao lanh cũng không c u
thê, chi tiêt.
Tai toa sơ thẩm, HĐXX nhận định: Việc cac ca nhân phat hành chứng th ư b ao
lanh là không phù hơp theo quy định QĐ 26/2006/ QĐ- NHNN v ê bao lanh ngân
hàng. Nôi dung chứng thư bao lanh chỉ mang tinh chung chung nên không có gia tr ị
phap ly. Yêu câu cua NH là không có cơ sơ
Ø Nhận định này của tòa là như thế nào?
Đúng. Khoản 5 Điều 3 TT 07/2015, Điều 16
Còn ký hợp đồng phải là ngươi đại diện theo pháp lu ật hoặc ng ươi đ ại di ện
theo uỷ quyyền hợp pháp.
Tình huống 11.
Do thân quen nên gia đình ông Văn nhờ vơ chông ông Quang b ao lanh đ ê gia
đình ông Văn vay tiên cua MB chi nhanh Quận 4. Ngày 24/4/2016, cac bên đa ky
Hơp đông thê chấp QSDĐ cua bên thứ ba và thưc hiện công chứng, đăng ky giao
dịch bao đam theo quy định cua phap luật. Đên han, do vơ chông ông Văn đa không
tra đươc nơ, MB yêu câu kê biên tài san là QSDĐ cua vơ chông ông Quang đê tr a n ơ
thay cho vơ chông ông Văn. Tuy nhiên, vơ chông ông Quang ki ện ra Toa yêu c âu
xem xet lai hơp đông vì vơ chông nguyên đơn không vay tiên, không có quyên lơi
nào ca nhưng đa ky hơp đông thê chấp, phai trưc tiêp chịu toàn bô nghia vu và
nghia vu không giới han đối với cac khoan nơ cua MB chứ không ph ai ch ịu trach
nhiệm cua người bao lanh
Sau khi xem xet Hơp đông thê chấp cua bên thứ ba, Chu tọa phiên toa Sơ
thẩm TAND Quang Ngai cho rằng, hơp đông không có quy định nào th ê hi ện c u th ê
tinh chất cua bao lanh theo quy định cua phap luật.. Đang lẽ ra cac bên ph ai ky k êt

hơp đông bao lanh, quy định rõ mức đô quyên lơi và nghia v u cua tưng bên, quy
định rõ thời điêm chuyên giao quyên và nghia vu, thưc hiện quy ên và nghia v u c ua
bên bao lanh, rôi mới quy định thê chấp QSDĐ đê bao đam th ưc hi ện nghia v u c ua
bao lanh. Nhưng cac bên không thưc hiện, đa vi pham cac quy đ ịnh cua B ô Lu ật
Dân sư tai cac Điêu 361, 362, 364, 366.
Đối với Hơp đông thê chấp QSDĐ cua bên thứ ba đa chứng th ưc và đăng ky
giao dịch bao đam, Thẩm phan Phúc cho rằng, trong thưc tê không thi hành đươc vì
quyên lơi và nghia vu cua cac bên: bao lanh, đươc bao lanh, nhận b ao lanh ch ưa
cam kêt cu thê theo Nhận định Đúng quy định cua phap luật đối v ới hình th ức b ao
lanh, sẽ anh hương đên quyên lơi cua cac bên, nhất là bên b ao lanh. Vì th ê, H ơp
đông thê chấp QSDĐ cua bên thứ ba cân đươc tuyên bố vô hiệu. Tai phiên Toa
phúc thẩm sau đó, Thẩm phan đa bac khang cao cua MB, tuyên H ơp đ ông th ê ch ấp
QSDĐ cua bên thứ ba là vô hiệu và yêu câu MB tra lai Giấy ch ứng nh ận QSDĐ cho
gia đình ông Quang.
Ø Xac định quan hệ bao đam tiên vay trong tình huống trên?
Ø Hiêu thê nào là hình thức thê hiện cua bao đam tiên vay trong tin dung
ngân hàng? Có cân môt hơp đông riêng? Nôi dung phai bao gôm nhưng gì?
18


