Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của các hộ sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh đắk lắk (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 26 trang )

N
ĐẠI HỌC ĐÀNẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THANH LY

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
THU NHẬP CỦA CÁC HỘ SẢN XUẤT HỒ TIÊU
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.01.05

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Đà Nẵng – Năm 2018


Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NINH THỊ THU THỦY

Phản biện 1: PGS. TS. Bùi Quang Bình
Phản biện 2: TS. Nguyễn Thị Bích Hạnh

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn
tốt nghiệp thạc sĩ Kinh tế phát triển họp tại Trường Đại học Kinh
tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 28 tháng 01 năm 2018.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:


- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm trở lại đây, nhu cầu thế giới về hạt tiêu rất lớn
nhất là đối với các nước có khí hậu lạnh. Vì vậy, giá cả hạt tiêu trên thị
trường luôn ở mức cao, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho các nước
xuất khẩu tiêu, và Việt Nam là một trong những quốc gia đó.
Cây hồ tiêu được Việt Nam được trồng vào cuối thế
và t đầu phát tri n mạnh t thập niên 90 c a thế
, tuy phát tri n
sau so với các nước sản uất hồ tiêu truyền thống như ra il, Ấn độ,
Malaysia nhưng diện tích và sản lượng hồ tiêu Việt Nam những năm
qua tăng đáng . T năm 2002 đến nay Việt Nam là nước giữ ng i vị
đứng đầu về sản uất và uất hẩu hồ tiêu trên thế giới. Việt Nam là
nước xuất khẩu hồ tiêu lớn nhất thế giới, chiếm khoảng 35 % tổng xuất
khẩu c a thị trường hồ tiêu thế giới. Trong năm 2016 Việt Nam xuất
khẩu được 133.569 tấn hồ tiêu các loại bao gồm 115.446 tấn tiêu đen và
18.123 tấn tiêu tr ng, tổng kim nghạch xuất khẩu đạt 1.276 triệu USD
giá xuất khẩu ình quân tiêu den trong năm 2016 là 9.019 USD/tấn, tiêu
tr ng đạt 12.967 usd/tấn. ây là nguồn thu nhập ch nh c a hàng trăm
nghìn hộ n ng dân thuộc các v ng n ng nghiệp t có điều iện đ
chuy n đổi c cấu inh tế sang ngành c ng nghiệp và dịch v như các
v ng inh tế mới, v ng n i n i sinh sống há tập trung c a đồng ào
dân tộc thi u số t
c Trung Bộ, uyên hải Nam Trung ộ, Tây
Nguyên, ng Nam ộ. Trong những năm qua, cây hồ tiêu đ th c s

đóng góp rất lớn vào c ng cuộc óa đói giảm ngh o c a các v ng này,
theo số liệu điều tra c a Viện quy hoạch và thiết ế n ng nghiệp 2015
thu nhập ình quân t cây c ng nghiệp lâu năm chiếm 70
tổng thu
nhập năm c a hộ, trong đó thu nhập t hồ tiêu chiếm đến 44 %.
Tỉnh ă Lă là một trong những địa phư ng có diện tích cây hồ
tiêu lớn nhất cả nước. Thu nhập t cây hồ tiêu đ đóng góp một phần


2
quan trọng trong thu ngân sách c a tỉnh, góp phần rất lớn vào phát tri n
kinh tế c a tỉnh. ến cuối năm 2016, diện tích trồng hồ tiêu c a ă Lă
lên đến 16.074 ha tăng 5.549 ha so với năm 2011 chiếm khoảng 18% tổng
diện tích tiêu c a Việt Nam, diện tích trồng mới 4.289,3 ha, diện tích thu
hoạch 8.056,2 ha; sản lượng đạt h n 24.695 tấn.
iện tại, mặc dù hồ tiêu Việt Nam đang có lợi thế cạnh
tranh so với những nước sản uất hác nhờ các nhân tố sản xuất
như đất tốt, lao động có inh nghiệm về trồng trọt. Tuy nhiên, việc
chuy n đổi c cấu cây trồng, nhập nội và ứng d ng các giống mới
có tiềm năng năng suất cao vào sản xuất cùng với s biến đổi khí
hậu toàn cầu đ làm cho ngành sản xuất hồ tiêu ở nước ta gặp nhiều
hó hăn như m i trường m ền vững, giá thành đầu vào ngày
càng tăng cao, giá hồ tiêu trên thị trường thường uyên iến động
lên uống, tình hình dịch hại cây trồng cũng trở nên đa dạng, phức
tạp làm giảm năng suất và phẩm chất.
Những r i ro nêu trên nếu không có biện pháp giảm thi u kịp
thời ch c ch n hậuquả mang đến cho sản xuất sẽ không nhỏ và ảnh
hưởng mạnh mẽ đến thu nhập c angười trồng tiêu, vì vậy việc đi tìm
lời giải cho bài toán ổn định và tăng thu nhậpcho hộ sản xuất hồ tiêu là
yêu cầu cần thiết

