Tải bản đầy đủ (.doc) (322 trang)

Toan hoc 1 giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 322 trang )

TUẦN: 1
Thứ tư, ngày 6 tháng 9 năm 2017
TỐN:
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I. MỤC TIÊU :

+ Giúp học sinh :
- Nhận biết được những việc thường phải làm trong các
tiết học toán.
- Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập
toán 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

+ Sách GK – Bộ đồ dùng Toán 1 của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò đồ dùng học tập – Sách Giáo khoa .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ ( không có )
3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

Hoạt động 1 : Giới thiệu sách
toán 1
Mt :Học sinh biết sử dụng sách
toán 1
-Giáo viên giới thiệu sách toán
1
-Giáo viên giới thiệu ngắn gọn


về sách toán : Sau “tiết học
đầu tiên “, mỗi tiết học có 1
phiếu tên của bài học đặt ở
đầu trang. Mỗi phiếu đều có
phần bài học và phần thực
hành . Trong tiết học toán học
sinh phải làm việc và ghi nhớ
kiến thức mới, phải làm bài
tập theo hướng dẫn của giáo
viên …Khi sử dụng sách cần
nhẹ nhàng, cẩn thận để giữ
sách lâu bền.
Hoạt động 2 : Giới thiệu một số
hoạt động học toán 1
Mt : Học sinh làm quen với 1 số
hoạt động học tập toán ở lớp
1:
-Hướng dẫn học sinh quan sát
từng ảnh rồi thảo luận xem học
sinh lớp 1 thường có những hoạt

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH

-Học sinh lấy sách
toán 1 mở trang có
“tiết học đầu tiên “
-Học sinh lắng nghe
quan sát sách toán
–Học sinh thực hành

mở, gấp sách nhiều
lần.

-Học sinh nêu được :
♦Hoạt động tập thể,
hoạt
động
nhóm,
hoạt động cá nhân.
-Các đồ dùng cần có
: que tính, bảng con, bô
thực hành toán, vở
bài tập toán, sách Gk,
vở, bút, phấn…
1


động nào, bằng cách nào, sử - Học sinh kiểm tra đồ
dụng những dụng cụ học tập dùng của mình có
nào trong các tiết toán .
đúng yêu cầu của
giáo viên chưa ?
-Giáo viên giới thiệu các đồ
dùng học toán cần phải có
trong học tập môn toán.
-Giới thiệu qua các hoạt động
học thảo luận tập thể, thảo
luận nhóm. Tuy nhiên trong học
toán, học cá nhân là quan trọng
nhất. Học sinh nên tự học bài,

tự làm bài, tự kiểm tra kết quả
theo hướng dẫn của giáo viên.
Hoạt động 3: Yêu cầu cần đạt
khi học toán
Mt : Học sinh nắm được những
yêu cầu cần đạt sau khi học
toán.
-Học toán 1 các em sẽ biết
được những gì ? :
♦ Đếm, đọc số, viết số so sánh
2 số, làm tính cộng, tính trừ.
Nhìn hình vẽ nêu được bài
toán rồi nêu phép tính, cách
giải bài toán đó . Biết đo độ
dài biết xem lòch hàng ngày
♦Đặc biệt các em sẽ biết cách
học tập và làm việc, biết
cách suy nghó thông minh và
nêu cách suy nghó của mình
bằng lời
Hoạt động 4:Giới thiệu bộ đồø
dùng học toán 1
Mt : Học sinh biết sử dụng bộ
đồ dùng học toán 1 của học
sinh
-Cho học sinh lấy bộ đồ dùng
học toán ra – Giáo viên hỏi :
♦Trong bộ đồ dùng học toán em
thấy có những đồ dùng gì ?
♦Que tính dùng để làm gì ?

♦Yêu cầu học sinh lấy đưa lên 1
2

-Học sinh lắng nghe và
có thể phát biểu 1
số ý nếu em biết

Học sinh mở hộp đồ
dùng học toán, học
sinh trả lời :
♦Que tính, đồng hồ,
các chữ số từ 0 
10, các dấu >< = +
- , các hình   , bìa
cài số …
♦Que tính dùng khi học
đếm, làm tính
-Học sinh lấy đúng đồ
dùng theo yêu cầu
của giáo viên


số đồ dùng theo yêu cầu
của giáo viên
o Ví dụ : Các em hãy lấy những
cái đồng hồ đưa lên cho cô
xem nào ?
♦Cho học sinh tập mở hộp, lấy
đồ dùng, đóng nắp hộp, cất
hộp vào hộc bàn và bảo

quản hộp đồ dùng cẩn thận.
4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ? Học toán cần có những dụng cụ
gì ?
- Nhận xét tiết học
- Tuyên dương học sinh tích cực hoạt động
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG:
BÀI 1
EM CẢM THẤY BÌNH AN
Thứ năm, ngày 7 tháng 9 năm 2017
TỐN:
NHIỀU HƠN – ÍT HƠN
I. MỤC TIÊU :

+ Giúp học sinh : - Biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ
vật
- Biết sử dụng các từ nhiều hơn- ít hơn
khi so sánh về số lượng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

+ -Sử dụng trang của Sách GK và một số đồ vật như :
thước, bút chì, hộp phấn, khăn bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò Sách Giáo khoa .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Hãy kể những đồ dùng cần thiết khi học toán
+ Muốn giữ các đồ dùng bền lâu thì em phải làm

gì ?
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH

Hoạt động 1 : Giới thiệu nhiều
hơn ít hơn
Mt :Học sinh biết so sánh số
lượng của 2 nhóm đồ vật.
-Cho học sinh suy nghó
-Giáo viên đưa ra 1 số cốc và 1 nêu cách so sánh số
số thìa nói :
cốc với số thìa
3