Tình huống 12.
Ngày 26/9/2016, ngân hàng HD ky hơp đông tin dung s ố TC066/02/HĐTD
cho doanh nghiệp tư nhân Đai Lôc vay (do bà Đô Thị Tỉnh làm ch u doanh nghi ệp.
vay 900.000.000 đông, thời han 12 thang, lai suất 1.25%/ thang, lai suất n ơ qua
han là 1,875%/ thang.
Khoan vay cua hơp đông tin dung này đươc bao đam bằng hơp đông thê
chấp quyên sư dung đất cua người thứ ba số 01534 giưa ngân hàng v ới ông Tr ân
Văn Miễn và bà Nguyễn Thị Cà và bà Đô Thị Tỉnh. H ơp đông th ê ch ấp đ ươc ch ứng
thưc và đăng ky giao dịch bao đam.
Do doanh nghiệp Đai Lôc không tra đươc nơ nên ngân hàng khơi ki ện yêu

câu doanh nghiệp tra nơ, nêu không tra đươc nơ thì buôc ông Miễn, bà Cà có trach
nhiệm với số nơ trên dưa trên tài san bao đam là 20.408m 2 đất trong hơp đông
thê chấp nêu trên.
Câu hỏi:
a. Giả sử: trước khi làm thủ tục vay tiền, bà Tỉnh và ông Miễn, bà Cà
hoàn toàn không quen biết nhau; không có bàn bạc gì về vi ệc thế chấp đ ể vay
tiền, mà đều thông qua bà Mai Thị Đài Trang. Vợ chồng ông Mi ễn, bà Cà do
muốn vay 70.000.000 đồng của bà Trang nên ký giấy ủy quyền và hợp đồng
thế chấp để cho bà Tỉnh vay tiền của ngân hàng HD. Theo đó, Bà Tỉnh vay của
HD 900.000.000 đồng, bà Tỉnh đưa cho bà Trang 100.000.000 đ ồng, bà Trang
đưa cho ông Miễn 70.000.000 đồng. Với những dữ liệu nêu trên, ó quan đi ểm
cho rằng, hợp đồng bảo đảm tiền vay nêu trên không phát sinh hi ệu l ực pháp
lý giữa các bên. Các anh chị có đồng ý với quan điểm này không? Vì sao?
Chia làm hai trường hơp. Ông Miễn và bà Cà có bị l ưa dối hay không – có bi êt
là tài san cua mình thê chấp cho việc vay 900 triệu hay không.
Nêu bị lưa dối thì hơp đông thê chấp vô hiệu.
Nêu biêt nhưng vân ki thì HĐ có hiệu lưc.
b. Giả sử, hợp đồng thế chấp trên được ký vào ngày 22/9/2016 (tr ước
4 ngày ký hợp đồng tín dụng.. Hợp đồng thế chấp có hiệu lực không nếu
được ký trước hợp đồng tín dụng?
Hơp đông tin dung và hơp đông thê ch ấp là hai HĐ riêng bi ệt đươc đ ươc ki
môt lúc có thê quy định trong môt hơp đông
Thưc tê, hơp đông thê chấp có thê ki trước hoặc sau HĐ tin dung
c. Giả sử, ông Miễn, bà Cà không trực tiếp đến ký hợp đồng thế chấp
nêu trên. Việc bên bảo đảm không đến ký trực tiếp hợp đồng bảo đảm có
ảnh hương gì tới hiệu lực của hợp đồng bảo đảm không? Vì sao?
- Việc ki hơp đông phai ky trưc tiêp trư tr ường hơp đa có uỷ quy ên th ưc
hiện hơp phap.
19