Ảnh hưởng đến thu nhập c a hộ sản xuất bao gồm tất cả các
yếu tố liên quan đến cung và cầu, đi n hình có: giá cả c a các sản
phẩm thay thế hồ tiêu, thu nhập và thị hiếu c a người tiêu dùng, giá
bán c a hồ tiêu trên thị trường, tiến bộ công nghệ, các yếu tố đầu vào
c a sản xuất, các chính sách c a chính ph , thời tiếtvà dịch bệnh. Vì
điều kiện về thời gian có hạn nên tác giả chỉ tập trung nghiên cứu một
số yếu tố chính về phía cung thuộc các nhóm yếu tố đầu vào như vốn,
lao động và kỹ thuật công nghệ c a quá trình sản xuất hồ tiêu và
không gianl a chọn là địa bàn tỉnh

k L k - Vùng trồng hồ tiêu trọng


3
đi m chiếm % diệntích trồng và sản lượng hồ tiêu c a cả nước năm
2016
Những r i ro nêu trên nếu h ng có iện pháp giảm thi u
ịp thời ch c ch n hậu quả mang đến cho sản uất sẽ h ng nhỏ và
ảnh hưởng mạnh mẽ đến thu nhập c a người dân. Cây hồ tiêu cùng
với cây cà phê là một trong hai loại cây trồng g n liền với khí hậu, thổ
nhưỡng và bà con nông dân, hộ sản xuất tại ăk Lăk. Việc ác định
các nhân tố chính ảnh hưởng tới thu nhập hộ sản xuất hồ tiêu t đó tìm
ra các chính sách, giải pháp giúp hộ sản xuất tăng thu nhập là điều hết
sức cần thiết hiện nay.
Xuất phát t những lý do trên, t i đ quyết định chọn đề tài
“Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của các hộ
sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk” làm đề tài nghiên
cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

ề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập c a các
hộ sản xuất hồ tiêu, t đó đề xuất các hàm ý chính sách nhằm nâng cao
thu nhập cho các hộ sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh k Lăk.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa c sở lý luận đ hình thành khung phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập c a các hộ sản xuất hồ tiêu.
- Phân tích, đánh giá th c trạng sản xuất hồ tiêu trên địa bàn
tỉnh k L k và thu nhập c a các hộ sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh
ă Lă
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập c a các hộ
sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh ă Lă .
- ề xuất các hàm ý chính sách nâng cao thu nhập cho các
hộ sản xuất hồ tiêu tại tỉnh ă Lă .


4
3. Câu hỏi nghiên cứu
Các nội dung nghiên cứu c a đề tài tập trung giải đáp các câu hỏi
sau:
Thứ nhất: Sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh ă Lă diễn ra
như thế nào?
Thứ hai: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến thu nhập c a các
hộ sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh ă Lă ? Mức độ ảnh hưởng c a
các nhân tố đó ra sao?
Thứ ba: Cần có những chính sách nào đ nâng cao thu nhập
cho các hộ sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh ă Lă ?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
ối tượng nghiên cứu c a đề tài là các vấn đề lý luận và
th c tiễn về các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập c a các hộ sản

xuất hồ tiêu
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu các nhân tố ch
yếu ảnh hưởng đến thu nhập c a các hộ sản xuất hồ tiêu đó là các nhân
tố thuộc về phía cung: Diện t ch, năng Suất ất, chi Phí, kiến thức
nông nghiệp, giống.
+ Về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn tỉnh
k L k,
trong đó tập trung ch yếu ở các huyện và xã trồng tiêu tập trung có
diện tích trồng hồ tiêu năm 2016 lớn nhất và đặc trưng c a tỉnh. C
th gồm: Huyện Cư Kuin với diện tích 3.428 ha, huyện Kr ng Năng
với diện tích là 3.063 ha, huyện Ea Kar với diện tích là 2526 ha.
+ Về thời gian: Số liệu thu thập đ đánh giá th c trạng phát
tri n sản xuất hồ tiêu và thu nhập c a hộ sản xuất hồ tiêu trong giai
đoạn 2012 -2016;

