Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

GA vat ly 7 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (719.88 KB, 96 trang )

Ngày soạn: 21/ 8/ 2016
Ngày giảng: 24/ 8/ 2016
Ôn tập chơng trình vật lý 6
A. Mục tiêu:
- Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học, về sự nở vì nhiệt và sự
chuyển thể của các chất.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tợng liên quan trong
thực tế và để giải các bài tập đơn giản.
- Tạo cho các em thái độ yêu thích môn học, mạnh dạn trình bày ý kiến
của mình trớc tập thể lớp.
B. Chuẩn bị:
- Cả lớp: Ôn lại các kiến thức cơ bản vật lý 6.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức cho HS ôn tập những kiến thức cơ bản chơng I.
- Gọi HS trả lời các câu hỏi sau:
I- Ôn tập:
- HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu
của GV. HS khác nhận xét, bổ xung.
+ Lực là gì? Đơn vị lực?
+ Tác dụng đẩy, kéo của vật này
lên vật khác gọi là lực. Đơn vị lực là
+ Trọng lực là gì? Phơng và chiều Niu tơn.
của trọng lực?
+ Trọng lực là lực hút của trái đất
lên các vật.
Trọng lợng là gì?


Trọng lực có phơng thẳng đứng và
chiều từ trên xuống.
Trọng lợng riêng là gì?
Trọng lợng của một vật là trọng lực
tác dụng lên vật đó.
+ Khối lợng là gì?
Trọng lợng riêng của một chất là
trọng lợng của một đơn vị thể tích
Khối lợng riêng của một chất là gì?
chất đó.
+ Khối lợng của một vật chỉ lợng
+ Có những máy cơ đơn giản th- chất tạ thành vật đó.
ờng dùng nào? Chúng giúp ích gì Khối lợng riêng của một chất là khối
cho đời sống con ngời?
lợng của một đơn vị thể tích chất
+ Viết công thức liên hệ giữa trọng đó.
lợng và khối lợng của một vật.
+ Có ba loại máy cơ đơn giản thờng
Công thức tính trọng lợng riêng.
dùng:
Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng
Công thức tính khối lợng riêng.
rọc.
Công thức tính trọng lợng riêng Giúp con ngời làm việc dễ dàng
theo khối lợng riêng.
hơn.
Công thức: P= 10.m
P
V
m

D=
V

d=

d=10.D

1


HĐ2: Tổ chức cho HS ôn tập những kiến thức cơ bản chơng II.
- Gọi HS trả lời các câu hỏi sau:
- HS suy nghĩ trả lời.
+ Các chất dãn nở vì nhiệt nh thế + Các chất rắn, lỏng, khí nở ra khi
nào?
nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất rắn, lỏng khác nhau nở vì
nhiệt khác nhau. Các chất khí khác
nhau nở vì nhiệt giống nhau.
+ Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể
+ Sự nóng chảy, sự đông đặc, sự rắn sang thể lỏng.
bay hơi, sự ngng tụ là gì?
Sự đông đặc là sự chuyển từ thể
lỏng sang thể rắn.
Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng
sang thể hơi.
Sự ngng tụ là sự chuyển từ thể hơi
sang thể lỏng.
HĐ3: Tổ chức cho HS làm bài tập vận dụng.
Bài tập 1: Biết 15 lít cát có khối l- Bài tập 1: Tóm tắt.

ợng 22,5 kg.
V1=15 lít=0,015 m3
a) Tính thể tích của một tấn cát.
m1= 22,5 kg
b) Tính trọng lợng của một đống cát a) m2= 1(t) =1000 kg
5m3
V2=? lít
Bài tập 2: Tại sao khi rót nớc vào b) V3=5m3
cốc thuỷ tinh dầy thì dễ vỡ hơn rót
P3 = ?
m1 22,5
vào cốc thuỷ tinh mỏng?
1500 (kg / m3 )
Giải: a) D=
V1 0, 015
m 1000
0, 667 (m3 )
=> V2= 2
D 1500

b) P3 = 10. m3 = 10. D. V3
=10.1500.5 =75000(N)
Bài tập 2:
Khi rót nớc nóng vào cốc thuỷ
tinh dày thì lớp bên trong tiếp xúc
với nớc nóng, nóng lên trớc và dãn nở
trong khi lớp thuỷ tinh bên ngoài cha
kịp nóng lên và cha kịp dãn nở. Khi
đó lớp thuỷ tinh bên ngoài chịu lực
tác dụng từ bên trong và cốc bị vỡ.

Còn cốc thuỷ tinh mỏng thì lớp bên
trong và lớp bên ngoài nóng lên
đồng thời nên cốc không bị vỡ.
4. Củng cố:
- GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của chơngI, chơng II.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học.

2


Ngày soạn: 28/ 8/ 2016
Ngày giảng: 31/ 8/ 2016

Chơng I: Quang học
Tiết 1: Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Bằng thí nghiệm khẳng định đợc rằng: Ta nhận biết đợc ánh
sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi
có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
+ Phân biệt đợc nguồn sáng, vật sáng. Nêu đợc thí dụ về nguồn
sáng và vật sáng.
- Kỹ năng: Làm và quan sát TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh
sáng và vật sáng.
- Thái độ: Nghiêm túc quan sát hiện tợng khi chỉ nhìn thấy một vật.
II. Chuẩn bị:
- GV: Máy chiếu.
- HS (Mỗi nhóm): 1 hộp kín trong có dán một mảnh giấy, có bóng đèn
và pin.

III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
? Một ngời mắt không bị tật, - HS trả lời câu hỏi GV đa ra.
bệnh có khi nào mở mắt mà
không nhìn thấy vật để trớc
mắt không? Khi nào mới nhìn
thấy một vật?
- HS quan sát ảnh ở đầu chơng
- Yêu cầu HS quan sát ảnh chụp (quan sát thực trên gơng) trả lời
đầu chơng (TN) và cho biết trên câu hỏi của GV.
miếng bìa viết chữ gì? ảnh Đọc 6 câu hỏi ở đầu chơng để
quan sát đợc có t/c gì?
nắm nội dung cần nghiên cứu.
GV: Hiện tợng trên liên quan đến
ánh sáng và ảnh của các vật
quan sát đợc trong gơng .
Hoạt động 2: Tổ chức tình huống để dẫn đến câu hỏi: Khi nào
3


ta nhận biết đợc ánh sáng?
- GV đa đèn pin ra, bật đèn và - HS quan sát ánh sáng phát ra từ
chiếu về phía HS. Sau đó để đèn và trả lời câu hỏi của GV:
đèn pin ngang trớc mắt 1hs và không nhìn thấy vệt sáng.
nêu câu hỏi: em có nhìn thấy
ánh sáng trực tiếp từ đèn phát ra - Ghi đầu bài.