- Thì nêu đa có hơp đông uy quyên hơp phap cho người khac rôi thì ng ười
đó đươc thưc hiện ki HĐ bao đam mà k cân CSH trưc tiêp ki
Tình huống 13.
Công ty trach nhiệm hưu han Nguyên Vũ do ông Huỳnh Nguyên làm giam đốc,
đông thời là người đai diện theo phap luật cua Công ty, đươc thành l ập và hoat
đông theo Nhận định Đúng phap luật hiện hành. Ngày 02/03/2017, Công ty có yêu
câu xin vay 2 tỷ đông tai Ngân hàng thương mai cô phân Duyên Hai, v ới th ời h an
vay là 06 thang, lai suất là 1,5%/thang, và muc đich sư dung vốn vay là kinh doanh.
Hỏi:
a. Hay soan thao điêu khoan vê nghia vu cua bên vay (Công ty. trong h ơp
đông tin dung giư Công ty và Ngân hàng Duyên Hai.
b. Ông Nguyên và vơ là bà Thúy (đang trong thời kỳ hôn nhân. dùng quy ên s ư
dung cua lô đất 300 m2 ơ quận Go Vấp, TP.HCM, thuôc sơ hưu cua mình và đươc
định gia là 4,5 tỷ đông, thê chấp đê đam bao khoan vay trên cua Công ty đươc
không? Vì sao?
c. Gia sư đên thang 5 năm 2013, vơ chông ông Nguyên, bà Thúy có nhu c âu
vay vốn đê cho con trai du học nước ngoài với số tiên 300 triệu đông tai Ngân hàng
thương mai cô phân Đông Nam. Ông Nguyên, bà Thúy muốn sư dung quy ên s ư
dung lô đất nói trên đê thê chấp ơ Ngân hàng Đông Nam, b ao đ am cho kho an vay
này. Căn cứ vào nhưng quy định phap luật hiện hành, anh (ch ị. hay h ướng dân cac
thu tuc phap ly cho ông Nguyên, bà Thúy đê thưc hiện nguyện vọng nói trên.
d. Gia sư khi khoan nơ cua Công ty đên han nhưng Công ty kinh doanh thua
lô không tra đươc nơ cho Ngân hàng Duyên Hai; trong khi đó, kho an n ơ c ua ông
Nguyên, bà Thúy chưa đên han, Ngân hàng Duyên Hai có đươc xư ly quy ên s ư d ung
lô đất tai quận Go Vấp là tài san thê chấp đê thu nơ hay không? Tai sao?
Tình huống 14.
A là chu cua Doanh nghiệp tư nhân X. Đông thời A cũng s ơ h ưu 12% v ốn
điêu lệ cua công ty cô phân Y. A là thành viên ban giam sat cua công ty tài chinh Z
(có vốn điêu lệ là 500 tỉ đông..

1. Doanh nghiệp tư nhân X muốn vay cua công ty tài chinh Z trên và dưa trên
tài san bao đam cua ông A là quyên sư dung đất găn liên v ới tài s an. H ỏi li ệu công
ty tài chinh Z có đông y cho vay hay không? Vì sao?
Không
2. Công ty Y muốn vay cua công ty tài chinh Z 30 tỉ. Tài san đam b ao là toàn
bô nhà xương vào may móc thiêt bị dây chuyên san xuất cua công ty đ ươc đ ịnh gia
là 40 tỉ đông. Hỏi công ty tài chinh Z có đông y cho vay không? Vì sao?
3. Do công ty Y vi pham nghia vu tra tiên vay dân đên n ơ qua h an nên công
ty Z đa quyêt định xư li tài san bao đam. Khoan nơ cua công ty Y là 35 t ỉ. Sau khi x ư
li tài san thì đươc 30 tỉ, vân con thiêu 5 tỉ. Vì vậy công ty Y đa th ỏa thu ận v ới A l ấy
20


5 tỉ trong phân vốn góp cua mình tai công ty tài chinh Z đ ê tr a h êt con n ơ con l ai.
Hỏi công ty Z có đông y không? Vì sao?
Tình huống 15.
Công ty Băc Trung Nam và Ngân hàng Vietinbank ky 2 h ơp đ ông tin d ung s ố
09680066/HĐTD han mức 9,2 tỷ đông đê đâu tư bệnh viện, mua trang thi êt b ị
chuyên khoa măt, thời han 84 thang và Hơp đông tin dung số 11720004/HĐTD
han mức 35 tỷ đông, muc đich vay kinh doanh thương mai tông hơp, hàng mỹ
phẩm, hàng công nghệ phẩm, hóa chất, đam, lương thưc,… và kinh doanh dịch v u
vận tai hành khach bằng taxi han mức 12 thang, th ời han cho vay 6 thang. Tài s an
đam bao là 45 xe ô tô (2 xe tai và 43 xe taxi., nhà đất, may móc thi êt b ị kham ch ưa
bệnh, nhà văn phong, nhà kho… cua Công ty Băc Trung Nam.
Trong qua trình thưc hiện hơp đông, Công ty CP Băc Trung Nam m ới ch ỉ
thanh toan đươc hơn 9,55 tỷ đông tiên gốc và hơn 4,7 tỷ đông ti ên lai cho hai h ơp
đông. Phia Vietinbank yêu câu Công ty CP Băc Trung Nam thanh toan toàn b ô s ố n ơ
tinh đên ngày 18/2/2014 cua hai hơp đông trên, tông công là h ơn 41, 16 tỷ đ ông
và đê nghị kê biên tài san bao đam thê chấp, đam bao việc thu hôi công nơ.
Câu hỏi:

a Luật sư cua công ty Băc Trung Nam cho rằng: Vietinbank đa ap d ung lai
suất tha nôi – cac hơp đông tin dung trên đa ap dung lai su ất trai v ới quy đ ịnh t ai
điêu 476 cua Bô Luật dân sư vê vi pham điêu cấm (lai s ất v ươt qua 150% lai su ất
cơ ban cua Ngân hàng Nhà nước quy định., làm thi ệt hai cho Công ty ph ai tr a lai
khống là hơn 4,1 tỷ đông và lai trên s ố ti ên thu kh ống h ơn 1 t ỷ đ ông. Anh ch ị có y
kiên gì đối với lập luận này?
b. Gia sư, sau khi ky hơp đông thê chấp, công ty Băc Trung Nam đa nhi êu l ân
yêu câu Vietinbank cung cấp ban sao đăng ky 45 xe ô tô đang th ê ch ấp nh ưng
không đươc chấp thuận. Công ty Băc Trung Nam đa yêu câu Vietinbank ph ai b ôi
thường thiệt hai vì 45 chiêc xe trên không thê lưu hành, gây thi ệt hai cho công ty.
Giai quyêt yêu câu này cua Băc Trung Nam như thê nào? Ly giai?
Tình huống 16.
Công ty Đô Gia vay Chi nhanh BIDV Khanh Hoa theo H ơp đ ông tin d ung ng ăn
han han mức số 01/2016/HĐ ngày 19/4/2016, han mức cho vay là 1,7 tỷ đ ông đ ê
bô sung vốn kinh doanh thu công mỹ nghệ. Khoan vay đươc bao đam bằng thê
chấp quyên sư dung đất và tài san trên đất cua ông Ti ên theo H ơp đ ông th ê ch ấp
số 01/2017/HĐTC ngày 17/4/2016. Tài san thê chấp là nhà ơ và quy ên s ư dung
đất ơ tai số 27, đường Trân Nhật Duật, thành phố Nha Trang. Hơp đông thê ch ấp
đa đươc công chứng và đăng ky giao dịch bao đam theo Nhận định Đúng phap luật.
Tai thời điêm vay, trong hô sơ vay vốn, có biên ban họp Hôi đông thành viên,
do ông Nguyễn Minh Tân làm chu tọa và kèm theo là Đi êu l ệ công ty ghi ông
Nguyễn Minh Tân là Giam đốc – người đai diện theo phap lu ật c ua công ty. Nh ưng
trước đó, công ty ĐỖ Gia đa làm thu thu tuc thay đôi giam đốc và người đai diện
theo phap luật tư ông Nguyễn Minh Tân sang ông Đô Hưu Hà.
Dư nơ đên cua Công ty tai Chi nhanh (tam tinh đên th ời gian kh ơi ki ện. là
2.194 triệu đông (trong đó: nơ gốc là 1.690 tri ệu, n ơ lai là 504 tri ệu đ ông.; tuy
nhiên Công ty không thanh toan nơ vay và thưc hiện Nhận định Đúng cac cam k êt
tai cac biên ban đa ky với Ngân hàng vê giai quyêt n ơ vay. Vì vậy, ngày 03/8/2017,
21