ề xuất các định hướng và hàm ý chính sách đến


5
năm2021.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu sơ cấp: được thu thập bằng phư ng pháp điều tra
khảo sátcác hộ trồng hồ tiêu thông qua bảng câu hỏi, điều tra nhanh
nông thôn.Cách thức tổ chức điều tra sẽ mô tả kỹ trong chư ng 2 c a
luận văn.
- Các dữ liệu thứ cấp: được thu thập t các công trình khoa
học đ th c hiện trong và ngoài nước về ngành hồ tiêu, số liệu thống

kê c a các sở Ban, Ngành trong tỉnh, các áo điện tử, các trang Web
điện tử, báo cáo c a Hiệp hội hồ tiêu Việt Nam, các sách chuyên
ngành và một số nguồn khác.
4.1. Phương pháp xử lý thông tin
- Phư ng pháp duy vật biện chứng đ xem xét các hiện tượng
trong mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau.
- Phƣơng pháp phân tích tổng hợp các số liệu và thông tin thu
thập, kết hợp phân tích thống kê mô tả và phân t ch định lượng thông
qua mô hình kinh tế lượng:
+ Phƣơng pháp thống kê mô tả:
Mô tả thống kê là cách thức miêu tả số liệu dưới dạng số trung
bình, trung vị hay mo de. Những con số này th hiện giá trị trung tâm
c a các phân phối. Th ng thường trong một phân phối bao gồm nhiều
các giá trị (chẳng hạn như: đi m số cho một giátrị số nào đó như số
năm c ng tác và tuổi đời) c a một biến số nào đó, như thái độ, hi u
biết, tình trạng sức khoẻ, thu nhập v.v...
Ngoài ra, mô tả thống kê còn sử d ng các mức độ biến động
như độ lệch chuẩn đ minh hoạ.
+Số liệu dạng đinh lượng
+Dữ liệu dạng đinh tính


6
+Phương pháp hồi quy và phân tích nhân tố
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các ph l c, nội dung chính
c a đề tài được kết cấu theo4 chư ng như sau:
Chư ng 1: C sở lý luận về sản xuất hồ tiêu và cácnhân tố

ảnh hưởng đến thu nhập c a hộ sản xuât hồ tiêu.
Chư ng 2: ặc đi m địa bàn nghiên cứu và phư ng pháp
nghiên cứu.
Chư ng 3: Kết quả nghiên cứu và bàn luận.
Chư ng 4: Hàm ý các chính sách nâng cao thu nhập c a hộ
sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh k L k.
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SẢN XUẤT HỒ TIÊU VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƢỞNG ĐẾN THU NHẬP CỦA HỘ SẢN XUẤT
HỒ TIÊU
1.1. KHÁT QUÁT VỀ SẢN XUẤT HỒ TIÊU
1.1.1. Một số khái niệm
a. Cây hồ tiêu
b. Sản xuất cây hồ tiêu
c. Phát triển sản xuất cây hồ tiêu
1.1.2. Đăc điểm sản xuất cây hồ tiêu
1.1.3.Vai trò và giá trị kinh tế cây hồ tiêu
1.2. THU NHẬP CỦA HỘ SẢN XUẤT HỒ TIÊU
1.2.1. Khái niệm thu nhập của hộ sản xuất hồ tiêu
- Khái niệm thu nhập: Trong kinh tế cá nhân/gia đình là gồm
thu nhập cá nhân, t lao động (tiền công, tiền lư ng bao gồm cả lư ng


7
hưu, các hoản trợ cấp bao gồm cả học bổng) và thu nhập tài chính (lãi
tiết kiệm, lãi mua bán chứng khoán, thu t cho thuê bất động sản) và
các thu nhập khác (tiền thưởng
1.2.2. Các thƣớc đo thu nhập của hộ sản xuất hồ tiêu
1.2.3. Mối quan hệ giữa sản lƣợng đầu ra và các yếu tố đầu
vào

“Hàm sản xuất biểu diễn mốiquan hệ kỹ thuật hiệu quả của
việc kết hợp các yếu tố đầu vào để sản xuất ra sản lượng đầu ra”1hay
“Hàm sản xuất mô tả những số lượng sản phẩm (đầu ra) tối đacó thể
được sản xuất bởi một số lượng các yếu tố sản xuất (đầu vào) nhất
định tương ứng với trình độ kỹ thuật nhất định”.
1.2.4. Mức sản lƣợng đạt lợi nhuận tối đa và quyết định
sản xuất
Việc gia tăng sản lượng dẫn đến giá án một đ n vị sản lượng
ch c ch n sẽ giảm tư ng đối do đường cầu dốc uống, tác động này
làm giảm doanh thu cận iên MR hi án thêm một đ n vị sản phẩm,
tuy nhiên các nhà sản uất vẫn tiếp t c tăng sản lượng nếu doanh thu
cận iên lớn h n chi ph cận iên và sẽ d ng việc tăng sản lượng nếu
doanh thu cận iên nhỏ h n chi ph cận iện MRmức sản lƣợng đạt lợi nhuận tối đa khi doanh thu cận biên bằng
chi phí cận biên: MR = MC..
1.2.5. Ý nghĩa của việc nâng cao thu nhập của hộ sản xuất
hồ tiêu.
1.3. CÁCNHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN THU NHẬP CỦA HỘ
SẢN XUẤT HỒ TIÊU
1.3.1. Đất đai
ất là tư liệu sản uất quan trọng nhất và chưa th thay thế
được đối với sản uất trên quy m lớn c a ngành n ng nghiệp và đặc
iệt đối với trồng trọt, đặc đi m hác iệt c a đất so với những tư liệu