♦Có 1 số cốc và 1 số thìa,
muốn biết số cốc nhiều hơn
hay số thìa nhiều hơn em làm
cách nào ?
-Sau khi học sinh nêu ý kiến,
giáo viên gọi học sinh lên đặt
vào mỗi cốc 1 cái thìa rồi hỏi
cả lớp :
♦Còn cốc nào chưa có thìa ?
-Giáo viên nêu : Khi đặt vào
mỗi cái cốc 1 cái thìa thì vẫn

còn cốc chưa có thìa. Ta nói :
♦Số cốc nhiều hơn số thìa
-Tương tự như vậy giáo viên cho
học sinh lặp lại “ số thìa ít hơn số
cốc “
-Giáo viên sử dụng một số bút
chì và một số thước yêu cầu
học sinh lên làm thế nào để so
sánh 2 nhóm đồ vật .
Hoạt động 2 :
Làm việc với
Sách Giáo khoa
Mt : Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít
hơn khi so sánh các số lượng
-Cho học sinh mở sách Giáo khoa
quan sát hình. Giáo viên giới
thiệu cách so sánh số lượng 2
nhóm đối tượng như sau, chẳng
hạn :
♦Ta nối 1 cái ly chỉ với 1 cái
thìa, nhóm nào có đối tượng
thừa ra thì nhóm đó nhiều hơn,
nhóm kia có số lượng ít hơn.
-Cho học sinh thực hành
-Giáo viên nhận xét đúng sai
- Tuyên dương học sinh dùng từ
chính xác
Hoạt động 3: Trò chơi nhiều hơnít hơn
Mt : Củng cố khái niệm “ Nhiều
hơn – Ít hơn “ .

-Giáo viên đưa 2 nhóm đối tượng
có số lượng khác nhau. Cho học
4

-Học sinh chỉ vào cái
cốc chưa có thìa
–Học sinh lặp lại số
cốc nhiều hơn số thìa
-Học sinh lặp lại số
thìa ít hơn số cốc
-Học sinh lên ghép
đôi cứ 1 cây thước
ghép với 1 bút chì
nếu bút chì thừa ra thì
nêu : số thước ít hơn
số bút chì. Số bút chì
nhiều hơn số thước
-Học sinh mở sách
thực hành
-Học sinh nêu được :
♦Số nút chai nhiều
hơn số chai
-Số chai ít hơn số nút
chai
♦Số thỏ nhiều hơn
số củ cà rốt
-Số củ cà rốt ít hơn
số thỏ
♦Số nắp nhiều hơn
số nồi

-Số nồi ít hơn số nắp
….v.v
♦Số phích điện ít hơn
ổ cắm điện
-Số ổ cắm điện
nhiều hơn phích cắm
điện
-Học sinh nêu được :
♦Ví dụ : -số bạn gái
nhiều hơn số bạn
trai, số bạn trai ít hơn
số bạn gái


sinh thi đua nêu nhanh xem nhóm
nào có số lượng nhiều hơn,
nhóm nào có số lượng ít hơn

- Số bàn
ghế học sinh nhiều
hơn số bàn ghế giáo
viên. Số bàn ghế
giáo viên ít hơn số
bàn ghế học sinh

-Giáo viên nhận xét tuyên dương
học sinh
4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ?
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động

tốt.
- Dặn học sinh về tập nhìn hình nêu lại.
- Chuẩn bò bài hôm sau
Thứ sáu, ngày 8 tháng 9 năm 2017
TỐN:
ƠN LUYỆN
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập khi học mơn tốn .
GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh . Khi học mơn tốn gồm có các loại dụng
cụ học tập sau .

Thứ bảy, ngày 9 tháng 9 năm 2017
TỐN:
HÌNH VNG, HÌNH TRÒN
I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh : - Nhận ra và nêu đúng tên của hình
vuông, hình tròn
- Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn
từ các vật thật .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa có kích thước,
màu sắc khác nhau. Một số vật thật có mặt là hình
vuông, hình tròn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò Sách Giáo khoa. Hộp thực hành
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ So sánh số cửa sổ và số cửa đi ở lớp học em
thấy thế nào ?
+ Số bóng đèn và số quạt trong lớp ta, số lượng vật

nào nhiều hơn, ít hơn ?
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH

Hoạt động 1 : Giới thiệu hình
Mt :Học sinh nhận ra và nêu
đúng tên của hình vuông, hình
5


tròn
-Giáo viên đưa lần lượt từng
tấm bìa hình vuông cho học sinh
xem rồi đính lên bảng. Mỗi
lần đưa 1 hình đều nói Đây là
hình vuông
-Giáo viên đính các hình vuông
đủ màu sắc kích thước khác
nhau lên bảng hỏi học sinh
Đây là hình gì ?
-Giáo viên xê dòch vò trí hình
lệch đi ở các góc độ khá
nhau và hỏi Còn đây là hình
gì ?
♦Giới thiệu hình tròn và cho
học sinh lặp lại

-Đính 1 số hình tròn có đủ
màu sắc và vò trí, kích thước
khác nhau
Hoạt động 2 : Làm việc với
Sách Giáo khoa
Mt : Nhận dạng hình qua tranh
vẽ, qua bộ đồ dùng học toán
1, qua các vật thật
-Yêu cầu học sinh lấy các hình
vuông, hình tròn trong bộ thực
hành toán để lên bàn
-Giáo viên chỉ đònh học sinh
cầm hình lên nói tên hình
Cho học sinh mở sách Giáo
khoa nêu tên những vật có
hình vuông, hình tròn

-Học sinh quan sát lắng
nghe
-Học sinh lặp lại hình
vuông
–Học sinh quan sát trả
lời
- Đây là hình vuông
-Học sinh cần nhận biết
đây cũng là hình vuông
nhưng được đặt ở nhiều
vò trí khác nhau.
-Học sinh nêu : đây là
hình tròn

-Học sinh nhận biết và
nêu được tên hình

-Học sinh để các hình
vuông, tròn lên bàn.
Cầm hình nào nêu được
tên hình đó ví dụ:
♦ Học sinh cầm và đưa
hình vuông lên nói
đây là hình vuông
♦Học sinh nói với nhau
theo cặp
- Bạn nhỏ đang vẽ hình
vuông
- Chiếc khăn tay có
dạng hình vuông
-Viên gạch lót nền có
dạng hình vuông
-Bánh xe có dạng hình
tròn
-Cái mâm có dạng hình
tròn
-Bạn gái đang vẽ hình
tròn