Ngân hàng đa khơi kiện Công ty Đô Gia và bên thê chấp ra TAND tỉnh Khanh Hoa đ ê
thu hôi nơ. Tai toa an, bà Nguyễn Thị Kim O (vơ ông Đô Minh Tân. khai rằng căn
nhà đươc tao lập tư tài san chung cua hai vơ chông.
Anh (chị. hay xac định hiệu lưc cua hơp đông tin dung nói trên. Nhưng tình
tiêt nào trong tình huống làm cho hơp đông tin dung bị vô hiệu?
Tình huống 17.
Ngày 15/08/2016, Công ty TNHH X, do ông Trân Đình A là Giam đốc, đông
thời là người đai diện theo phap luật, ky Hơp đông tin dung s ố 123/2017 v ới Ngân
hàng TMCP Y. Cac nôi dung cơ ban cua hơp đông tin dung s ố 123/2017 như sau:
Ngân hàng TMCP Y cho Công ty TNHH X vay 1 tỷ đông, lai su ất 1,5%/thang; m uc
đich sư dung vốn vay: đâu tư, xây dưng nhà xương; th ời han vay 12 thang; ph ương
thức vay: cho vay tưng lân và môt số điêu khoan khac. Đ ê b ao đ am cho kho an vay
trên, ông Trân Đình B (em trai cua ông Trân Đình A. th ê chấp căn nhà c ua mình,
đươc định gia là 1,8 tỷ đông. Công ty TNHH X cam kêt sẽ tr a cho ông B 50 tri ệu
đông hoa hông sau khi nhận đươc tiên vay tư Ngân hàng TMCP Y.
Ngày 30/02/2017, Công ty TNHH X và Ngân hàng TMCP Y ky ti êp h ơp đ ông
tin dung số 43/2017. Đai diện cho Công ty TNHH X đ ê ky h ơp đông tin d ung là ông
Nguyễn Thành Toàn là Phó giam đốc Công ty TNHH X (có uy quy ên h ơp phap cua
Giam đốc A.. Nôi dung hơp đông tin dung số 43/2017 như sau: s ố ti ên vay là 1 t ỷ
đông đê thu mua nguyên liệu nông san; thời han vay là 6 thang, lai su ất là
1,5%/thang. Ông Trân Đình A thê chấp tài san là ngôi nhà thu ôc s ơ h ưu c ua mình
đươc định gia là 1,6 tỷ đông đê bao đam cho khoan vay trên.
Ca hai hơp đông thê chấp nói trên có công chứng và đăng ky th ê ch ấp t ai c ơ
quan đăng ky giao dịch bao đam. Đên han tra nơ, Công ty TNHH X kinh doanh thua
lô, không tra đươc nơ cho Ngân hàng TMCP Y. Ngân hàng TMCP Y có đ ơn kh ơi ki ện
ra Toa.
Hỏi:
Anh (chị. hay cho biêt:
trên?


a. Những văn bản pháp luật nào được áp dụng để giải quyết vụ vi ệc

Câu a. Luật TCTD, NĐ 59/2009 ngân hàng thương mai, NĐ 163/2006 giao
dịch bao đam, NĐ 83/2010 đăng ki giao dịch bao đam, BLDS,...
b. Đê bao vệ quyên lơi cua mình, Ngân hàng TMCP Y gưi đ ơn kh ơi ki ện đ ên
Toa an nào, hay xac định tư cach cua cac chu thê tham gia quan h ệ t ố tung trong v u
an trên (nguyên đơn, bị đơn, người có quyên và nghia vu liên quan.?
Khơi kiện TAND cấp huyện nơi bị đơn cứ trú. Thu tuc TTDS
c. Anh, chị có y kiên gì khi ông B cho r ằng: “ vì Công ty TNHH X không chi trả
50 triệu đồng tiền hoa hồng theo như cam kết giữa ông và Công ty TNHH X, nên ông
được giải phóng trách nhiệm trả nợ cho ngân hàng .”
. K đông y. Vì thỏa thuận cua Công ty TNHH X và anh A không liên quan đ ên
HĐ bao đam
Cam kêt sau này là thỏa thuận dân sư
22


d. Anh (chị. có y kiên gì trong trường hơp ông A cho rằng: “ ông A chỉ là thành
viên góp vốn của công ty TNHH X, ngôi nhà là tài sản riêng c ủa ông không đ ưa vào
kinh doanh và tách bạch với tài sản công ty, nên ông không có nghĩa v ụ tr ả n ợ cho
Ngân hàng TMCP Y.”
K đông y. Trường hơp này ông A đươc xem là người thứ 3 - bên b ao đ am h ơp
đông tin dung
e. Gia sư tai thời điêm xư ly tài san đê thu hôi nơ cho cac h ơp đông nay, ngôi
nhà cua ông B ban đươc với gia là 2 tỷ đông; ngôi nhà cua A gi am gia nghiêm tr ọng,
chỉ ban đươc 800 triệu đông, Ngân hàng TMCP Y có đươc quyên thu h ôi v ốn và lai
theo hai hơp đông tin dung bằng toàn bô số tiên ban đươc cua hai ngôi nhà? Vì
sao?
Không đươc vì đây là 2 HĐ tin dung riêng bi ệt. Cân có s ư rõ ràng x ư ly n ơ và