8
sản uất hác là chất lượng c a đất sẽ tanglên nếu sử d ng đất một
cách hợp lý. T nh chất đặc iệt này là do độ phì nhiêu c a đất tạo nên,
độ phì nhiêu c a đất được hình thành và ồi đ p ởi a nguồn: thứ
nhất t nguồn t nhiên do các tác động lý, hoá, sinh trong t nhiên tạo

thành; thứ hai là t nguồn nhân tạo do áp d ng hệ thống canh tác hợp
lý; và thứ a là nguồn tiềm năng do s ết hợp c a hai nguồn t nhiên
và nhân tạo đến một l c nào đó sẽ làm tăng độ phì nhiêu c a đất.
1.3.2. Vốn sản xuất hồ tiêu
ặc th c a sản uất hồ tiêu, vốn sản uất hồ tiêu có những
đặc đi m sau:Trong cấu thành vốn cố định, ngoài những tư liệu lao
động có nguồn gốc ỹ thuật còn ao gồm cả tư liệu lao động có nguồn
gốc sinh học, như cây lâu năm, s c vật làm việc, s c vật sinh sản. Trên
c sở những t nh quy luật sinh học, các tư liệu lao động này thay đổi
giá trị sử d ng c a mình hác với tư liệu lao động có nguồn gốc ỹ
thuật.
1.3.3. Giống hồ tiêu
Các giống hồ tiêu trồng có th có nguồn gốc t các giống hồ
tiêu mọc hoang, được thuần hoá và tuy n chọn qua rất nhiều đời trong
hoảng thời gian dài. Trong số h n 100 giống hồ tiêu được iết đến,
có một số giống đ và đang dần mất đi trong sản uất ởi nhiều lý do,
chẳng hạn ị loại ỏ vì nhiễm nặng sâu ệnh hại, nhất là ệnh chết
nhanh, chết chậm và tuyến tr ng, các giống hồ tiêu ản địa dần dần
được thay thế ằng một vài giống hồ tiêu cao sản trong sản uất đại trà
(Ravindran và ctv., 2000).
Việt Nam, giống hồ tiêu được trồng hiện nay là các giống
nhập nội, với đặc đi m nhân giống v t nh nên quần th giống h ng
phong ph như một số nước hác, mỗi v ng trồng hồ tiêu ch nh
thường chỉ có vài giống phổ iến. Theo Phan ữu Trinh 1988 cây hồ
tiêu được đưa vào canh tác tư ng đối quy m ở v ng à Tiên nước ta


9
vào đầu thế
thứ 19, sau đó được trồng ở nhiều v ng ng Nam ộ

và c Trung ộ, v ng hồ tiêu ch yếu ở tỉnh Quảng Trị là các v ng
có độ cao so với mặt i n dưới 100 m t. Các giống hồ tiêu được trồng
trong thời gian này ch yếu là các giống có nguồn gốc t Campuchia
và một số giống địa phư ng h ng rõ nguồn gốc.
1.3.4. Kiến thức sản xuất hồ tiêu
Chất lượng c a yếu tố đầu vào đóng vai trò quan trọng đối với
sản lượng đầu ra trong quá trình sử d ng yếu tố đầu vào đó, vai trò
chất lượng c a ản thân yếu tố lao động - vốn nhân l c lại có ý nghĩa
đặc iệt h n ởi lao động là yếu tố đầu vào h ng th thay thế được
c a ất ỳ quá trình sản uất nào và ch nh lao động có chất lượng sẽ
cải tiến và phát minh ỹ thuật mới đ tăng hiệu quả sử d ng các yếu tố
đầu vào hác. Một trong những nhân tố cấu thành chất lượng c a lao
động đó là iến thức c a người lao động - nhân tố phi vật chất tạo nên
giá trị c a lao động, ao gồm những hi u iết về mặt inh tế,
hội,
chuyên môn. Theo Alfred Marshall (1890), kiến thức là động lực mạnh
mẽ nhất của sản xuất.
1.3.5. Tiến bộ công nghệ
1.3.6. Năng suất nông nghiệp.
1.3.7. Chi phí sản xuất
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Sản lượng và chi phí ảnh hưởng tr c tiếp đến thu nhập c a hộ
sản xuất nông nghiệp,cả hai đều ph thuộc vào lượng và chất c a các
yếu tố đầu vào tham gia trong quá trình sản xuất và kỹ thuật đ phối
hợp các yếu tố đó. Các yếu tố đầu vào được chia thành ba nhóm chính,
đó là nhóm các yếu tố vốn, nhóm yếu tố lao động và nhóm các yếu tố
tăng năng suất tổng hợp. Vai trò c a mỗi nhóm và mỗi yếu tố trong
nhóm đối với việc tăng trưởng sản lượng là khác nhau trong t ng giai
đoạn phát tri n c a sản xuất. Khi tăng lượng một yếu tố đầu vào biến