không? Vì sao?
- GV đề suất vấn đề nghiên
cứu: Khi nào ta nhận biết đợc
ánh sáng?
Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết đợc ánh sáng
- Yêu cầu HS đọc mục quan sát I. Nhận biết ánh sáng:
và TN.
- HS làm việc cá nhân đọc mục
- Gợi ý cho HS tìm những điểm quan sát và thí nghiệm.
giống và khác nhau để tìm
- Thảo luận nhóm tìm câu trả
ra nguyên nhân làm cho mắt lời cho câu
nhận biết đợc ánh sáng.
C1: Trờng hợp 2 và 3: có ánh sáng
và mở mắt.
* Kết luận: Mắt ta nhận biết
đợc ánh sáng khi có ánh sáng
- Thảo luận chung để rút ra kết truyền vào mắt ta.
luận:
Hoạt động 4: Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một
vật
- GV: Ta nhận biết đợc ánh sáng II. Nhìn thấy một vật:
khi có ánh sáng lọt vào mắt ta. - HS đọc mục II, nhận dụng cụ,
Ta nhận biết bằng mắt các vật làm TN và thảo luận theo nhóm
quanh ta. Vậy khi nào ta nhìn trả lời C2.
thấy một vật?
- Yêu cầu HS làm việc theo C2: ánh sáng từ đèn chiếu đến
nhóm: đọc mục II, nhận dụng mảnh giấy; ánh sáng từ mảnh
cụ, làm thí nghiệm và thảo luận giấy truyền đến mắt.
trả lời C2. Yêu cầu HS nêu đợc

nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy
trong hộp kín (Gợi ý: ánh sáng *Kết luận: Ta nhìn thấy một
không đến mắt thì có nhìn vật khi có ánh sáng từ vật đó
thấy ánh sáng không?)
truyền vào mắt ta.
- Tổ chức cho HS thảo luận
chung để rút ra kết luận.
Hoạt động 5:Phân biệt nguồn sáng và vật sáng
- GV làm TN 1.3(SGK/5): có nhìn III. Nguồn sáng và vật sáng:
thấy bóng đèn sáng?
- HS quan sát ánh sáng phát ra từ
- Yêu cầu HS nhận xét sự giống TN 1.3.
và khác nhau giữa dây tóc bóng - Thảo luận để tìm ra đặc
đèn đang sáng và mảnh giấy điểm giống và khác nhau giữa
trắng(C3).
dây tóc bóng đèn và mảnh giấy
4


- GV thông báo khái niệm nguồn
sáng và vật sáng.
- Yêu cầu HS nghiên cứu và điền
vào chỗ trống hoàn thành kết
luận.

trắng để trả lời C3.
C3: Dây tóc bóng đèn tự phát ra
ánh sáng mảnh giấy trắng hắt lại
ánh sáng từ vật khác chiếu vào


Kết luận: Dây tóc bóng đèn tự
phát ra ánh sáng gọi là nguồn
sáng.
Dây tóc bóng đèn phát ra ánh
sáng và mảnh giấy trắng hắt
lại ánh sáng từ vật khác chiếu
vào nó gọi là vật sáng
Hoạt động 6: Vận dụng
- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức - HS thảo luận để thống nhất
đã học trả lời C4, C5.
câu trả lời
C4: Thanh đúng. Vì ánh sáng từ
dây tóc bóng đèn không chiếu
trực tiếp vào mắt.
C5: Khói gồm các hạt li ti, các hạt
này đợc chiếu sáng trở thành vật
sáng. Các hạt khói xếp gần nh
liền nhau tạo thành vệt sáng.
3. Củng cố: - Yêu cầu HS rút ra kiến thức cần ghi nhớ.
- Tham khảo mục Có thể em cha biết.
4. Hớng dẫn về nhà :
- Trả lời lại các câu hỏi C1- C5. Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 1.1-1.5 (SBT).

Ngày soạn: 4/ 9/ 2016
Ngày giảng: 7/ 9/ 2016

Tiết 2: Sự truyền ánh sáng

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Biết làm TN để xác định đợc đờng truyền của ánh
sáng. Phát biểu đợc định luật truyền thẳng ánh sáng. Nhận biết đợc
đặc điểm của 3 loại chùm sáng.
- Kỹ năng: Bớc đầu tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng
thực nghiệm. Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác
định đờng thẳng trong thực tế.
- Thái độ: Yêu thích môn học và tích cực vận dụng kiến thức vào
cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
- GV: Máy chiếu.
5


- Mỗi nhóm:1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng, 1 nguồn sáng dùng
pin, 3 màn chắn có đục lỗ nh nhau, 3 đinh ghim.
- Bút dạ, thớc thẳng có chia khoảng.
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Khi nào ta nhận biết đợc ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một
vật? Chữa bài 1.3 (SBT).
- HS2: Chữa bài tập 1.1; 1.2 và 1.5 (SBT).
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
? Các em hãy vẽ trên giấy xem có - HS vẽ và trả lời câu hỏi GV yêu
bao nhiêu đờng có thể đi từ một cầu.
điểm trên vật sáng đến con ngơi của mắt (kể cả đờng ngoằn
ngèo)?

? Vậy as đi theo đờng nào trong
những con đờng có thể đó để
truyền đến mắt.
- HS trao đổi về thắc mắc của
- Yêu cầu HS trao đổi sơ bộ về
Hải.
thắc mắc của Hải nêu ở đầu bài.
Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm hiểu quy luật về đờng truyền của ánh
sáng
- GV yêu cầu HS dự đoán xem ánh I. Đờng truyền của ánh sáng:
sáng đi theo đờng nào: đờng - HS nêu dự đoán về đờng
cong, đờng thẳng hay đờng gấp truyền ánh sáng.
khúc.
- HS nêu các phơng án thí
- Yêu cầu HS nêu phơng án thí nghiệm:
nghiệm kiểm tra dự đoán.
+ Đánh dấu các vị trí của màn
- GV xem xét các phơng án của mà mắt nhìn thấy dây tóc. Nối
HS cùng thảo luận: phơng án nào các vị trí đó ta có đờng truyền
thực thi, phơng án nào không của ánh sáng.
thực hiện đợc.
+ Dùng ống cong, ống thẳng.
+ Dùng phơng pháp che khuất.
-Yêu cầu HS chuẩn bị thí nghiệm - HS tiến hành thí nghiệm: lần lợt
kiểm chứng
quan sát dây tóc bóng đèn qua
ống cong, ống thẳng. Trả lời câu
C1.
C1: ánh sáng từ dây tóc bóng đèn
- Yêu cầu HS bố trí TN khi không truyền trực tiếp đến mắt ta qua

có ống cong, ống thẳng.
ống thẳng.
? Kiểm tra xem 3 lỗ A, B, C và - HS tiến hành TN và trả lời câu
bóng đèn có thẳng hàng không? C2.
(Kiểm tra 3 bản cùng nằm trên C2: 3 lỗ A, B, C thẳng hàng
6


một đờng thẳng hoặc dùng một chứng tỏ ánh sáng truyền theo đque nhỏ).
ờng thẳng.
* Kết luận: Đờng truyền của
ánh sáng trong không khí là
đờng thẳng.
Hoạt động 3: Khái quát hoá kết quả nghiên cứu,phát biểu định luật
- GV thông báo: Môi trờng không
khí, nớc, tấm kính trong là môi tr- - HS phát biểu định luật truyền
ờng trong suốt. Mọi vị trí trong thẳng ánh sáng và ghi nội dung
môi trờng đó có tính chất nh định luật vào vở:
nhau đợc gọi là đồng tính.
Trong môi trờng trong suốt và
- Yêu cầu HS nghiên cứu và phát đồng tính ánh sáng truyền đi
biểu địng luật truyền thẳng ánh theo đờng thẳng.
sáng.
Hoạt động 4: Nghiên cứu thế nào là tia sáng ,chùm sáng
- Quy ớc tia sáng nh thế nào?
II. Tia sáng và chùm sáng:
- HS vẽ đờng truyền ánh sáng từ
- Quy ớc vẽ chùm sáng nh thế nào? điểm sáng S đến điểm M (mũi
tên chỉ hớng).
- HS nghiên cứu SGK và trả lời: vẽ