tài san đam bao. (Câu này là chem gió.
f. Giả sử trong trường hợp do sơ xuất của cán bộ tín dụng chấp nhận
để ông Phó giám đốc Nguyễn Thành Toàn ký hợp đồng tín dụng số 43/2017
không có ủy quyền của Giám đốc A. Liệu rằng hợp đồng tín dụng s ố 43/2017
có hiệu lực pháp lý hay không? Tại sao? Nh ững tr ường h ợp nào thì h ợp đ ồng
tín dụng số 43/2017 vẫn có hiệu lực?
- Trường hơp mà Tông giam đốc (người đai diện theo phap luật cua Doanh
nghiệp. uỷ quyên cho cấp phó thưc hiện việc ky hơp đông tin dung
g. Với cac thông tin đa có, anh (chị. hay phat thao cac n ôi dung c ơ b an c ua
hơp đông bao đam giưa ông Trân Đình A và Ngân hàng TMCP Y.
Tình huống 18.
Ngày 01/3/2002, Công ty trach nhiệm hưu han quang cao và hôi ch ơ Thai
Bình Dương ("Thái Bình Dương". có tru sơ tai Số D2 Đường Hoàng Hoa Tham,
Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khanh Hoa, gưi văn ban đ ên Công ty cho thuê tài chinh
– Ngân hàng đâu tư và phat tri ên Việt Nam, có tr u s ơ tai T âng 12 Toa thap Vincom
Số 191 Bà Triệu, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nôi (" Công ty". đê nghị xin thuê tài chinh
loai tài san là màn hình quang cao ngoài tr ời nhi êu mâu làm tư cac đi ốt phat
quang (màn hình LED. ("Tài sản cho thuê tài chính ".. Kèm theo văn ban đê nghị là
(i. bô hô sơ đê an đâu tư ban quang cao điện tư LED tai Thành ph ố Nha Trang,
Tỉnh Khanh Hoa và (ii. ban thỏa thuận nguyên tăc điêu khoan cua h ơp đông mua
ban bang thông tin LED giưa Thai Bình dương v ới Công ty Kumgang AD Systen
Corporation – Hàn Quốc ("Nhà cung cấp"..
Ngày 10/4/2002, Công ty ky hơp đông cho thuê tài chinh số 44/2002/HDCTTC với Thai Bình Dương nôi dung cho thuê môt màn hình quang cao ngoài tr ời
nhiêu mâu làm tư cac điốt phat quang như Thai Bình Dương đê ngh ị, m uc đich s ư
dung đê kinh doanh cac dịch vu quang cao bằng màn hình. Đ ịa đi êm đ ặt màn hình
tai Đường Trân Phú, Nha Trang, Khanh Hoa.
Việc thuê và cho thuê đươc thỏa thuận trên nguyên tăc:
- Thai Bình Dương lưa chọn tài san, nhà cung ứng, ky th ỏa thu ận nguyên t ăc
với nhà cung ứng với cac điêu kiện như chung loai, s ố lương, ch ất l ương, gia c a,
23