10
đổi trong điều kiện các yếu tố khác giữ nguyên đến một mức nào đó
năng suất biên c a yếu tố đó sẽ nhỏ h n và sản lượng giảm dần – quy
luật năng suất biên giảm dần, còn hi tăng tất cả các yếu tố đầu vào
biến đổi có ba khả năng có th xảy ra một là hiệu suất h ng thay đổi
theo quy mô, hai là hiệu suất tăng theo quy m – tính kinh tế c a quy
mô, ba là hiệu suất giảm theo quy mô – tính phi kinh tế c a quy mô.
iều kiện đ tối đa lợi nhuận là chi phí cận biên bằng doanh
thu cận biên, nhà sản xuất tiếp t c sản xuất nếu giá bán một đ n vị sản
phẩm không nhỏ h n chi ph iến đổi trung bình trong ng n hạn và chi
phí trung bình trong dài hạn. Quỹ đất sử d ng cho sản xuất nông
nghiệp có u hướng giảm do s phát tri n c a quá trình công nghiệp
hóa, đ thị hoá và tăng dân số t nhiên, vì thế muốn nâng cao hiệu quả
sử d ng đất một cách bền vững, một trong những cách tốt nhất là làm
tăng độ phì nhiêu c a đất đ góp phần tăng năng suất đất. Năng suất
đất không chỉ phản ánh mặt chất c a năng suất lao động mà còn phản
ánh hiệu quả c a việc kết hợp các yếu tố đầu vào.Tiến bộ công nghệ
có vai trò hết sức quan trọng đối với việc tăng sản lượng, vì vậy cần
ứng d ng các phát minh và tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới vào sản
xuất nông nghiệp. Vốn nhân l c không th thiếu được trong bất cứ
hoạt động kinh tế nào, trong đó tr l c phản ánh chất lượng c a lao
động và có vai trò là động l c quan trọng trong việc tăng trưởng và
phát tri n kinh tế, vì thế c ng cố và bổ sung kiến thức nói chung và
kiến thức nông nghiệp nói riêng cho hộ sản xuất là rất cần thiết nhằm
tăng hiệu quả c a sản xuất và thu nhập cho chính họ.


11
CHƢƠNG 2

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH ĐĂK
LĂK
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
a. Vị trí địa lý
b. Địa hình, thổ nhưỡng
c. Khí hậu
d. Thuỷ văn
e. Tài nguyên rừng
f. Tài nguyên khoáng sản
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
a. Tăng trưởng kinh tế
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu của tỉnh Đắk Lăk
Tăng
STT

Chỉ tiêu

A

Giá trị sản xuất (triệu

Năm

Năm

Năm

Năm


Năm

bình

2012

2013

2014

2015

2016

quân
(%)

đồng; theo giá so
sánh2011)
I

Nông – lâm –thủy
sản

1

Nông nghiệp

2


Lâm nghiệp

3

Ngư nghiệp

II

Công nghiệp- XD

63.481.72
3
31.301.72
3
30.445.86

8

9

1

77.223.366

5,04

34.468.366

2,53


29.853.52 31.967.11 33.074.10
8

9

1

28.979.90 31.062.72 32.132.03

2

7

5

0

33.611.604

2,60

415.403

426.691

456.441

464.909


470.586

3,19

446.930

447.953

477.162

386.176

-2,71

19.316.000

7,59

23.439.000

7,19

440.458
14.425.00
0

III Thƣơng mại -DVụ

64.824.52 69.235.11 72.594.10


17.755.00
0

15.949.00 16.781.00 17.752.00
0

0

0

19.022.00 20.487.00 21.768.00
0

0

0


12
Tăng
STT

Chỉ tiêu

Năm

Năm

Năm


Năm

Năm

bình

2012

2013

2014

2015

2016

quân
(%)

B

Cơ cấu kinh tế (%)

1
2

100,00

100,00


100,00

100,00

100,00

0,00

Nông-lâm-thủy sản

53,59

49,84

48,77

47,94

48,56

-2,39

Công nghiệp- XD

14,66

14,89

13,95


14,87

15,18

0,98

35,27

37,28

37,18

36,25

3,50

1.791.442 1.812.822 1.833.251

1.853.698

1,15

41,66

3,84

3

Thƣơng mại- Dịch vụ


C

Dân số người)