- GV làm TN cho HS quan sát, chùm sáng thì chỉ vẽ hai tia sáng
nhận biết 3 dạng chùm tia sáng.
ngoài cùng.
- Yêu cầu HS trả lời câu C3.
- HS quan sát và nhận biết 3 dạng
chùm tia sáng.
C3: a) Chùm sáng song song.
b) Chùm sáng hội tụ.
c) Chùm sáng phân kỳ.
Hoạt động 5: Vận dụng
- Yêu cầu HS trả lời C4.
- Hớng dẫn HS làm C5 và yêu cầu
giải thích.ầu HS trả lời C4.
- Hớng dẫn HS làm C5 và yêu cầu
giải thích.
- HS thảo luận trả lời C4, C5.
4. Củng cố:
- Phát biểu định luật truyền thẳng as và biểu diễn đờng
truyền của ánh sáng
5. Hớng dẫn về nhà :
- Học bài và làm bài tập 2.1-2.4 (SBT).
- Đọc trớc bài 3: ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh
sáng.

Ngày soạn: 11/ 9/ 2016
7


Ngày giảng: 14/ 9/ 2016


Tiết 3: ứng dụng định luật truyền thẳng của
ánh sáng

A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nhận biết đợc bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
Giải thích đợc vì sao có hiện tợng nhật thực và nguyệt
thực.
- Kỹ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích
một số hiện tợng trong thực tế, hiểu đợc một số ứng dụng của định
luật truyền thẳng ánh sáng.
- Thái độ: Yêu thích môn học vá tích cực vận dụng vào cuộc sống
B. Chuẩn bị:
- GV: Máy chiếu;
+ Mỗi nhóm: 1đèn pin, 1bóng đèn điện lớn 220V - 40W, 1 màn chắn,
1 vật cản.
+ Cả lớp: Hình vẽ nhật thực, nguyệt thực.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Đờng truyền của
ánh sáng đợc biểu diễn nh thế nào? Chữa bài tập 2.1(SBT).
- HS2: Chữa bài tập 2.2(SBT).
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Trời nắng, không có mây, ta - HS đa ra dự đoán nguyên nhân
nhìn thấy bóng của cột đèn in rõ của hiện tợng xảy ra.
nét trên mặt đất. Khi có một
đám mây mỏng che khuất mặt

trời thì bóng đó bị nhòe đi. Vì
sao lại có sự biến đổi đó?
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm,quan sát và hình thành khái niệm
bóng tối
- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm: I. Bóng tối - Bóng nửa tối:
để bóng đèn ra xa (bóng tối rõ - HS làm thí nghiệm và quan sát
nét),
hiện tợng trên màn chắn (trên quả
bán cầu lớn)
- Yêu cầu HS trả lời câu C1.
C1: Phần màu đen trên màn
chắn hoàn toàn không nhận đợc
ánh sáng từ nguồn chiếu tới vì
- Dựa trên quan sát và sự lý giải, ánh sáng truyền theo đờng
GV đa ra khái niệm bóng tối.
thẳng bị vật cản chặn lại.
- Yêu cầu HS hoàn thiện phần
- Nhận xét: ..... nguồn sáng.....
nhận xét.
8


Hoạt động 3: Quan sát và hình thành khái niệm bóng nửa tối
- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm - HS làm thí nghiệm với bóng đèn
với bóng đèn điện lớn 220V - 40W, điện lớn (cây nến), quan sát và
quan sát và nhận xét hiện tợng nhận xét hiện tợng xảy ra.
xảy ra .
- HS trả lời câu C2:
- Độ sáng của các vùng nh thế nào C2: Vùng 1: bóng tối. Vùng 3: đợc
và nguyên nhân có hiện tợng đó? chiếu sáng. Vùng2: chỉ nhận đợc

một phần ánh sáng từ nguồn sáng
nên không sáng bằng vùng 3.
- Nhận xét: ... một phần của
- Yêu cầu HS từ thí nghiệm rút ra nguồn sáng...
nhận xét.
- HS chỉ ra đợc sự khác nhau.
- Bóng nửa tối khác bóng tối nh
thế nào?
Hoạt động 4: Hình thành khái niệm nhật thực
- GV cho HS đọc thông tin ở mục II. Nhật thực - Nguyệt thực:
II .
- HS đọc thông tin ở mục II.
- Yêu cầu HS nghiên cứu C3 và - Chỉ đợc trên H3.3: vùng có nhật
chỉ ra trên H3.3 vùng nào trên thực toàn phần, vùng có nhật thực
mặt đất có nhật thực toàn phần, một phần.
vùng nào có nhật thực một phần.
C3: Nơi có nhật thực toàn phần
- GV giới thiệu thêm về quỹ đạo nằm trong vùng bóng tối của mặt
chuyển động của Mặt Trời, Mặt trăng. Mặt trăng che khuất không
Trăng, Trái Đất.
cho ánh sáng mặt trời chiếu đến
vì thế đứng ở đó ta không
nhìn thấy mặt trời và thấy trời
tối lại.
Hoạt động 5: Hình thành khái niệm nguyệt thực
- GV thông báo tính chất phản - HS lắng nghe thông báo của GV.
chiếu ánh sáng của Mặt trăng,
quỹ đạo chuyển động của Mặt
Trăng xung quanh Trái Đất.
C4: Vị trí 2 và 3: Trăng sáng.

- Yêu cầu HS trả lời C4.
Vị trí 1: Nguyệt thực.
- GV giải thích hiện tợng Trăng
khuyết.
Hoạt động 6: Vận dụng
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm câu III. Vận dụng:
C5 và nhận xét hiện tợng xảy ra.
- HS làm TN, quan sát và trả lời
C5:
- Yêu cầu HS trả lời C6 và so sánh C5: Khi miếng bìa lại gần màn
đợc sự khác nhau giữa hai trờng chắn thì bóng tối và bóng nửa
hợp.
tối đều thu hẹp lại
C6: Khi dùng quyển vở che kín
bóng đèn dây tóc, bàn nằm trong
vùng bóng tối, không có ánh sáng
9


tới bàn. đối với đèn ống, nguồn
sáng rộng hơn vật cản, bàn nằm
trong vùng nửa tối sau quyển vở,
nhận đợc một phần ánh sáng
truyền tới nên vẫn đọc đợc sách.
4. Củng cố:
- Nêu đặc điểm của bóng tối và
bóng nửa tối.
- Nguyên nhân gây hiện tợng
nhật thực, nguyệt thực?


- HS nêu đợc đặc điểm của
bóng tối và bóng nửa tối.
- Nguyên nhân: ánh sáng truyền
theo đờng thẳng.

5. Hớng dẫn về nhà :
- Học bài và làm bài tập 3.1-3.5 (SBT) (7B); 3.1-3.10
(7A).
- Đọc trớc bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng .

Ngy son: 18/ 9/ 2016
Ngy ging: 21/ 9/ 2016
Tiết 4: NH LUT PHN X NH SNG
I. Mc tiờu:
- Tiến hành đợc thí nghiệm để nghiên cứu đờng đi của tia phản xạ trên
gơng phẳng. Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. Phát
biểu đợc định luật phản xạ ánh sáng.
- Biết làm thí nghiệm, biết đo góc, quan sát hớng truyền ánh sáng để
nắm đợc quy luật phản xạ ánh sáng. Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh
sáng để đổi hớng đờng truyền ánh sáng theo mong muốn.
- Yêu thích môn học, tích cực tìm tòi và ứng dụng trong cuộc sống.
II. Chun b:
- GV: + Máy chiếu.
+ Mỗi nhóm: 1 gơng phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1đèn pin có màn
chắn một khe sáng, 1 tấm gỗ mỏng, 1 thớc đo góc mỏng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hs1: Th no l búng ti v búng na ti? Lm bt 3.1 v 3.2 (sbt)
- Hs2: Gii thớch hin tng nht thc v nguyt thc. Lm bt 3.3 (sbt)

3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- GV làm thí nghiệm hình 4.1 yêu - HS quan sát thí nghiệm và dự
cầu HS quan sát và đa ra dự đoán. đoán để đèn pin theo hớng nào

10


- GV chỉ cho HS phải biết mối quan để vết sáng đến đúng điểm A
hệ giữa tia sáng từ đèn chiếu đến cho trớc.
gơng và tia sáng hắt lại.
- Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Sơ bộ đa ra khái niệm gơng phẳng
- Yêu cầu HS soi gơng và quan sát I. Gơng phẳng:
thấy những gì trong gơng.
- HS soi gơng, trả lời câu hỏi GV
- GV thông báo về ảnh tạo bởi gơng yêu cầu và ghi vở: Hình của một
phẳng.
vật quan sát đợc trong gơng
- Yêu cầu nhận xét xem mặt gơng gọi là ảnh của vật tạo bởi gơng.
có đặc điểm gì? Tổ chức cho HS - HS thảo luận để rút ra đặc
thảo luận.
điểm của gơng phẳng: Có bề
mặt phẳng,nhẵn bóng có thể
- Yêu cầu HS liên hệ trong thực tế dùng để soi ảnh.
trả lời câu C1.
C1: Mặt kính cửa sổ, mặt nớc,
mặt tờng ốp gạch men, .....

Hoạt động 3: Sơ bộ hình thành biểu tợng về sự phản xạ ánh sáng
- Tổ chức cho HS làm TN theo nhóm II. Định luật phản xạ ánh sáng
để tìm xem khi chiếu một tia sáng * Thí nghiệm
lên gơng phẳng thì sau khi gặp g- - HS làm TN,quan sát hiện tợng xảy
ơng phẳng ánh sáng bị hắt lại theo ra và trả lời câu hỏi GV yêu cầu.
một hớng hay nhiều hớng?
- Ghi vở: Hiện tợng tia sáng sau
- GV thông báo về hiện tợng phản xạ khi tới mặt gơng bị hắt lại
và tia phản xạ.
theo một hớng xác định gọi là
sự phản xạ ánh sáng, tia sáng bị
hắt gọi là tia phản xạ
Hoạt động 4: Tìm quy luật về sự đổi hớng của tia sáng khi gặp gơng
phẳng
- GV giới thiệu các dụng cụ TN (H4.2) 1. Tia phản xạ nằm trong mặt
hớng dẫn HS cách tạo ra tia sáng và phẳng nào?
theo dõi đờng truyền ánh sáng.
- HS tiến hành TN, quan sát và trả
- Yêu cầu HS làm TN. Với HS khá, giỏi lời câu hỏi GV yêu cầu.
GV gợi ý để HS làm TN kiểm tra - Với HS khá giỏi làm TN kiểm tra:
khẳng định tia phản xạ chỉ nằm dùng một tờ bìa hứng tia phản xạ
trong mặt phẳng đó.
để tìm xem tia này có nằm trong
- Yêu cầu HS trả lời C2 và rút ra kết mặt phẳng khác không?
luận.
- HS trả lời C2 và rút ra kết luận:
Tia phản xạ nằm trong cùng
mặt phẳng với tia tới và đờng
pháp tuyến.
- GV đa ra giải pháp: để xác định 2. Phơng của tia phản xạ quan

vị trí tia tới ta dùng góc tới, để xác hệ thế nào với phơng của tia
định tia phản xạ ta tìm góc phản tới?
xạ. Từ đó tìm đợc mối quan hệ - HS đa ra dự đoán và kiểm tra dự
giữa góc tới và góc phản xạ.
đoán bằng cách tiến hành TN
Yêu cầu HS dự đoán và kiểm tra dự nhiều lần với các góc khác nhau, ghi
đoán bằng các TN với các góc tới khác số liệu vào bảng.
nhau từ đó rút ra kết luận .
- Kết luận:
Góc phản xạ luôn luôn bằng góc
tới.

11


Hoạt động 5: Phát biểu định luật
- GV thông báo nội dung định luật.
3. Định luật phản xạ ánh sáng:
( SGK-14)
Hoạt động 6: Biểu diễn gơng phẳng và các tia sáng trên hình vẽ
- GV thông báo về cách vẽ gơng 4. Biểu diễn gơng phẳng và
phẳng và các tia sáng trên giấy.
các tia sáng trên hình vẽ: - HS
luyện kỹ năng vẽ và dùng kiến thức
để giải thích ở câu C3 và C4.
Hoạt động 7: Vận dụng
4.Củng cố:
III. Vận dụng:
- Phát biểu định luật phản xạ ánh C3:
sáng?

- Yêu cầu HS làm bài tập C3; C4 và R
4.1(SBT).
GV hdẫn cách vẽ hình câu C4b :
- Vẽ tia tới SI
- Vẽ tia phản xạ IK có hớng thẳng C4: a/ S
đứng từ dới lên trên .
- Vẽ đờng phân giác góc SIR. Đờng
N
phân giác IN chính là pháp tuyến R
của gơng .
- Vẽ mặt gơng vuông góc với pháp
tuyến IN tại điểm tới I .
R

N

S

b/

N
S

5.Hớng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập 4.2- 4.4 (SBT).
- Tìm hiểu phần: "Có thể em cha biết"
- Đọc trớc bài 5: ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.

Ngày soạn: 25/9/2016
Ngày giảng: 28/9/2016


Tiết 5: ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng
A. Mục tiêu:

- Nêu đợc tính chất của ảnh tạo bởi gơng phẳng. Vẽ đợc ảnh của một
vật đặt trớc gơng phẳng.
- Làm TN tạo ra đợc ảnh của vật qua gơng phẳng và xác định đợc
vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gơng phẳng.
- Thái độ: Nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tợng trừu tợng.
B. Chuẩn bị:

Mỗi nhóm: 1gơng phẳng có giá đỡ, 1 tấm kính trong, 2 quả pin tiểu,
1 tấm gỗ phẳng.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
12


- HS1: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Xác định tia tới:
- HS2: Chữa bài tập 4.2 và vẽ trờng hợp a bài tập 4.3 (SBT)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Yêu cầu HS đọc câu chuyện - HS đọc câu chuyện kể của bé
phần mở bài.
Lan ở phần mở bài và nêu một vài ý
- GV: Cái mà bé Lan nhìn thấy kiến.