♦Thực hành :
-Học sinh tô màu hình vuông,
hình tròn vào vở bài tập
toán
-Giáo viên đi xem xét hướng -Học sinh biết dùng màu

khác nhau để phân biệt
dẫn học sinh yếu
♦Nhận dạng hình qua các vật hình vuông, hình tròn.
6


thật
-Giáo viên cho học sinh tìm xem
trong lớp có những đồ vật -Mặt đồng hồ có dạng
nào có dạng hình vuông, hình hình tròn, quạt treo tường
tròn
có dạng hình tròn, cái
mũ có dạng hình tròn.
-Khung cửa sổ có dạng
-Giáo viên nhận xét tuyên hình vuông, gạch hoa lót
dương học sinh
nền có dạng hình vuông,
bảng cài chữ có dạng
hình vuông…v.v.
4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ?
- Nhận xét tiết học.-- Dặn học sinh về hoàn thành bài
tập (nếu có )
- Xem trước bài hôm sau – Khen ngợi học sinh hoạt động
tốt
Chủ nhật, ngày 10 tháng 9 năm 2017
TỐN:
HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU :


+ Giúp học sinh : - Nhận ra và nêu đúng tên hình tam
giác
- Bước đầu nhận ra hình tam giác từ
các vật thật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

+ Một số hình tam giác mẫu
+ Một số đồ vật thật : khăn quàng, cờ thi đua, bảng tín
hiệu giao thông …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Giáo viên đưa hình vuông hỏi : - đây là hình gì ?
+ Trong lớp ta có vật gì có dạng hình tròn ?
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1 : Giới thiệu hình
tam giác
Mt :Học sinh nhận ra và nêu
đúng tên hình tam giác
-Học sinh trả lời : hình
-Giáo viên gắn lần lượt các tam giác
hình tam giác lên bảng và hỏi - Không giống nhau : Cái
7



học sinh : Em nào biết được
đây là hình gì ?
-Hãy nhận xét các hình tam
giác này có giống nhau không
-Giáo viên khắc sâu cho học
sinh hiểu : Dù các hình ở bất
kỳ vò trí nào, có màu sắc
khác nhau nhưng tất cả các
hình này đều gọi chung là hình
tam giác.
-Giáo viên chỉ vào hình bất
kỳ gọi học sinh nêu tên hình
Hoạt động 2 : Nhận dạng hình
tam giác
Mt : Học sinh nhận ra hình qua
các
vật
thật,
bộ
đồ
dùng,hình trong sách GK .
-Giáo viên đưa 1 số vật thật
để học sinh nêu được vật nào
có dạng hình tam giác
♦Cho học sinh lấy hình tam
giác bộ đồ dùng ra
-Giáo viên đi kiểm tra hỏi vài
em : Đây là hình gì ?

♦Cho học sinh mở sách giáo
khoa
-Nhìn hình nêu tên
-Cho học sinh nhận xét các hình
ở dưới trang 9 được lắp ghép
bằng những hình gì ?

cao lên, cái thấp xuống,
cái nghiêng qua…
–Học sinh được chỉ đònh
đọc to tên hình :hình tam
giác

-Học sinh nêu : khăn
quàng, cờ thi đua, biển
báo giao thông có dạng
hình tam giác .
-Học sinh lấy các hình tam
giác đặt lên bàn.
♦Đây là : hình tam giác
-Học sinh quan sát tranh
nêu được : Biển chỉ
đường hình tam giác,
Thước ê ke có hình tam
giác, cờ thi đua hình tam
giác
-Các hình được lắp ghép
bằng hình tam giác,riêng
hình ngôi nhà lớn có
lắp ghép 1 số hình

vuông và hình tam giác
-Học sinh xếp hình xong
nêu tên các hình : cái
nhà, cái thuyền, chong
chóng,nhà có cây, con
cá …

♦Học sinh thực hành :
-Hướng dẫn học sinh dùng các
hình tam giác, hình vuông có
màu sắc khác nhau để xếp
-Học sinh tham gia chơi trật
thành các hình
-Giáo viên đi xem xét giúp đỡ tự
học sinh yếu
Hoạt động 3: Trò chơi Tìm hình
nhanh
Mt : Củng cố việc nhận dạng
hình nhanh, chính xác
8


♦Mỗi đội chọn 1 em đại diện
lên tham gia chơi .
-Giáo viên để 1 số hình lộn
xộn. Khi giáo viên hô tìm cho
cô hình …
-Học sinh phải nhanh chóng lấy
đúng hình gắn lên bảng .Ai
gắn nhanh, đúng đội ấy

thắng
-Giáo viên nhận xét tuyên
dương học sinh
4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ? Ở lớp ta có đồ dùng gì có dạng
hình tam giác ?
-Hãy kể 1 số đồ dùng có dạng hình tam giác
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động
tốt.
- Dặn học sinh về xem lại bài
- Chuẩn bò bài hôm sau
TỐN:

LUYỆN TỐN

I / Mục tiêu :
Cho HS phân biệt được hình tròn , tam giác , hình vng .
Biết nhận diện được các hình qua các đồ vật .
II / Bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
- Giáo viên HD quy trình nhận diện
các hình trên bảng và ngồi thực tế .
- Gv cho HSNX – GVNX sửa sai .

HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
- Quan sát nghe cơ HD .
- HS tự nêu và tìm .
- NX bài của bạn .

TUẦN 2

Thứ ba, ngày 12 tháng 9 năm 2017
TỐN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :

+ Giúp học sinh : - Củng cố về nhận biết hình vuông,
hình tam giác, hình tròn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

+ Một số hình vuông, tròn, tam giác. Que tính
+ Một số đồ vật có mặt là hình : vuông, tròn, tam
giác
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa .
9


2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Hãy lấy 1 hình tam giác trong hộp đồ dùng học toán –
kể 1 số đồ dùng có dạng hình tam giác
+ Trong lớp ta có đồ dùng hay vật gì có dạng hình tam
giác ?
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

Hoạt động 1 : Tô màu hình

Mt :Củng cố về nhận biết
hình vuông,hình tròn, hình tam
giác
1)-Cho học sinh mở sách Giáo
khoa –Giáo viên nêu yêu
cầu
♦bài tập 1 : Tô màu vào
các hình cùng dạng thì
cùng 1màu .