D

Giá trị sản

31,75
1.770.502

xuất/ngƣời (triệu
đồng/người)

35,86

36,19

38,19

39,60

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Đắk Lắk)
b. Cơ sở hạ tầng
c. Dân số, lao động
Bảng 2.1. Dân số lao động ỉình Đăk Lắk năm 2016

TỔNG SỐ - TOTAL

Diện tích


Dân số trung bình

Area

(Người)

Mật độ dân số
(Người/km2)

(Km 2 )

Average population

Population density

(persons)

(Person/k m 2 )

13,125.37

1,853,698

141.23

377.18

355,674


942.98

2. Huyện : Ea H'leo

1,335.12

128,347

96.13

3. Huyện : Ea Súp

1,765.63

64,564

36.57

614.79

124,577

202.63

5. Huyện :Krông Búk

357.82

62,648


175.08

6. Huyện : Buôn Đôn

1,410.40

63,816

45.25

7. Huyện : Cư M'Gar

824.43

173,024

209.87

8. Huyện : Ea Kar

1,037.47

150,895

145.45

9. Huyện : M'Đrắk

1,336.28


71,128

53.23

625.81

207,226

331.13

1,257.49

94,560

75.20

356.09

86,127

241.87

1. TP. Buôn Ma Thuột

4. Huyện : Krông Năng

10. Huyện : Krông Pắc
11. Huyện : Krông Bông
12. Huyện : Krông Ana
13. Huyện : Lăk


1,256.04

64,644

51.47

14. Huyện : Cư Kuin

288.30

103,842

360.19

15. Thị xã : Buôn Hồ

282.52

102,626

363.25

(Nguồn: UBND tỉnh)


13
2.2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
2.2.1. Khung phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến thu
nhập của hộ sản xuất hồ tiêu

Vấn đề nghiên cứu:
Các nhân tốảnh hƣởng đến thu nhập của hộ sản
xuất hồ tiêu

M c tiêu và câu hỏi nghiên cứu

Tổng kết lý thuyết

Xây d ng bảng câu hỏi,
tổ chức điều tra

Các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập c a các hộ sản
xuất hồ tiêu tại tỉnh k L k

Tổng kết và gợi ý chính sách

Hình 2.2.Sơ đồ quá trình nghiên cứu
 Nghiên cứu này đƣợc tiến hành thông qua hai bƣớc:
- ước 1: Nghiên cứu s



- ước 2: Nghiên cứu chính thức


14
2.2.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng
đến thu nhập của hộ sản xuất hồ tiêu
Lựa chọn các biến
T c sở khoa học và th c tiễn đ trình ày, tác giả l a chọn

một số các biến ch nh mang t nh đặc thù c a sản xuất nông nghiệp và
c a sản xuất hồ tiêu tác động đến thu nhập c a Hộ như sau:
Biến phụ thuộc: Sử d ng hai thước đo thu nhập là thu nhập
ròng (Y1) và thu nhập lao động gia đình (Y2), trong đó:
-Thu nhập ròng (Y1): là lợi nhuận t nh trên 1ha có đ n vị tính
là triệu đồng/ha/năm. Y1 sẽ đánh giá hiệu quả kinh tế c a các Hộ sản
xuất theo quy mô.
Công thức tính: Y1= (P*Q – Cu*Q)/ha
-Thu nhập lao động gia đình (Y2): có đ n vị tính là triệu
đồng/năm; Y2 sẽ đánh giá th c tế thu nhập c a Hộ
Công thức tính Y2 = P * Q – Cu*Q + Chi ph c hội lao động
gia đình
Với P là giá bán trung bình, Q là sản lượng thu hoạch, và Cu là
chi phí trung bình c a năm sản xuất.
Các biến độc lập:
- Diện tích đất trồng hồ tiêu đang cho sản phẩm (S), đ n vị
t nh là ha, đây là iến đại diện cho quy mô sản xuất, kỳ vọng quy mô
đất trồng sẽ có tác động dư ng đến thu nhập.
- Năng suất đất (Aps) đ n vị tính là tấn/ha, là biến tổng hợp
cho năng suất c a các yếu tố đầu vào, công thức tính Aps = Q/S, kỳ
vọng sẽ có tác động dư ng đến thu nhập, sau đây gọi t t là năng suất.
- Chi phí trên một đơn vị sản phẩm hay chi phí trung bình
(Cu), đ n vị t nh là đồng/ g, Cu được cấu thành bởi chi phí cố định
trung bình và chi phí biến đổi trung bình