bao hành…Thai Bình Dương phai chịu hoàn toàn trach nhiệm vê cac vấn đ ê đa h ỏa
thuận với Nhà cung cấp.
- Công ty ky hơp đông mua thiêt bị với Nhà cung cấp căn cứ vào th ỏa thu ận
nguyên tăc đa đươc ky giưa Thai Bình Dương và Nhà cung cấp, tài san đ ươc bàn
giao giưa 3 bên, ca 3 bên sẽ ky vào biên ban nghiệm thu tài san.
- Căn cứ đê nghị thanh toan cua Thai Bình Dương và biên ban nghi ệm thu tài
san Công ty sẽ thanh toan cho Nhà cung cấp tông s ố ti ên đ âu tư thi êt b ị (bao g ôm
thuê VAT. là 311.950 USD tương đương 4.471.000.000 VND, trong đó:
ü Công ty tài trơ 2.200.000.000 VND tương đương 46% gia trị hơp đông và
phi bao hiêm trong suốt thời gian thuê.
ü Phân con lai 2.541.000.000 VND tương đương 54% Thai Bình Dương sẽ
phai tra trước cho Công ty đê Công ty thanh toan với Nhà cung cấp.
- Lai suất thuê: năm đâu tiên là 0.87%/thang. Tư năm th ứ hai tr ơ đi ap d ung
lai suất tha nôi theo quy định cua Ngân hàng đâu tư và phat tri ên Vi ệt Nam. Lai
suất qua han bằng 15% lai suất trong han.
- Phi thuê bằng số dư nơ lai suất thuê/quy. Tra 3 thang môt l ân.
- Thời han thuê là 30 thang, kê tư ngày Công ty thành toan món đ âu tiên cho
Nhà cung ứng cho đên khi Thai Bình Dương tra hêt tiên thuê và phi cho Công ty.
Hơp đông cho thuê tài chinh quy định vê cac trường hơp ch ấm d ứt h ơp đ ông
trước thời han: "Hợp đồng cho thuê tài chính có thể chấm dứt tr ước th ơi h ạn trong
trương hợp tài sản cho thuê bị mất, hỏng không th ể ph ục hồi, s ửa ch ữa " (Điêu 12.3..
Trường hơp chấm dứt hơp đông theo điêu khoan này, sau khi Thai Bình Dương tr a
đu số tiên thuê cho Công ty theo hơp đông thuê, khi Công ty nhận đ ươc ti ên b ao
hiêm do cơ quan bao hiêm thanh toan thì Công ty sẽ hoàn tr a l ai cho Thai Bình
Dương số tiên bao hiêm tài san.
Ngoài ra hơp đông con quy định vê quyên và nghia v u cua cac bên; trong đó,
Công ty có nghia vu: "đăng ký quyền sở hữu, đăng ký giao dịch bảo đảm, làm th ủ t ục
mua bảo hiểm đối với tài sản thuê." Thai Bình Dương có nghia vu: "trả đầy đủ,

Nhận định Đúng hạn tiền thuê và lãi suất quá h ạn nếu có theo Nh ận đ ịnh Đúng l ịch
thanh toán được ký kết kèm theo hợp đồng; thanh toán các chi phí có liên quan đ ến
việc nhập khẩu, thuế, đăng ký quyền sở hữu, đăng ký giao d ịch bảo đ ảm, b ảo hi ểm
đối với tài sản thuê và các chi phí khác theo quy định của Nhà n ước ."
Sau khi ky hơp đông cac bên con ky tiêp 04 ban phu luc hơp đ ông n ưa th ống
nhất lịch thanh toan tiên thuê màn hình LED và keo dài th ời h an thuê t ư 30 thành
45 thang.
Đê cu thê hóa thỏa thuận nguyên tăc ngày 01/3/2002 giưa Thai Bình Dương
và Nhà cung cấp và Hơp đông cho thuê tài chinh s ố 44/2002 ngày 10/4/2002, Công
ty đa ky “Hơp đông uy thac nhập khẩu”. Theo đó Công ty uy thac cho Thai Bình
Dương ky kêt hơp đông mua ban với Nhà cung cấp và làm cac th u tuc nhập kh ẩu
thiêt bị màn hình LED nêu trên. Phi uy thac 0%.
Thưc hiện hơp đông cho thuê tài chinh và hơp đông uy thac nh ập kh ẩu. Ngày
12/4/2002, Thai Bình Dương đa ky hơp đông mua ban bang thông tin LED v ới
người ban là Công ty Kumgang AD Systen Corporation – Hàn Qu ốc. H ơp đ ông quy
định gia trị màn hình là 311.950 USD, gia trị này bao gôm: Trị gia bang LED v ận
24