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

-Học sinh mở Sách Gk quan
sát chọn màu cho các
hình : Ví dụ
♦Hình vuông : Màu đỏ
♦Hình tròn : Màu vàng
♦Hình tam giác : màu xanh
- Học sinh quan sát các hình
rời và các hình đã ghép
mới .
-Cho học sinh quan sát bài -1 em lên bảng ghép thử 1
tập 2 : Giáo viên nêu yêu hình
cầu các hình rồi ghép lại - Học sinh nhận xét
thành hình mới
–Học sinh tô màu các hình
-Giáo viên sửa sai (nếu có ) cùng dạng thì tô cùng 1
màu
2)-Cho học sinh mở vở bài
tập toán – tô màu vào hình

-Giáo viên đi xem xét giúp
đỡ học sinh yếu
Hoạt động 2 : Ghép hình
-Học sinh thực hành :
Mt : Học sinh biết lắp ghép
các hình đã học thành
những hình mới
-Phát cho mỗi học sinh 2 hình
tam giác và 1 hình vuông.
Yêu cầu học sinh tự ghép 3
hình đó lại thành những hình -Ghép hình mới :
theo mẫu trong vở bài tập
-Giáo viên xem xét tuyên
dương học sinh thực hành tốt

10


- Chọn 5 học sinh có 5 hình
ghép khác nhau lên bảng
ghép cho các bạn xem
-Học sinh lên bảng trình
bày
-Tuyên dương học sinh
-Lớp nhận xét bổ sung
-Cho học sinh dùng que tính
ghép hình vuông, hình tam
giác.
Hoạt động 3:
Trò chơi Tìm

hình trong các đồ vật
-Học sinh lần lượt nêu. Em
Mt : Nâng cao nhận biết hình nào nêu được nhiều và
qua các đồ vật trong lớp, ở đúng là em đó thắng
nhà .v.v
-Giáo viên nêu yêu cầu học
sinh tìm những đồ vật mà
em biết có dạng hình vuông,
hình tròn, hình tam giác.
-Giáo viên nhận xét kết
thúc trò chơi
-Giáo viên nhận xét tuyên
dương học sinh
4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ?
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động
tốt.
- Dặn học sinh về ôn lại bài
- Chuẩn bò bài hôm sau
Thứ tư, ngày 13 tháng 9 năm 2017
TỐN:
CÁC SỐ 1, 2, 3
I. MỤC TIÊU :

+ Giúp học sinh : - Có khái niệm ban đầu về số 1, số 2,
số 3(Mỗi số là đại diện cho 1 lớp các nhóm đối tượng
cùng số lượng
- Biết đọc, viết các số : 1, 2, 3 . Biết
đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1
- Nhận biết số lượng các nhóm có 1,2,3 đồ

vật và thứ tự của các số 1,2,3 trong bộ phận đầu của
dãy số tự nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

+ Các nhóm có 1,2,3 đồ vật cùng loại ( 3 con gà, 3
bông hoa, 3 hình tròn)
+ 3 tờ bìa mỗi tờ ghi 1 số : 1,2,3 . 3 tờ bìa vẽ sẵn 1
chấm tròn, 2 chấm tròn, 3 chấm tròn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

11


1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ? Nhận xét bài làm của
học sinh trong vở bài tập toán
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

Hoạt động 1 : Giới thiệu Số
1,2,3
Mt :Học sinh có khái niệm ban
đầu về số 1,2,3
-Giáo viên cho học sinh mở sách
giáo khoa, hướng dẫn học sinh
quan sát các nhóm chỉ có 1
phần tử. Giới thiệu với học sinh

: Có 1 con chim, có 1 bạn gái,
có 1 chấm tròn, có 1 con tính
-Tất cả các nhóm đồ vật vừa
nêu đều có số lượng là 1, ta
dùng số 1 để chỉ số lượng của
mỗi nhóm đồ vật đó
-Giáo viên giới thiệu số 1, viết
lên bảng . Giới thiệu số 1 in và
số 1 viết
-Giới thiệu số 2, số 3 tương tự
như giới thiệu số 1
Hoạt động 2 : Đọc viết số
Mt : Biết đọc, viết số 1,2,3. Biết
đếm xuôi, ngược trong phạm vi 3
-Gọi học sinh đọc lại các số
-Hướng dẫn viết số trên
không. Viết bảng con mỗi số 3
lần.Gv xem xét uốn nắn, sửa
sai .
-Hướng dẫn học sinh chỉ vào
các hình ô vuông để đếm từ 1
đến 3 rồi đọc ngược lại
-Cho nhận xét các cột ô vuông
-Giới thiệu đếm xuôi là đếm
từ bé đến lớn (1,2,3).Đếm
ngược là đếm từ lớn đến bài
(3,2,1)
Hoạt động 3: Thực hành
12


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH

-Học sinh quan sát tranh
và lặp lại khi giáo viên
chỉ đònh.”Có 1 con chim
…”
- Học sinh nhìn các số 1
đọc là : số một

–Học sinh đọc : số 1 , số
2, số 3
-Học sinh viết bóng
-Học sinh viết vào bảng
con
♦ Học sinh đếm : một,
hai, ba
Ba, hai,
một
♦2 ô nhiều hơn 1 ô
♦3 ô nhiều hơn 2 ô,
nhiều hơn 1 ô
♦Học sinh đếm xuôi,
ngược (- Đt 3 lần )


Mt : Củng cố đọc, viết đếm các
số 1,2,3 Nhận biết thứ tự các
số 1,2,3 trong bộ phận đầu của
dãy số tự nhiên

-Bài 1 : Cho học sinh viết các số
1,2,3
-Bài 2 : Giáo viên nêu yêu
cầu : viết số vào ô trống
-Bài 3 : viết số hoặc vẽ số
chấm tròn
-Giáo viên giảng giải thêm về
thứ tự các số 1,2,3 ( số 2 liền
sau số 1, số 3 liền sau số 2 )
Hoạt động 4 : Trò chơi nhận biết
số lượng
Mt : Củng cố nhận biết số 1,2,3
-Giáo viên yêu cầu 2 học sinh
lên tham gia chơi
-Giáo viên nêu cách chơi
-Giáo viên nhận xét tổng kết

-Học sinh viết 3 dòng
-Học sinh viết số vào ô
trống phù hợp với số
lượng đồ vật trong mỗi
tranh
-Học sinh hiểu yêu cầu
của bài toán
♦Viết các số phù hợp
với số chấm tròn
trong mỗi ô
♦Vẽ thêm các chấm
tròn vào ô cho phù
hợp với số ghi dưới

mỗi ô.
-Em A : đưa tờ bìa ghi số
2
-Em B phải đưa tờ bìa
có vẽ 2 chấm tròn
-Em A đưa tờ bìa vẽ 3
con chim
-Em b phải đưa tờ bìa
có ghi số 3