15
.Kiến thức nông nghiệp (U), đo lường theo thang bảng – chi
tiết Ph l c 2, là những hi u biết c a lao động tại Hộ về: kỹ thuật
trồng, chăm sóc, thu hoạch và s chế biến, giá bán, kênh mua bán,

chất lượng sản phẩm. Kỳ vọng U có tác động dư ng đến thu nhập.
Giống (Se) đo lường theo biến giả: 0 làgiống cũ h ng ph
hợp,1là giống cũ ph hợp,và 2là giống mới, đây là yếu tố phản ánh
trình độ công nghệ, do vậy kỳ vọng có tác động dư ng đến thu nhập.
Giả thiết: với số liệu điều tra từng vùng tại một thời điểm
nên giả định yếu tố giá không ảnh hƣởng.
Mô hình
Sử d ng mô hình dạng hàm sản xuất Cobb – Douglas, một
hàm phổ biến trong phân tích kinh tế lượng dùng cho hồi quy đa iến
với tư ng quan phi tuyên t nh giữa các biến độc lập và biến ph thuộc
đ phân t ch định lượng mức độ ảnh hưởng c a các yếu tố l a chọn
đến thu nhập c a các hộ sản xuất hồ tiêu tại tỉnh

k L k, c th mô

hình như sau:
Y1 = α1 Sβ1 Aps β2 Cuβ3 Uβ4 Seβ5 (1)
Y2 = α2 Apsγ1 Cu γ2 U γ3 Se γ4 (2)
2.2.3.Phƣơng pháp điều tra
a. Qui mô mẫu
b. Phương pháp chọn mẫu:
Chọn xã đại diện (Mẫu cấp I) theo các bước:
2.2.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Sau khi trình bày về đặc đi m t nhiên cũng như điều kiện
kinh tế xã hội c a tỉnh

k L k. T đó tác giả có c sở đ đưa ra các

giả thiết ảnh hưởng đến thu nhập c a hộ sản xuất hồ tiêu trên địa bàn

và thiết lập mô hình nghiên cứu. Sau đó t ng ước tiến hành lấy mẫu


16
và mã hóa các biến đ làm c sở cho phần phân tích ở các chư ng
sau.T các dữ liệu điều tra và thu thập, th ng qua phân tích mô hình
hồi quy đ

ác định được vai trò và mức độ ảnh hưởng c a t ng yếu tố

đến thu nhập c a

ộ gia đình. Mối quan hệ tư ng tác c a t ng yếu tố

đến thu nhập ròng và thu nhập lao động gia đình ph hợp với ỳ vọng
c a đề tài và các lý thuyết inh tế đề cập trong Chư ng 1. T m hình
nghiên cứu giả thiết ở chư ng 2 tác giả tiến hành phân t ch ằng phần
mềm SPSS các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập hộ sản uất hồ tiêu tại
tỉnh ăk Lă ở chư ng 3.
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT HỒ TIÊU CỦA TỈNH
ĐẮK LẮK
3.1.1. Diện tích, năng suất, sản lƣợng hồ tiêu tại tỉnh Đắk
Lắk
3.1.2. Diện tích, năng suất và sản lƣợng hồ tiêu phân theo
huyện
iện t ch, năng suất và sản lượng hồ tiêu phân theo huyện c a
tỉnh


L

được th hiện ở ảng 3.2.

Bảng 3.3. Diện tích, năng suất và sản lượng hồ tiêu phân theo
huyện năm 2016
Diện tích (ha)
STT

Chỉ tiêu

1. TP. Buôn Ma Thuột
2 Huyện Ea H'leo
3. Huyện Ea Súp
4 Huyện Kr ng Năng

Tổng
766
3.265
55
3.063

KTCB TKKD
348
931
7
2.047

418
2.334

48
1.016

Năng
Sản
suất
lƣợng
(tạ/ha)
(tấn)
24,95
1.043
21,17
4.942
12,08
58
46,98
4.773


17
Diện tích (ha)
STT
5.
6.
7.
8
9.
10
11
12

13
14
15

Chỉ tiêu

Tổng

Huyện Krông Búk
Huyện u n n
Huyện Cư M'Gar
Huyện Ea Kar
Huyện M' r k
Huyện Krông P c
Huyện Krông Bông
Huyện Krông ANa
Huyện Lă
Huyện Cư Kuin
Thị xã Buôn Hồ
Tổng số

905
902
1.306
2.526
346
1.079
94
1.412
81

3.428
2.183
21.411

KTCB TKKD
445
460
491
411
518
788
962 1.564
175
171
497
582
47
47
1.197
215
64
17
1.373 2.055
667 1.516
9.769 11.642

Năng
Sản
suất
lƣợng

(tạ/ha)
(tấn)
32,67
1.503
25,55
1.050
30,22
2.381
43,43
6.793
26,90
460
18,01
1.048
18,09
85
29,49
634
18,82
32
32,92
6.766
23,62
3.581
30,19 35.149

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Đắk Lắk 2016
Tỉnh
m


L

có 15 huyện và thị

có sản uất hồ tiêu với quy

hác nhau. Trong đó, Krong Năng, Ea Hleo, Cư Kuin và Ea Kar là

những huyện sản uất hồ tiêu ch yếu c a tỉnh
tổng diện t ch. Các huyện còn lại chiếm 27,86

L , chiếm 72,14%
tổng diện t ch.