là ảnh của tháp trên mặt nớc
phẳng nh gơng. ảnh tạo bởi gơng phẳng có tính chất gì
chúng ta cùng nghiên cứu.
- Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gơng phẳng
- GV hớng dẫn HS làm TN để I. Tính chất của ảnh tạo bởi gquan sát ảnh của một quả pin ơng phẳng.
trong gơng phẳng.
1. ảnh của vật tạo bởi gơng
- ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng có hứng đợc trên màn
phẳng có hứng đợc trên màn chắn không?
chắn không?
- HS làm việc theo nhóm, bố trí TN
- Yêu cầu HS làm TN kiểm tra nh H5.2 (gơng phẳng vuông góc với
và rút ra kết luận.
tờ giấy).
- HS đa ra dự đoán.
- HS làm TN kiểm tra và rút ra kết
luận:
ảnh của một vật tạo bởi gơng
phẳng không hứng đợc rên màn
chắn gọi là ảnh ảo.
- Yêu cầu HS dự đoán độ lớn 2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn
ảnh của quả pin so với độ lớn của vật không?
của quả pin..
- HS dự đoán độ lớn ảnh của quả
- GV: để kiểm tra dự đoán ta pin so với độ lớn của quả pin.
có thể dùng thớc đo không?
- HS: không vì đa thớc ra sau gơng
- Yêu cầu HS nhớ lại: khi nhìn phẳng thì không nhìn thấy.
vào cửa kính thì quan sát - HS: ta vừa nhìn thấy ảnh của

thấy gì?
mình vừa nhìn thấy các vật ở bên
- GV: từ đó yêu cầu HS đa ra kia cửa kính.
cách TN kiểm tra. (Chú ý để - HS làm TN theo nhóm, quan sát và
quả pin 1 về phía sáng, phía rút ra kết luận:
bên kia tấm kính càng tối càng Độ lớn của ảnh của một vật tạo
dễ nhìn thấy ảnh. Di chuyển bởi gơng phẳng bằng độ lớn
quả pin 2 trùng khít với ảnh của của vật.
quả pin 1. Từ đó so sánh ảnh
của quả pin 1 với quả pin 2 và
rút ra kết luận)
- Yêu cầu HS nêu phơng án so 3. So sánh khoảng cách từ một
sánh.
điểm của vật đến gơng và
13


- GV hớng dẫn HS bố trí TN:
Đặt tấm kính trên tờ giấy kẻ
sẵn các ô vuông, đặt quả pin
2 cách tấm kính 2 ô vuông.
Đếm số ô vuông từ quả pin 2
(ảnh của pin 1) đến gơng. So
sánh.

khoảng cách từ ảnh của điểm
đó đến gơng:
- HS đa ra các phơng án so sánh.
- Tiến hành TN, đếm số ô vuông từ
ảnh của quả pin 1 đến gơng. Từ

đó so sánh khoảng cách từ quả pin
đến gơng và khoảng cách từ ảnh
của nó đến gơng.
- Cách 2: đo AH và AH, kiểm tra
- Cách 2: làm nh SGK.
AH vuông góc với MN bằng ê ke.
- Kết luận: Điểm sáng và ảnh của
- Tổ chức cho HS thảo luận nó tạo bởi gơng phẳng cách gkết quả để rút ra kết luận.
ơng một khoảng bằng nhau.
Hoạt động 3: Giải thích sự
- Yêu cầu HS hoàn thành câu
C4: vẽ tiếp vào H5.4 (Dùng
định luật phản xạ hoặc dùng
tính chất ảnh).

tạo thành ảnh bởi gơng phẳng
II. Giải thích sự tạo thành ảnh
bởi gơng phẳng:
- HS vẽ tiếp vào H5.4:
+ Vẽ ảnh S dựa vào t/c ảnh qua gp.
+ Vẽ 2 tia phản xạ I R; KM theo định
luật phản xạ ánh sáng.
+ Kéo dài I R; KM gặp nhau tại S.
+ Mắt đặt trong khoảng IR và KM
- Kết luận cần nhấn mạnh: Các sẽ nhìn thấy S.
tia phản xạ lọt vào mắt có đ- - Kết luận: Ta nhìn thấy ảnh ảo
ờng kéo dài qua ảnh S vì thế S vì các tia phản xạ lọt vào
không hứng đợc S trên
mắt có đờng kéo dài đi qua
màn chắn.

ảnh S (không hứng đợc trên
màn chắn)
4. Củng cố :
Hoạt động 4: Vận dụng (5ph)
- Yêu cầu áp dụng tính chất III. Vận dụng
của ảnh tạo bởi gơng phẳng vẽ - HS vẽ vào vở bằng bút chì (nếu
ảnh của AB (C5).
sai còn sửa). Từ đó nhận xét cách
- Yêu cầu HS giải đáp thắc vẽ.
mắc của Lan.
- Thảo luận chung ở lớp để thống
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến nhất câu trả lời C6: Đỉnh tháp ở xa
thức đã học trong bài.
đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng ở
- Đọc mục: Có thể em cha biết xa đất, ở phía bên kia gơng phẳng
(nếu còn thời gian).
tức là ở dới mặt nớc.
5. Hớng dẫn về nhà :
- Học bài và làm bài tập 5.1-5.4 (SBT).
- Chép mẫu báo cáo thực hành ra giấy (SGK/trang 19).

14


Ngày soạn: 2/10/ 2016
Ngày giảng: 5/10/ 2016
Tiết 6: thực hành
Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng
A. Mục tiêu:
- Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trớc gơng

phẳng. Xác định đợc vùng nhìn thấy của gơng phẳng. Tập quan sát
đợc vùng nhìn thấy của gơng ở mọi vị trí.
- Biết nghiên cứu tài liệu, bố trí thí nghiệm và quan sát thí nghiệm
để rút ra kết luận.
- Rèn tính trung thực và nghiêm túc trong thí nghiệm, học tập.
B. Chuẩn bị:
- GV: + Máy chiếu.
+ Mỗi nhóm:1 gơng phẳng có giá đỡ, 1 bút chì, 1 thớc đo độ,
1 thớc thẳng.
- Mỗi HS: 1 mẫu báo cáo đã chép sẵn ra giấy.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gơng phẳng.
- HS2: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gơng phẳng.
- Kiểm tra mẫu báo cáo của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành: chia nhóm :
- GV chia nhóm thực hành.
I. Chuẩn bị:
- Nhóm trởng phân công công việc
- Phân phối dụng cụ cho các trong nhóm.
nhóm HS.
- Các nhóm nhận dụng cụ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung thực hành :
- GV nêu nội dung của bài thực II. Nội dung thực hành:
hành và nói rõ nội dung thứ hai
(xác định vùng nhìn thấy của - HS theo dõi và nắm rõ nội dung,

gơng phẳng) cha đợc học.
yêu cầu của bài thực hành.
Hoạt động 3: Xác định ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng :
- Yêu cầu HS đọc C1 (SGK), bố 1. Xác định ảnh của một vật
trí thí nghiệm, quan sát và vẽ tạo bởi gơng phẳng:
lại vị trí của gơng và bút chì - HS làm việc cá nhân độ câu
trong hai trờng hợp.
C1(SGK)
Chuẩn bị dụng cụ, bố trí thí
15


- Yêu cầu HS hoàn thiện mục 1 nghiệm và vẽ lại ảnh của gơng
trong mẫu báo cáo thực hành.
bằng bút chì (nhóm).
- Hoàn thiện vào mục 1 báo cáo
thực
hành.
Hoạt động 4: Xác định vùng nhìn thấy của gơng phẳng :
2. Xác định vùng nhìn thấy của g- Yêu cầu HS đọc câu C2 ơng phẳng

(SGK).
- GV hớng dẫn cho cả lớp về
cách đánh dấu vùng nhìn thấy
của gơng (nhấn mạnh: vùng
quan sát đợc):