4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ? Em hãy đếm từ 1 đến 3 và từ 3
đến 1
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động
tốt.
- Dặn học sinh về ôn lại bài
- Chuẩn bò bài hôm sau.
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG:
BÀI 2
CẢM GIÁC AN TỒN
Thứ năm, ngày 14 tháng 9 năm 2017
TỐN:
Ơn luyện
1Mục tiêu: luyện viết đúng các số từ 1 đến 3
Làm bài tập trong vở bài tập tốn tiết 3.
Bài học :
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


-Hướng dẫn học sinh quy trình viết các -Theo dõi và viết vào bảng con.
số từ 1 đến 5. GV vừa viết vừa hướng
-Viết các số từ 1 đến 3
dẫn học sinh viết vào bảng con . Sửa
sai néu có .
_viết vào vở ơ li
13


- Cho học sinh viết bài vào vở ơ li mỗi
chữ viết 1 dòng.
- Làm bài vào vở bài tập tốn .
-Hướng dẫn học sinh làm bài vào vở
bài tập tốn .chú ý các em còn kém
hướng dẫn cụ thể từng bài .
-Chấm 1 số bài chữa lỗi sai chủ yếu .
Thứ sáu, ngày 15 tháng 9 năm 2017
TỐN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :

+ Giúp học sinh : - Củng cố về nhận biết số lượng
1,2,3 .Đọc viết đếm các số trong phạm vi 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

+ Bảng sơ đồ ven bài tập số 3 trang 9 SBTT
+ Bộ thực hành toán học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa , vở
BTT
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Em hãy đếm xuôi từ 1 – 3 , đếm ngược từ 3- 1
+ Viết lại các số 1,2,3 vào bảng con
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ,
ghi đầu bài
-Cho học sinh mở sách giáo
khoa
-Giáo viên nêu yêu cầu bài
tập 1 : - Giáo viên nhắc nhở
học sinh ghi chữ số phải tương
ứng với số lượng đồ vật trong
mỗi hình.
-Nêu yêu cầu bài tập 2 : Điền
số còn thiếu vào ô trống
-Giáo viên nhắc nhở lưu ý
dãy số xuôi hay ngược để
điền số đúng
-Nêu yêu cầu bài tập 3 : Viết
các số tương ứng vào ô trống
-Giáo viên gắn biểu đồ ven
bài tập 3 lên và hướng dẫn
học sinh cách ghi số đúng vào

14

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH

-Học sinh làm miệng :
Có 2 hình vuông, ghi số
2. Có 3 hình tam giác ghi
số 3 …
-Học sinh làm miệng.
–Học sinh nêu miệng : 2
hình vuông ghi số 2, 1
hình vuông ghi số 1 . Tất
cả có 3 hình vuông ghi
số 3


ô
-Bài tập 4 : Viết lại các số
1,2,3
Hoạt động 2 : Thực hành
Mt : Củng cố nhận biết số
lượng 1,2,3 đọc,viết các số
1,2,3
-Cho học sinh mở vở bài tập
toán trang 9
-Giáo viên đi xem xét nhắc
nhở thêm cho những em còn
chậm, yếu kém
-Cho học sinh sửa bài


-Học sinh tự làm bài
tập
-1 em đọc lại bài làm
của mình (mỗi học sinh
đọc 1 bài tập )
-Học sinh dò bài tự
kiểm tra đúng sai.
-Học sinh quan sát hình
và lắng nghe để nhận
ra cấu tạo số 2, số 3

-Giáo viên giảng thêm ở bài
tập 3 ; Có 2 nhóm hình vẽ theo
biểu đồ ven. Đây là phần
biểu diễn cấu tạo số .
Ví dụ :
-1 hình vuông với 1 hình vuông -Từng đôi lên tham gia
là 2 hình vuông tức là 1 với 1 chơi. Em nào nhanh,
là 2 hay 2 gồm 1 và 1
đúng là thắng
-2 hình vuông với 1 hình vuông
là 3 hình vuông. Nghóa là 2 với
1 là 3 hay 3 gồm 2 và 1
-Giáo viên thu vở để chấm
bài
Hoạt động 3: Trò chơi
-Giáo viên gắn biểu đồ ven
trên bảng yêu cầu học sinh thi
đua gắn số hay gắn hình đồ

vật vào chỗ trống sao cho số
hình và chữ số phù hợp nhau.
-Giáo viên nhận xét tổng kết
trò chơi .
4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ? Đếm xuôi từ 1 -3 và ngược từ 3 - 1
- Trong 3 số 1,2,3 số nào lớn nhất ? số nào bé nhất ?
- Số 2 đứng giữa số nào ?
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động
tốt.
- Dặn học sinh ôn bài
- Chuẩn bò bài hôm sau
Thứ bảy, ngày 16 tháng 9 năm 2017
15


TỐN:

CÁC SỐ ø 1, 2, 3, 4, 5.

I. MỤC TIÊU :

+ Có khái niệm ban đầu về số 4,5.
+Biết đọc, viết các số 4,5 biết đếm số từ 1 đến 5 và
đọc số từ 5 đến 1
+ Nhận biết số lượng các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật
và thứ tự của mỗi số trong dãy số 1,2,3,4,5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

+ 5 máy bay, 5 cái kéo, 4 cái kèn, 4 bạn trai . Mỗi chữ

số 1,2,3,4,5 viết trên 1 tờ bìa
+ Bộ thực hành toán học sinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa ,
hộp thực hành.
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Em hãy đếm từ 1 đến 3 , và từ 3 đến 1
+ Số nào đứng liền sau số 2 ? liền trước số 3 ?
+ 2 gồm 1 và mấy ? 3 gồm 2 và mấy ?
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

Hoạt động 1 : Giới thiệu số
4, 5
Mt : Học sinh có khái niệm
ban đầu về số 4, 5 :
-Treo 3 bức tranh : 1 cái nhà,
2 ô tô, 3 con ngựa. Yêu cầu
học sinh lên điền số phù
hợp dưới mỗi tranh.
-Gắn tranh 4 bạn trai hỏi : Em
nào biết có mấy bạn trai ?
-Giáo viên giới thiệu : 4 bạn
trai .Gọi học sinh đếm số bạn
trai .

