Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án "Trả bài viết số 3" lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.09 KB, 4 trang )

Người

Trường THPT QUANG TRUNG

soạn: Nguyễn Thò Lụa
Ngày soạn: 12/11/2011
Tiết: 48

TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3

Bài dạy:
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức: HS hiểu rõ những ưu, khuyết điểm của bài làm để củng cố kiến thức và kĩ năng về viết
văn nghị luận.
- Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích đề, lập dàn ý; thao tác lập luận phân tích trong bài nghị
luận văn học.
- Thái độ: HS đánh giá đúng năng lực của bản thân, củng cố kiến thức và kĩ năng đã có, điều chỉnh
cách học của mình và rút ra những bài học kinh nghiệm cho các bài viết sau;
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Đọc, chấm bài số 03, nhận xét bài làm, hệ thống lỗi -> sửa lỗi; Thống kê kết quả;
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV: Ơn lại kiến thức nghị luận văn học, tích hợp với việc đọc –
hiểu tác phẩm văn chương.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số HS (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu: Trọng tâm tiết học: Rút kinh nghiệm về phân tích đề, lập dàn ý; thao tác lập luận phân
tích trong bài nghị luận văn học.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
T
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS
Nội dung
G

15 HĐ1: Hướng dẫn HS phân

tích đề:
- GV u cầu HS đọc đề bài,
ghi đề bài lên bảng.
- GV hướng dẫn HS nhận
diện đề văn và tìm hiểu u
cầu của đề:
+ Dạng đề mở.
+ 3 u cầu:
? Kiểu bài, thể loại:
? Nội dung luận đề:
?Phạm vi tư liệu dẫn chứng
(đàm thoại)

HĐ1: HS phân tích I. Phân tích đề:
đề:
Những cảm nhận sâu sắc của em

qua tìm hiểu cuộc đời và thơ văn

- HS đọc đề bài.
Nguyễn Đình Chiểu.
- Vận dụng kiến thức
1.u cầu về kĩ năng:
và kĩ năng trả lời những

HS biết cách làm bài văn nghị luận.
câu hỏi của GV.
Biết cách kết hợp các thao tác nghị luận
phân tích, so sánh để làm rõ nội dung.
Kiểu bài tự do vận dụng kiến thức văn
học sử và phát biểu cảm nghĩ cá nhân
về cuộc đời, thơ văn Nguyễn Đình
Chiểu.
Thể hiện tình cảm riêng của cá nhân.
Bố cục chặt chẽ ,
Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. Khơng sai
sót về cách dùng từ , đặt câu , chính
tả…
2.u cầu về nội dung:
- Xác định đúng đề tài phải viết, sao
cho bài văn nêu được một vấn đề nghĩá
nghĩa sâu sắc.
- Đảm bảo được các nội dung:

Giáo
án Ngữ văn 11 chuẩn


Người

Trường THPT QUANG TRUNG

soạn: Nguyễn Thò Lụa
* Nêu cảm nghĩ thấm thía nhất bản
thân, khơng nhất thiết tất cả mọi mặt.

Cơ sở là từ cuộc đời và thơ văn:
+ Cuộc đời là tấm gương nghị lực: Bất
hạnh, trn chun nhưng vẫn đứng
vững: dạy học, bốc thuốc, làm thơ văn.
Vừa là nhà giáo, một lương y, một nhà
văn nhà thơ chân chính.
+ Sự nghiệp thơ văn: Thấm thía nhất là
thơ văn u nước nhất là thể loại văn tế,
thành cơng bút pháp tả thực, xây dựng
hình ảnh người nghĩa sĩ chống Tây lần
đầu tiên người nơng dân đi vào văn học
thành văn như một bức tượng đài nghệ
thuật.
Dùng dẫn chứng thơ văn của tác giả để
thuyết phục.
+ Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu xứng
HĐ2: Nhận xét, đánh đáng là lá cờ đầu văn thơ u nước
HĐ2: Nhận xét, đánh giá giá bài làm của HS
chống Pháp cuối thế kỉ XIX.
bài làm của HS:
- HS lắng nghe, rút II. Nhận xét, đánh giá:
- Những ưu, khuyết điểm về kinh nghiệm.
*Ưu điểm:
nội dung, kiến thức:
- HS đối chiếu, tự đánh - Nội dung: Cơ bản xác định được trọng
- Những ưu, khuyết điểm về giá bài làm của mình.
tâm, thể hiện được u cầu đề. Tuy
10 phương pháp: bố cục, lập

Giáo

án Ngữ văn 11 chuẩn


Người

Trường THPT QUANG TRUNG

soạn: Nguyễn Thò Lụa
luận, cách hành văn (dùng từ,
đặt câu, diễn đạt, chữ viết,
trình bày...)
- Những ngun nhân:

nhiên dẫn chứng ít phong phú, thiếu
chính xác.
- Hình thức: Bố cục rõ ràng, đầy đủ.
Hầu hết đều mở bài theo lối trực tiếp.
Hành văn tương đối trơi chảy;
- Một số bài viết trình bày rõ ràng, diễn
đạt tương đối lưu lốt, ít lỗi.
*Khuyết điểm:
+ Một số bài viết sơ sài.
+ Diễn đạt, dùng từ, đặt câu vẫn còn
sai, tối nghĩa, vụng về.
+ Hành văn chưa trơi chảy, cách triển
khai ý có phần lủng củng.
+ Ý thức học bài cũ chưa tốt, nhất là đối
HĐ3: HS sửa lỗi
với học sinh lớp A11A8.
- HS nhìn bảng phụ, *Ngun nhân:

thảo luận, sửa lỗi.
- Thói quen cẩu thả, lười học.
HĐ3: Hướng dẫn HS sửa lỗi
- Khơng lập dàn ý
- GV hệ thống lỗi theo từng HĐ4: Trả bài, thống - Ý thức làm bài
dạng -> viết bảng phụ.
kê kết quả:
III. Sửa lỗi:
10 HĐ4: Trả bài, thống kê kết - HS xem lời phê, trao

quả:
đổi về lời phê, nhận
- Trả bài cho HS.
xét, kí hiệu của GV sử
dụng trong khi chấm IV. Thống kê kết quả:
- Kết quả:
bài.
5’
Lớp
11A7
11A8
11A14/ V1

SS
47
48
48

Giỏi
1

0

Khá
4
6

Tr.bình
33
32

Yếu
8
7

Kém
1
3

1

9

33

4

0

5’


HĐ5: Biểu dương, rút kinh HĐ5: Biểu dương, rút V. Rút kinh nghiệm:
nghiệm:
kinh nghiệm:
- GV u cầu HS đọc tham - HS đọc, nghe và rút
khảo một bài viết hay, đạt kết kinh nghiệm.
quả cao (Hoặc một bài viết
tham khảo có nội dung tương
tự để HS tham khảo cách
viết)
Dặn dò:
- Nắm các u cầu của bài viết, rút kinh nghiệm cho những bài sau.Chủ yếu bài thi học kì.
- Dựa vào dàn bài để viết lại, chú ý những lỗi đã sửa để khơng mắc phải ở bài sau.
- BTVN: Viết bài vào vở bài tập.
- Tiết sau: Một số thể loại văn học: Thơ, Truyện
Chuẩn bị: + Khái lược về thơ.
+ u cầu về đọc thơ.
RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Giáo
án Ngữ văn 11 chuẩn


Người

Trường THPT QUANG TRUNG

soạn: Nguyễn Thò Lụa
....................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................


Giáo
án Ngữ văn 11 chuẩn



×