- HS đọc SGK (C2).
- HS nắm đợc cách đánh dấu vùng
nhìn thấy (vùng quan sát đợc) của

gơng theo hớng dẫn của GV và căn
cứ vào tài liệu hớng dẫn.
- HS tiến hành thí nghiệm đánh
dấu đợc vùng nhìn thấy của gơng
phẳng..
- HS làm làm thí nghiệm:
+ Để gơng ra xa và đánh dấu vùng
quan sát đợc (cách xác định trên).
+ So sánh với vùng quan sát trớc.
C3: Vùng nhìn tấy trong gơng hẹp
đi
C4:

+ Vị trí ngời ngồi và vị trí gơng cố định (đặt gơng
thẳng đứng trên bàn).
+ Mắt nhìn sang phải và sang
trái. HS khác đánh dấu hai
điểm xa nhất có thể nhìn
thấy trong gơng.
- Yêu cầu HS tiến hành thí
nghiệm theo câu C3.
- Có thể yêu cầu HS giải thích
bằng hình vẽ (với HS khá giỏi).
Ta
- GV hớng dẫn trả lời câu C4:
+ Xác định ảnh của M & N
bằng tính chất đối xứng.
+ Tia phản xạ tới mắt thì nhìn
nhìn thấy ảnh M của M khi có tia
thấy ảnh.

phản xạ trên gơng vào mắt ở O có
dờng kéo dài đi qua M.
+ Vẽ M: MO cắt G tại I. Tia tới MI
cho ta tia phản xạ IO tới mắt nên
nhìn thấy ảnh M.+ Vẽ N ảnh của
N; NO không cắt G vậy không có
tia phản xạ lọt vào mắt nên không
nhìn thấy ảnh của N.- HS tự hoàn
GV yêu cầu HS hoàn thiện vào thiện vào mục 2 trong mẫu báo
cáo.
mục 2 trong mẫu báo cáo.
- GV theo dõi; uốn nắn và giúp
đỡ các nhóm HS.
4. Củng cố :
- GV thu bài báo cáo; nhận xét về ý thức và chất lợng giờ thực hành.
- Yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ thí nghiệm và vệ sinh lớp học.
16


5. Hớng dẫn về nhà:
- Yêu cầu HS luyện tập và rèn lại kỹ năng vẽ ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.
- Đọc trớc bài 7: Gơng cầu lồi.
_____________________________________

Ngày soạn: 9/10/2016
Ngày giảng: 12/10/2016
A. Mục tiêu:

Tiết 7: Gơng cầu lồi


- Nêu đợc những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lồi.
- Nhận biết đợc vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi rộng hơn của gơng
phẳng có cùng kích thớc. Giải thích đợc các ứng dụng của gơng cầu
lồi. Làm thí nghiệm để xác định đợc tính chất ảnh của một vật
qua gơng cầu lồi.
- Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị:

- Mỗi nhóm: 1 gơng cầu lồi, 1 gơng phẳng có cùng kích thớc, 1 quả
pin.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gơng phẳng? Vẽ ảnh của một
điển sáng S đặt trớc gơng theo hai cách (áp dụng định luật phản xạ
và tính chất ảnh).
HS 2: Chữa bài tập 5.4 (SBT).
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- GV đa cho HS một số vật - HS quan sát ảnh qua một số vật
nhẵn bóng không phẳng, yêu nhẵn bóng, không phẳng và nhận
cầu HS quan sát và nhận xét xét.
xem hình ảnh quan sát đợc có
giống mình không?
- GV: Hình ảnh mà các em qua
sát đợc là ảnh tạo bởi gơng cầu, - Ghi đầu bài.
chúng có đặc điểm gì chúng

ta cùng nghiên cứu. Trớc hết là g17


ơng cầu lồi.
Hoạt động 2: Quan sát ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lồi
- Hớng dẫn HS làm thí nghiệm 1. ảnh của một vật tạo bởi gnh H7.1, phát dụng cụ cho các ơng cầu lồi:
nhóm và yêu cầu HS quan sát, - HS nhận dụng cụ, bố trí thí
đa ra dự đoán của nhóm nghiệm, quan sát và trả lời câu C1
mình.
C1: - ảnh ảo vì không hứng đợc
trên màn chắn.
- Yêu cầu HS nêu phơng án thí
- ảnh nhỏ hơn vật.
nghiệm kiểm tra dự đoán.
- HS nêu phơng án và tiến hành
(Có thể dùng kính lồi trong thí nghiệm: So sánh ảnh tạo bởi 2
suốt, nhng không có dụng cụ gơng theo phơng án nh SGK.
này).
(Đặt 2 gơng vuông góc với nhau,
đặt quả pin trên đờng phân giác
của góc vuông đó).
- Ghi kết quả quan sát đợc.
- Tổ chức cho HS thảo luận để - Thảo luận chung để thống nhất
thống nhất kết luận.
kết luận.
Kết luận: ảnh của một vật tạo
bởi gơng cầu lồi là ảnh ảo,
không hứng đợc trên màn
chắn và nhỏ hơn vật.
Hoạt đông 3: Xác định vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi

- Yêu cầu HS nêu phơng án xác 2. Vùng nhìn thấy của gơng
định vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi:
cầu lồi.
- HS nêu phơng án xác định vùng
- GV gợi ý phơng án 2: Để gơng nhìn thấy của gơng cầu lồi (nh ở
phẳng ở trớc mặt, cao hơn gơng phẳng ).
đầu, quan sát các bạn trong g- - HS lựa chọn một trong 2 phơng
ơng (đếm số bạn). Tại vị trí án làm thí nghiệm kiểm tra, từ đó
đó đặt gơng cầu lồi, đếm số rút ra nhận xét và trả lời câu C2.
bạn quan sát đợc rồi so sánh.
C2: Vùng nhìn thấy của gơng
cầu lồi rộng hơn vùng nhìn
thấy của gơng phẳng.
- Tổ chức thảo luận chung cả - Thảo luận để rút ra kết luận.
lớp và yêu cầu HS rút ra kết
luận.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân: 3. Vận dụng:
Quan sát H7.4 ,trả lời câu C3, - HS làm việc cá nhân trả lời các
C4 vào vở và giải thích.
câu hỏi C3 & C4.
- Yêu cầu một số HS trả lời trớc - Thảo luận để thống nhất câu
lớp, HS khác nhận xét để thống trả lời.
nhất câu trả lời.
C3: Vùng nhìn thấy của gơng cầu
lồi rộng hơn vì vậy giúp ngời lái
xe nhìn đợc khoảng rộng hơn ở
18



phía sau.
C4: Giúp ngời lái xe nhìn thấy ngời , xe,... bị các vật cản bên đờng
che khuất, tránh đợc tai nạn.
4. Củng cố:
- Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lồi ? So sánh với
ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng? So sánh vùng nhìn thấy của hai gơng?
- GV thông báo: Gơng cầu lồi có thể coi nh gồm nhiều gơng phẳng
nhỏ ghép lại. Vì thế có thể xác định tia phản xạ bằng định luật
phản xạ ánh sáng cho gơng phẳng nhỏ tại mỗi vị trí đó.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học bài, trả lời lại các câu C1- C4 và làm bài tập 7.1- 7.4 (SBT).
- Đọc trớc bài 8: Gơng cầu lõm.