-Giới thiệu tranh 4 cái kèn.
Hỏi học sinh
♦Có mấy cái kèn ?
♦Có mấy chấm tròn ?mấy
con tính ?
Giới thiệu số 4 in – 4 viết
Tương tự như trên giáo viên
giới thiệu cho học sinh biết 5
máy bay, 5 cái kéo, 5 chấm
tròn, 5 con tính – số 5 in – số
16

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

-Học sinh lên điền số 2
dưới 2 ô tô, số 1 dưới 1
cái nhà, số 3 dưới 3 con
ngựa.
-Học sinh có thể không
nêu được
-3 Học sinh đếm 1, 2, 3, 4 .
-Học sinh đếm nhẩm rồi
trả lời : 4 cái kèn
–Có 4 chấm tròn, 4 con
tính
-Học sinh lặp lại : số 4
-Học sinh lặp lại :số 5


5 viết

Hoạt động 2 : Giới thiệu
cách đọc viết số 4,5
Mt : Đọc viết số từ 1 đến 5
và ngược lại
Hướng dẫn viết số 4, 5
trên bảng con.
-Giáo viên giúp đỡ học sinh
yếu
Cho học sinh lấy bìa gắn
số theo yêu cầu của giáo
viên

–Giáo viên xem xét, nhắc
nhở, sửa sai, học sinh yếu.

-Học sinh viết theo quy trình
hướng dẫn của giáo viên
– viết mỗi số 5 lần
- Học sinh lần lượt gắn các
số 1, 2, 3, 4, 5 .Rồi đếm lại
dãy số đó
-Gắn lại dãy số : 5, 4, 3,
2, 1 rồi đếm dãy số đó

-Học sinh lên viết 1, 2, 3, 4 ,
5.
5, 4, 3, 2,
1.
-Học sinh đếm xuôi ngược
Đt

-2 học sinh lên bảng điền
số :
Giáo viên treo bảng các Học sinh khác nhận xét
5 4 3 2 1
tầng ô vuông trên bảng
1 2 3 4 5
gọi học sinh lên viết các số
tương ứng dưới mỗi tầng .
Điền số còn thiếu vào ô
trống, nhắc nhở học sinh
thứ tự liền trước, liền sau
-Giáo viên nhận xét tuyên
dương học sinh
Hoạt động 3:
Thực hành
-Học sinh mở vở
làm bài tập
Mt: -Nhận biết số lượng của -Nêu yêu cầu làm bài
mỗi nhóm đồ vật từ 1 5 và tự làm bài
Bài 1 : Viết số 4, 5
và thứ tự của mỗi số
Bài 2 : Điền số còn
trong dãy .
-Cho học sinh lấy vở Bài thiếu vào ô trống để có
các dãy số đúng
tập toán mở trang 10
-Hướng dẫn học sinh làm Bài 3 : ghi số vào ô sao
lần lượt từ bài 1 đến bài 3 cho phù hợp với số lượng
trong mỗi nhóm
1 em chữa bài – Học sinh

nhận xét
- 2 em lên bảng tham gia
Giáo viên treo tranh bài 4 làm bài
- Lớp nhận xét, sửa sai
trên bảng
-Hướng dẫn cách nối từ
hình con vật hay đồ vật đến
17


hình chấm tròn tương ứng
rồi nối với số tương ứng
-Giáo viên làm mẫu-Gọi
học sinh lên bảng thi đua
làm bài –Nhận xét tuyên
dương học sinh
4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ? Đếm xuôi từ 1 -5 và ngược từ 5 - 1
- Số 4 đứng liền sau số nào và đứng liền trước số
nào.
- Nhận xét tuyên dương học sinh hoạt động tốt – Dặn
học sinh ôn bài và chuẩn bò bài hôm sau
Chủ nhật, ngày 17 tháng 9 năm 2017
TỐN:
Ơn luyện
1 Mục tiêu:
Cho học sinh nhận biết các số từ 1 đến 5 .
Làm bài tập trong vở bài tập tốn.
2 Bài học:
Hoạt động của GV

Cho học sinh nhận biết số lượng từ 1
đến5 biết điền số vào các đồ vật tương
ứng.
-GV nhận xét bảng của học sinh.
Cho học sinh làm bài vào vở bài tập tốn
giáo viên chú ý các em còn yếu kèm các
em làm từng bài cho đúng.
GV chấm một số bài để chữa lỗi sai chủ
yếu.

Hoạt động của HS
-GV giơ đồ vật học sinh viết số vào bảng
con.

Làm bài vào vở bài tập tốn.

TUẦN 3
Thứ ba, ngày 19 tháng 9 năm 2017
TỐN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :

+ Giúp học sinh : - Củng cố về nhận biết số lượng và

các số trong phạm vi 5.
- Đọc,viết,đếm các số trong phạm vi 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

18



+ Vẽ sơ đồ ven trên bảng lớp ( bài tập số 2 vở bài
tập toán )
+ Bộ thực hành toán giáo viên và học sinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò Sách Giáo khoa , vở BTT,bộ thực hành
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Em hãy đếm xuôi từ 1 – 5 , đếm ngược từ 5- 1
+ Số 5 đứng liền sau số nào ? Số 3 liền trước số
nào? 3 gồm mấy và mấy? 2 gồm mấy và mấy?
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
luyện tập các sốù từ 1→5.
Mt:Học sinh nắm được đầu bài
học.Ôn lại các số đã học
-Giáo viên cho học sinh viết lại
trên bảng con dãy số 1,2,3,4,5.
-Treo một số tranh đồ vật yêu
cầu học sinh học sinh lên gắn
số phù hợp vào mỗi tranh.
-Giáo viên giới thiệu và ghi
đầu bài
Hoạt động 2 : Thực hành trên
vở BT

Mt :Học sinh vận dụng được
kiến thức đã học: nhận biết
số lượng và các số trong
phạm vi 5
-Giáo viên yêu cầu học sinh
mở SGK,quan sát và nêu yêu
cầu của bài tập 1.
-Giáo viên nhận xét .
-Cho học sinh làm bài vào vở
bài tập.Gv quan sát và cho
sửa bài chung.
*Bài 2: Ghi số phù hợp với số
que diêm

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH

-Học sinh để bảng con
trước mặt.Viết theo yêu
cầu của giáo viên .
-Học sinh lần lượt thực
hiện.