chuyên đên Việt Nam, bao hiêm lăp đặt, chay thư, phu tùng thay thê, bao hành,
đào tao, huấn luyện nhân viên kỹ thuật cua bên mua trong vong hai thang và là gia
C.I.F đên cang Việt Nam.
Thai Bình Dương chịu trach nhiệm: "chuẩn bị địa điểm cho bảng LED xây
dựng, lắp đặt giá đỡ bảng LED theo thiết kế; nguồn điện với công su ất yêu c ầu đ ược
kéo đến địa điểm lắp đặt, chuẩn bị diện tích để làm phòng điều khi ển cho màn hình "
Nhà cung cấp chịu trach nhiệm: "lắp đặt màn hình trên giá đỡ do bên mua
chuẩn bị, hiệu chỉnh, chạy thử và bàn giao bảng LED cho bên mua ở tr ạng thái ho ạt
động tốt phù hợp với các thông số của màn hình ghi trong báo giá chính th ức c ủa
Thái Bình Dương. Việc lắp đặt phải được hoàn thành 10 ngày k ể t ừ khi b ảng LED
được vận chuyển đến địa điểm lắp đặt. Thơi gian bảo hành là 02 năm kể từ ngày

hoàn thành lắp đặt và bàn giao bảng LED cho bên mua. Trong th ơi gian b ảo hành,
Nhà cung cấp có trách nhiệm sửa chữa ngay những hư h ỏng c ủa b ảng LED và ph ải
chịu các chi phí."
Hai bên thỏa thuận thanh toan bằng L/C không huy ngang 100% gia tr ị cua
màn hình là 311.950 USD mơ tai Ngân hàng đâu tư và phat tri ên Vi ệt Nam. V ê quy
trình thanh toan sẽ đươc phân chia làm 04 lân:
- Lân 1: Nhà cung cấp đươc quyên rút 50% gia trị L/C sau khi trình b ô ch ứng
tư sach.
- Lân 2: Nhà cung cấp đươc quyên rút 40% gia trị L/C khi bàn giao xong ph u
tùng thay thê.
- Lân 3: Nhà cung cấp đươc quyên rút 5% gia trị L/C sau 9 thang.
- Lân 4: Nhà cung cấp đươc quyên rút nốt 5% gia trị L/C sau 12 thang.
Hơp đông có hiệu lưc kê tư ngày ky cho đên khi hêt thời h an bao hành và
nêu có tranh chấp sẽ chọn trọng tài thương mai quốc tê là cơ quan tài phan.
Ngày 03/8/2002, đai diện cua ba bên: Nhà cung cấp, Thai Bình D ương, và
Công ty đa ky biên ban bàn giao lăp đặt màn hình LED. Cac bên xac nh ận tài s an
bàn giao và lăp đặt phù hơp với quy định cua hơp đông mua ban và h ơp đ ông cho
thuê tài chinh. Màn hình đa chay thư tốt.
Ngày 12/7/2002, Công ty cũng đa làm thu tuc mua bao hi êm cho màn hình
LED nêu trên với tôn số phi là 82.119.847 VND. Thời han bao hi êm là 30 thang k ê
tư ngày 12/7/2002 đên hêt ngày 12/01/2005 (có giấy chứng nhận bao hi êm thi êt
bị điện tư cấp ngày 12/7/2002.. Thai Bình Dương đa làm cac thu tuc thanh toan
tiên phi bao hiêm đối với Công ty cho thuê tài chinh.
Vê thanh toan: Công ty đa thanh toan cho Nhà cung cấp 90% gia tr ị L/C =
4.304.000.000 VND, con lai 10% = 31.000 USD do con đang trong th ời gian b ao
hành và hơp đông mua ban đang con hiệu lưc chưa thanh toan (trong s ố ti ên
4.304.000.000 VND Thai Bình Dương tra 1.890.000.000 VND, Công ty tra
2.496.000.000 VND..
Cuối thang 11/2002, màn hình LED băt đâu bôc lô nhiêu Nhận định Sai sót
vê chất lương. Nhà cung cấp đa cho thay thê, sưa chưa nhưng màn hình v ân b ị

hỏng liên tiêp. Nguyên nhân gây ra sư cố màn hình cũng đa đươc Nhà cung c ấp xac
định là do màn hình không khep kin và đê nước mưa chay vào trong gây h ỏng cac
đèn điôt và cac bô mach điện bên trong. Thai Bình Dương đa làm đ ơn đ ê ngh ị b ao
25


×