Ngày soạn: 16/ 10/ 2016
Ngày giảng: 19/ 10/ 2016

Tiết 8: Gơng cầu lõm
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lõm. Nêu đợc
những tính chất của ảnh tạo bởi gơng cầu lõm.
- Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi
gơng cầu lõm và quan sát đợc tia sáng phản xạ qua gơng cầu lõm.
- Thái độ nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm và yêu thích môn
học.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: 1 gơng cầu lõm, 1 gơng phẳng, 2 quả pin tiểu, 1 màn
chắn có 2 khe sáng, 1 đèn.
- Cả lớp: Tranh vẽ to H8.5 (SGK)
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:
19


- HS1: Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gơng cầu lồi. So sánh vùng
nhìn thấy của gơng cầu lồi với vùng nhìn thấy của gơng phẳng ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập.
- Yêu cầu HS quan sát gơng cầu - HS quan sát gơng cầu lõm và
lõm, nhận xét sự giống và khác đa ra nhận xét: Gơng cầu lõm
nhau giữa gơng cầu lồi và gơng có mặt phản xạ là mắt trong của
cầu lõm.
một phần mặt cầu.
- GV: ảnh tạo bởi gơng cầu lõm
có giống với ảnh tạo bởi gơng
cầu lồi không? Chúng ta cùng - Ghi đầu bài.
tìm hiểu.
Hoạt động 2: Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lõm
- Yêu cầu HS tiến hành thí 1. ảnh tạo bởi gơng cầu lõm
nghiệm H8.1 và nhận xét ảnh - HS tiến hành thí nghiệm, quan
quan sát đợc.
sát ảnh của một vật đặt gần sát
- Yêu cầu HS đa ra phơng án thí mặt phản xạ của gơng cầu lõm,
nghiệm để so sánh ảnh của nêu đợc tính chất của ảnh (C1)
một vật tạo bởi gơng cầu lõm với - HS tự bố trí thí nghiệm để so
ảnh của vật đó tạo bởi gơng sánh độ lớn của ảnh của một vật
phẳng có cùng kích thớc.
tạo bởi gơng cầu lõm với độ lớn

- Khi một vật đặt gần sát gơng của vật (C2).
cầu lõm thì ảnh của nó có tính - HS tìm từ thích hợp điền vào
chất gì ?
chỗ trống trong phần kết luận.
Kết luận: Đặt một vật gần sát
gơng cầu lõm, nhìn vào gơng thấy một ảnh ảo không
hứng đợc trên màn chắn và
lớn hơn vật.
Hoạt động 3: Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gơng cầu lõm
- GV hớng dẫn HS làm thí 2. Sự phản xạ ánh sáng trên gnghiệm với hai trờng hợp : Chùm ơng cầu lõm
tia tới song song và chùm tia tới - HS tiến hành thí nghiệm, quan
phân kì.
sát và trả lời các câu C3 & C5.
Hớng dẫn HS cách tạo ra chùm - Thảo luận để rút ra kết luận
sáng song song và chùm sáng + Chiếu một chùm tia tới song
phân kì (điều chỉnh đèn).
song lên một gơng cầu lõm,
ta thu đợc một chùm tia phản
xạ hội tụ tại một điểm ở trớc gơng.
+ Một nguồn sáng nhỏ đặt trớc gơng cầu lõm ở một vị trí
thích hợp, có thể cho một
chùm tia phản xạ song song.
- Hớng dẫn HS quan sát H8.3, giới - HS quan sát H8.3 và trả lời câu
thiệu thiết bị hứng ánh sáng
20


mặt trời để
C4.
làm nóng vật. Yêu cầu HS giải C4: Mặt trời ở rất xa nên chùm

thích.
sáng từ
mặt trời đến gơng coi là chùm
tia tới song song, cho chùm tia
phản xạ hội tụ tại một điểm ở trớc
gơng. ánh sáng mặt trời có nhiệt
năng nên để vật ở chỗ ánh sáng
hội tụ sẽ làm vật nóng lên.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo 3. Vận dụng
của đèn pin (GV treo H8.5 phóng - HS nêu đợc cấu tạo của đèn:
to).
+ Pha đèn giống gơng cầu lõm.
+ Bóng đèn đặt trớc gơng có
thể di chuyển vị trí.
- Hớng dẫn HS bật đèn sáng, C6: Nhờ có gơng cầu nên khi
xoay nhẹ pha đèn để thay đổi xoay pha đèn đến vị trí thích
vị trí của bóng đèn.
hợp sẽ thu đợc chùm sáng phản xạ
Yêu cầu HS vận dụng kết luận song song, ánh sáng sẽ tuyền đi
để để trả lời câu C6, C7.
xa đợc, không bị phân tán.
C7: Bóng đèn pin ra xa tạo chùm
tia tới gơng là chùm song song,
cho chùm phản xạ hội tụ.
4. Củng cố:
- Đặt vật ở vị trí nào trớc gơng cầu lõm thì có ảnh ảo? ảnh đó có
tính chất gì?
- Đặt vật ở vị trí nào thì có ảnh thật và ảnh thật có tính chất gì?
(GV thông báo nội dung phần: Có thể em cha biết )

- ánh sánh chiếu tới gơng cầu lõm phản xạ lại có tính chất gì?
- Có nên dùng gơng cầu lõm ở phía trớc ngời lái xe để quan sát vật
phía sau
không ? (Có một vị trí không quan sát đợc ảnh)
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học bài, trả lời lại các câu C1- C7 và làm các bài tập 8.1- 8.3 (SBT).
- Chuẩn bị trớc bài : Tổng kết chơng 1: Quang học
+ Trả lời 9 câu hỏi trong phần tự kiểm tra vào vở.
+ Nghiên cứu trớc phần vận dụng.

Ngày soạn: 23/ 10/ 2016
Ngày giảng: 26/10/2016

Tiết 9: Tổng kết chơng 1 - Quang học
21


I. Mục tiêu:
- Ôn tập những kiến thức cơ bản về sự nhìn thấy vật sáng, sự
truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật
tạo bởi gơng phẳng,gơng cầu lồi và gơng cầu lõm, cách vẽ ảnh của
một vật tạo bởi gơng phẳng, xác định vùng nhìn thấycủa gơng
phẳng, so sánh với vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi.
- Luyện thêm cách vẽ tia phản xạ trên gơng phẳng và ảnh tạo bởi gơng phẳng.
II. Chuẩn bị:
- HS : Chuẩn bị trớc các câu trả lời cho phần Tự kiểm tra.
- GV: Vẽ sẵn ô chữ H9.3 (SGK).
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức;
2. Kiểm tra bài cũ:

- Kết hợp kiểm tra trong bài mới.
3. Bài mới:
Hoạt động của
Hoạt động của HS
GV
Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức cơ bản
I. Ôn tập những kiến thức cơ bản:
- Yêu cầu HS trả lời lần lợt - HS trả lời lần lợt các câu hỏi phần
từng câu hỏi mà HS đã Tự kiểm tra. HS khác bổ xung.
chuẩn bị ở phần Tự kiểm
tra.
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời
- GV hớng dẫn HS thảo luận và trả lời các câu hỏi GV yêu cầu
để thống nhất câu trả lời, 1. C
2. B
yêu cầu sửa chữa nếu cần.
3. Trong môi trờng trong suốt và đồng
- Đối với một số vấn đề có thể tính ánh sáng truyền đi theo đờng
nêu thêm một số câu hỏi yêu thẳng.
cầu mô tả lại cách bố trí thí 4. Tia phản xạ nằm trong cùng mặt
nghiệm hay cách lập luận.
phẳng với tia tới và đờng pháp tuyến.
+ Bố trí thí nghiệm nh thế Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
nào để xác định đợc đờng 5. ảnh của một vật tạo bởi gơng
truyền của ánh sáng?
phẳng là ảnh ảo, độ lớn của ảnh và
+ Mô tả lại thí nghiệm để khoảng cách từ ảnh đến gơng bằng
kiểm tra dự đoán về độ lớn độ lớn và khoảng cách từ vật đến gcủa ảnh của một vật tạo bởi ơng.
gơng phẳng?
6. ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu

+ Bố trí thí nghiệm nh thế lồi la ảnh ảo và nhỏ hơn vật.
nào để so sánh đợc vùng 9. Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi
nhìn thấy của gơng phẳng rộng hơn vùng nhìn thấy của gơng
với vùng nhìn thấy của gơng phẳng.
cầu lồi? ....v...v.
Hoạt động 2: Luyện tập kĩ năng vẽ tia phản xạ, vẽ ảnh của một vật tạo
bởi gơng phẳng
22


- Yêu cầu HS tả lời lần lợt các
câu C1, C2, C3.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm
câu C1, C3 (GV vẽ sẵn H9.1
& H9.2 trên bảng). Yêu cầu HS
vẽ thêm.
+ Với C3: Muốn nhìn thấy bạn
thì nguyên tắc phải nh thế
nào? (ánh sáng đi từ bạn tới
mắt mình). Yêu cầu HS kẻ tia
sáng
- GV sửa cho HS cách đánh
mũi tên chỉ chiều truyền ánh
sáng.

II.Vận dụng
- HS lần lợt trả lời các câu C1, C2,C3
dới sự điều khiển của GV.
- 2HS lên bảng làm câu C1, C3.
C1:

S2
N

M

S1

I

K

S'1

S'2

C3:
An

Than Hải
h
+
+
+



An
Than +
h
Hải

+
+
+

+
Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi ô chữ
- GV lần lợt đọc nội dung của III. Trò chơi ô chữ
từng hàng từ trên xuống.
- HS nắm đợc luật chơi: Trong 15s HS
- GV ghi bảng những từ phải đa ra từ tơng ứng ở mỗi hàng
đúng.
Mỗi nhóm cử một bạn tham gia trò
Mỗi câu trả lời đúng đợc 2 chơi
điểm.
(Có thể chơi tiếp sức).
Từ hàng dọc : 5 điểm.
Đội đợc nhiều điểm nhất là đội
Tính điểm cộng cho cả thắng
nhóm..
1. Vật sáng
2. Nguồn sáng
3. ảnh ảo
4. Ngôi sao
5. Đờng pháp tuyến
6. Bóng tối
7. Gơng phẳng
Từ hàng dọc: ánh sáng
4. Củng cố:
- GV nhận xét, đánh giá ý thức chuẩn bị bài và thái độ học tập của
HS.

- Khái quát lại những kiến thức cơ bản của chơng 1: Quang học.
5. Hớng dẫn về nhà:
23


- Ôn tập toàn bộ nội dung chơng 1 chuẩn bị cho giờ kiểm tra 1 tiết.

Ngày soạn: 30/10/2016
Ngày giảng: 2/11/2016

Tiết 10: Kiểm tra
I. Mc tiờu:
1. V kin thc:
ỏnh giỏ c mc nhn thc ca hc sinh sau khi hc xong mt s kin thc
phn c hc v nhit hc. Qua ú cú phng phỏp ,iu chnh giỳp hc sinh hc tt
hn nhng bi hc tip theo.
2. V k nng:
- Rốn tớnh c lp, t duy lụ gớc, sỏng to cho hc sinh.
- Rốn k nng phõn tớch, tớnh toỏn ca hc sinh
3. V thỏi :
Nghiờm tỳc trong kim tra v thi c.
II. Hỡnh thc: Trc nghim khỏch quan v t lun ( 40% TNKQ v 70% TL).
III. Thit lp ma trn:
1. Lp bng trng s:
Ni dung
Nhn bit ỏnh sỏng,
truyn thng ỏnh sỏng
Phn x ỏnh sỏng
Tng


T l
LT
VD

Trng s
LT
VD

Tng s tit

Lớ thuyt

3

3

2,1

0,9

23,4

10

6
9

4
7


2,8
4,9

3,2
4,1

31,1
54,5

35,5
45,5

2. Lp bng tớnh s cõu hi v im s theo cỏc ch kim tra:
S lng cõu
T.s
TN
3(1,5)
2,6 3
Tg: 6
3(1,5)
3,4 3
Tg: 6

Ni dung

Trng s

Truyn thng ỏnh sỏng

23,4


Phn x ỏnh sỏng

31,1

Truyn thng ỏnh sỏng

10

1,1 1

Phn x ỏnh sỏng

35,5

3,9 4

24

2(1)
Tg: 4

TL

im s
1,5
1,5

1(2,5)
Tg: 10

2(3,5)
Tg: 19

2,5
4,5


Tổng

100

11

8(4)
Tg: 16’

3(6)
Tg: 29’

10

3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
Tên chủ
đề

Nhận
biết ánh
sáng,
truyền
thẳng

ánh sáng

Số câu
hỏi
Số điểm
Phản xạ
ánh sáng

Nhận biết
TNKQ

TL

1) Nhận biết
được rằng , ta
nhìn thấy các
vật khi có ánh
sáng từ các vật
đó truyền tới
mắt ta. Nêu ví
dụ về nguồn
sáng, vật sáng.
2) Phát biểu
được định luật
truyền thẳng
ánh sáng
C1.1
C2.3
C2.7
1,5

4) phát biểu
được định luật
phản xạ ánh
sáng.
5) Nhận biết
được tia tới, tia
phản xạ, góc tới,
góc phản xạ,
pháp tuyến đối
với sự phản xạ
ánh sáng bởi
gương phẳng.
6) Nêu được
những đặc điểm
chung về ảnh
của một vật tạo
bởi gương
phẳng, gương
cầu lồi và ảnh
ảo tạo bởi
gương câu lõm.

Thông hiểu
TNKQ

TL

C2.4
0,5
8) Nêu được

ứng dụng
chính của
gương cầu lồi
là tạo ra vùng
nhìn thấy rộng
và ứng dụng
chính của
gương cầu
lõm là có thể
biến đổi chùm
tia tới song
song thành
chùm tia phản
xạ hội tụ tại
một điểm
hoặc có thể
biến đổi chùm
tia tới phân kì
thích hợp
thành một
chùm tia phản

Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNK
TNKQ
TL
TL
Q

3) Giải thích
được một số
ứng dụng của
định luật truyền
thẳng ánh sáng
trong thực tế:
ngắm đường
thẳng. bóng tối,
nhật thực,
nguyệt thực…

C3.9
2,5
9) Biểu diễn
được tia tới, tia
phản xạ, góc tới,
góc phản xạ,
pháp tuyến
trong sự phản xạ
ánh sáng bởi
gương phẳng.
10) Vẽ được tia
phản xạ khi biết
tia tới đối với
gương phẳng, và
ngược lại, theo
hai cách là vận
dụng định luật
phản xạ ánh
sáng hoặc vận

dụng đặc điểm
của ảnh tạo bởi
gương phẳng.

Cộng

5
4,5
7) Biểu diễn
được đường
truyền của ánh
sáng bằng đoạn
thẳng có mũi
tên.
11) Dựng được
ảnh của một vật
đặt trước gương
phẳng.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×