–Học sinh nêu yêu cầu :
Viết số phù hợp với số
lượng đồ vật trong tranh.
- 1 học sinh làm mẫu 1
bài trong SGK.
-Học sinh tự làm bài và
chữa bài .


-Học sinh nêu được yêu
cầu của bài và tự làm
bài ,chữa bài .
-Học sinh nêu yêu cầu
của bài .
-1 em làm miệng dãy
số thứ nhất
*Bài 3: Điền các số còn thiếu -Học sinh làm bài 3/ VBT.
-1 em sửa bài chung
vào chỗ trống.
-Cho học sinh làm bài 3 vào vở -Học sinh viết vào vở BT
bài tập.
19


-Giáo viên xem xét nhắc nhở
những em còm chậm.
*Bài 4: Viết số
-Cho học sinh viết lại dãy số
1,2,3,4,5 và 5,4,3,2,1.
-Giáo viên giúp đỡ học sinh -Tổ cử 1 đại diện lên
yếu.
tham gia trò chơi.
Hoạt động 3: Trò chơi
-Giáo viên vẽ các chấm tròn -Học sinh dưới lớp cổ
vào biểu đồ ven.
vũ cho bạn.
-Yêu cầu 4 tổ cử 4 đại diện
lên ghi số phù hợp vào các

ô
trống.Tổ
nào
ghi
nhanh,đúng,đẹp là tổ đó
thắng.
-Giáo viên quan sát nhận xét
tuyên dương học sinh làm tốt.
4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ? Đếm xuôi và đếm ngược trong
phạm vi 5.
- Số nào ở giữa số 3 và 5 ? số nào liền trước số 2 ?
- 5 gồm 4 và mấy? 5 gồm 3 và mấy ?
- Nhận xét tiết dạy.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
- Dặn học sinh chuẩn bò bài Bé hơn-Dấu <
Thứ tư, ngày 20 tháng 9 năm 2017
TỐN:
BÉ HƠN – DẤU <
I. MỤC TIÊU : + Giúp học sinh
- Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ bé
hơn,dấu< khi so sánh các số .
- Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé
hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

+ Các nhóm đồ vật,tranh giống SGK.
+ Các chữ số 1,2,3,4,5 và dấu <

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò đồ dùng học tập .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ? Số nào bé nhất trong dãy
số từ 1 đến 5 ? Số nào lớn nhất trong dãy số từ 1 đến
5?
+ Đếm xuôi và đếm ngược trong phạm vi 5
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

20

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC


SINH

Hoạt động 1 : Giới thiệu khái
niệm bé hơn
Mt :Học sinh nhận biết quan hệ
bé hơn
- Treo tranh hỏi học sinh :
♦Bên trái có mấy ô tô?
♦Bên phải có mấy ô tô?
♦1 ô tô so với 2 ô tô thì thế
nào?

-Học sinh quan sát tranh
trả lời :

o Bên trái có 1 ô tô
o Bên phải có 2 ô tô
o 1 ô tô ít hơn 2 ô tô
♦1 số em nhắc lại
o … có 1 hình vuông
o … có 2 hình vuông
hình o 1 hình vuông ít hơn 2
hình vuông
hình - Vài em nhắc lại

♦Bên trái có mấy
vuông?
♦Bên phải có mấy
vuông ?
♦1 hình vuông so với 2 hình
vuông thì thế nào ?
-Giáo viên kết luận: 1 ôtô ít
hơn 2 ôtô, 1 hình vuông ít hơn 2
hình vuông.Ta nói: Một bé hơn
hai và ta viết như sau 1<2.
-Làm tương tự như trên với
tranh 2 con chim và 3 con chim.
Hoạt động 2 :
Giới thiệu
dấu”<” và cách viết
Mt : Học sinh biết dấu < và
cách viết dấu <
-Giới thiệu với học sinh dấu <
đọc là bé
-Hướng dẫn học sinh viết vào

bảng con < , 1 < 2 .
-Giáo viên sử dụng bộ thực
hành
Hoạt động 3: Thực hành
Mt : Học sinh biết vận dụng
kiến thức vừa học vào bài
tập thực hành :
-Giáo viên cho học sinh mở
sách giáo khoa, nhắc lại hình
bài học
♦Bài 1 : Viết dấu <
♦Bài 2 :Viết vào ô trống
phép tính thích hợp
♦Bài 3 : Viết phép tính phù
hợp với hình vẽ –Giáo viên

–Học sinh đọc lại “một
bé hơn hai “
Học sinh lần lượt nhắc lại

-Học sinh nhắc lại
-Học sinh viết bảng con 3
lần dấu <
Viết : 1< 2 , 2 < 3
-Học sinh sử dụng bộ
thực hành

-Học sinh mở sách giáo
khoa
-Học sinh viết vở Bài

tập toán
-Học sinh làm miệng
-Học sinh nêu yêu cầu
bài
-Học sinh tự làm bài và
chữa bài
-Học sinh nêu yêu cầu
21


giải thích mẫu
của bài
♦Bài 4 : Điền dấu < vào ô -1 Học sinh lên thực hành
-Học sinh nhận xét
vuông.
♦Bài 5 : Nối  với số thích -Học sinh sửa bài
hợp
-Giáo viên giải thích trên
bảng lớp –Gọi học sinh lên
nối thử – giáo viên nhận xét
-Cho học sinh làm bài tập 7
trong vở bài tập
-Giáo viên nhận xét sửa sai
chung trên bảng lớp
4.Củng cố dặn dò :
- Hôm nay ta vừa học bài gì ?
-Dấu bé đầu nhọn chỉ về phía tay nào ? chỉ vào số
nào ?
- Số 1 bé hơn những số nào
-Số 4 bé hơn số nào

- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động
tốt.
- Dặn học sinh về xem lại bài
- Chuẩn bò bài hôm sau.
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG:

BÀI 3
GIA ĐÌNH VUI VẺ

Thứ năm, ngày 25 tháng 9 năm 2014
TỐN:
Luyện tập
1 mục tiêu
-Củng cố các dạng tốn đã học. Làm bài tập trong vở bài tập tốn.
2 Bài học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Cho học sinh làm nối tiếp trên bảng lớp.
Mỗi dãy cử 1 em lên làm cả dãy cổ vũ
cho nhóm của mình.

Làm bài nối tiếp trên bảng
1

2

3

4


5

5

4

3

2

1

Cho học sinh dếm xi đếm ngược dãy
1
2
3
4
số từ 1 đến 5.
-Cho học sinh làm bài vào vở bài tập
tốn. GV chú ý kèm các em còn kém làm
từng bài . Chấm một số bài chữa lỗi sai
-Làm bài vào vở bài tập tốn.
chủ yếu

5

22


Thứ sáu, ngày 22 tháng 9 năm 2017

TỐN:
LỚN HƠN, DẤU >
I. MỤC TIÊU :

+ Giúp học sinh :
- Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ ”lớn
hơn”,dấu > khi so sánh các số
-Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ
lớn hơn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

+ Các nhóm đồ vật, tranh như sách giáo khoa
+ Các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 dấu >

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa , vở
BTT
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Hôm trước em học bài gì ?
+ Dấu bé mũi nhọn chỉ về hướng nào ?
+ Những số nào bé hơn 3 ? bé hơn 5 ?
+ 3 học sinh lên bảng làm bài tập : 2
3 ; 3
4
; 2
5
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH

Hoạt động 1 : Giới thiệu khái
niệm lớn hơn
Mt : Nhận biết quan hệ lớn hơn
-Giáo viên treo tranh hỏi học
sinh :
♦Nhóm bên trái có mấy con
bướm ?
♦Nhóm bên phải có mấy con
bướm ?
♦2 con bướm so với 1 con
bướm thì thế nào ?

-Học sinh quan sát tranh
trả lời :
o … có 2 con bướm
o … có 1 con bướm
o … 2 con bướm nhiều
hơn 1 con bướm
-Vài em lặp lại
o … có 2 hình tròn
o … có 1 hình tròn
o … 2 hình tròn nhiều hơn
♦Nhóm bên trái có mấy hình
1 hình tròn
tròn ?

- vài em lặp lại
♦Nhóm bên phải có mấy
hình tròn ?
♦2 hình tròn so với 1 hình tròn
như thế nào ?
-Làm tương tự như trên với
tranh : 3 con thỏ với 2 con thỏ , –vài học sinh lặp lại
23


3 hình tròn với 2 hình tròn .
-Giáo viên kết luận : 2 con
bướm nhiều hơn 1 con bướm, 2
hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn
Ta nói : 2 lớn hơn 1 .Ta viết như
sau : 2 >1
- Giáo viên viết lên bảng gọi
học sinh đọc lại
-Giáo viên viết lên bảng : 2
>1 , 3 > 2 , 4 > 3 , 5 > 4 .
Hoạt động 2 : giới thiệu dấu >
và cách viết
Mt : Học sinh nhận biết dấu >,
viết được dấu >. So sánh với
dấu < .
-Giáo viên cho học sinh nhận
xét dấu > ≠ < như thế nào ?
-Hướng dẫn học sinh viết dấu
> vào bảng con
-Hướng dẫn viết 1 < 2 , 2 >1 ,

2< 3 , 3 > 2 .
-Hướng dẫn học sinh sử dụng
bộ thực hành
Hoạt động 3: Thực hành
Mt : Vận dụng kiến thức đã
học để thực hành làm bài
tập
o Bài 1 : Viết dấu >
o Bài 2 : Viết phép tính phù
hợp với hình vẽ
-Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh làm bài
o Bài 3 : Điền dấu > vào ô
trống
-Cho học sinh nêu yêu cầu của
bài
-Giáo viên quan sát sửa sai cho
học sinh
o Bài 4 : Nối  với số thích
hợp
-Giáo viên hướng dẫn mẫu
-Lưu ý học sinh dùng thước kẻ
thẳng để đường nối rõ ràng
24

-Học sinh lần lượt đọc lại

-Học sinh nhận xét nêu :
Dấu lớn đầu nhọn chỉ
về phía bên phải ngược

chiều với dấu bé
-Giống : Đầu nhọn đều
chỉ về số bé
-Học sinh viết bảng con
-Học sinh ghép các phép
tính lên bìa cài

-Học sinh viết vào vở
Bài tập toán .
-Học sinh nêu yêu cầu
của bài . 1 em làm
miệng bài trong sách
giáo khoa. Học sinh tự
làm bài trong vở bài
tập
-Học sinh nêu yêu cầu
của bài
-Tự làm bài và chữa bài
- Học sinh quan sát theo
dõi
-Học sinh tự làm bài và
chữa bài chung trên
bảng lớp


-Giáo viên nhận xét thái độ
học tập của học sinh
4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ? Dấu lớn đầu nhọn chỉ về hướng
nào ?

- Số 5 lớn hơn những số nào ?
- Số 4 lớn hơn mấy ? Số 2 lớn hơn mấy ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh ôn bài - Chuẩn bò bài luyện tập hôm
sau
Thứ bảy, ngày 23 tháng 9 năm 2017
TỐN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :

+ Giúp học sinh :
- Củng cố những khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn,
về sử dụng các dấu <, > và các từ bé hơn , lớn hơn khi
so sánh 2 số
-Bước đầu giới thiệu quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn khi
so sánh 2 số
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

+ Bộ thực hành. Vẽ Bài tập 3 lên bảng phụ
+ Học sinh có bộ thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa , vở
BTT
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Trong dãy số từ 1 đến 5 số nào lớn nhất ? Số 5
lớn hơn những số nào ?
+ Từ 1 đến 5 số nào bé nhất ? Số 1 bé hơn những

số nào ?
+ Gọi 3 em lên bảng làm toán.
3 ... 4
5 ... 4
2 ... 3
4 ... 3
4 … 5
3 ... 2
+ Học sinh nhận xét – giáo viên bổ sung
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH

Hoạt động 1 : Củng cố dấu <,
>
Mt : Học sinh nắm được nội dung -Học sinh ghép theo yêu
bài học .
cầu của giáo viên :
-Giáo viên cho học sinh sử dụng 1<2 , 3 >2 , 5 >3 , 4 < 5
bộ thực hành. Ghép các phép
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×