Về năng suất, năng suất hồ tiêu có s chênh lệch lớn giữa các
huyện. Năm 2016, huyện Krong Năng 46,98 tạ/ha và Ea Kar đạt năng
suất 43,43 tạ/ha, thì huyện La , Krong Pa , Ea sup có năng suất thấp
nhất, chỉ đạt t 12,08 tạ/ha đến gần 20 tạ/ha. S chênh lệch năng suất
đ làm cho sản lượng thu hoạch hác nhau giữa các huyện.
3.1.3. Tỉnh hình thu nhập của các hộ sản xuất hồ tiêu
3.2. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT HỒ TIÊU CỦA CÁC HỘ ĐIỀU
TRA
3.2.1. Quy mô diện tích đất sản xuất
3.2.2. Vốn sản xuất
3.2.3.Giống


18
3.2.4. Kiến thức nông nghiệp
3.2.5. Ứng dụng khoa học công nghệ

3.2.6. Năng suất hồ tiêu
3.2.7. Chi phí sản xuất
3.2. KẾT QUẢ ƢỚC LƢỢNG MÔ HÌNH HỒI QUY
Ta có Mô hình:
Y = 3.733 + 0.371 X1 + 0.375 X2 – 0.390 X3 +0.386 X4 + 0.274 X5 + e.

Với :
X1: Diện tích.
2: Năng Suất ất.
X3: Chi Phí.
X4: Kiến thức nông nghiệp.
X5: Giống.
e: các yếu tố nhiễu không được xét tới trong mô hình.
3.3. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
THU NHẬP CỦA CÁC HỘ SẢN XUẤT HỒ TIÊU TẠI TỈNH
ĐĂK LẮK
Theomô hình hồi qui trên ta thấy được:
Hệ số

= 0.371 được giải thích là hệ số co giãn c a diện tích

đối với thu nhập trong trường hợp các yếu tố h ng đổi thì khi diện
t ch tăng 1% thì thu nhập tăng lên 0.371%.
Hệ số

= 0.375 được giải thích là hệ số co giãn c a năng

suất đất đối với thu nhập trong trường hợp các yếu tố h ng đổi thì khi
năng suất tăng 1% thì thu nhập tăng lên 0.375%
Hệ số


= - 0.390 được giải thích là hệ số co giãn c a chi phí

đối với thu nhập trong trường hợp các yếu tố h ng đổi thì khi chi phí
tăng 1

thì thu nhập giảm 0.390%
Hệ số

= 0.386 được giải thích là hệ số co giãn c a kiến


19
thức nông nghiệp đối với thu nhập trong trường hợp các yếu tố không
đổi thì khi kiến thức nông nghiệp tăng 1% thì thu nhập tăng lên
0.386%
Hệ số

= 0.274 được giải thích là hệ số co giãn c a giống

đối với thu nhập trong trường hợp các yếu tố h ng đổi thì khi giống
tăng thì thu nhập tăng 1% lên 0.274%
Nhƣ vậy qua quá trình phân tích nhân tố khám phá EFT,
phƣơng sai ANOVA và hồi quy đa biến(bội) cho thấy 5 nhân tố:diện
t ch,năng suất đất, chi phí, kiến thức nông nghiệp, giống đều có ý nghĩa
thống ê và có tác động ảnh hưởng quan trọng tới thu nhập c a hộ sản
xuất hồ tiêu tại tỉnh a Lac . T các dữ liệu điều tra và thu thập, th ng
qua phân t ch m hình hồi quy đ

ác định được vai trò và mức độ ảnh


hưởng c a t ng yếu tố đến thu nhập c a ộ theo thứ t giảm dần là: Chi
ph , iến thức n ng nghiệp, năng suất đất, diện t chvà giống. Mối quan
hệ tư ng tác c a t ng yếu tố đến thu nhập ròng và thu nhập lao động gia
đình ph hợp với ỳ vọng c a đề tài và các lý thuyết inh tế đề cập
trong Chư ng1 liên quan đến các nhân tố làm tăng sản lượng và giảm
chi ph trong sản uất n ng nghiệp như quy luật năng suất cận iên giảm
dần, nâng cao năng suất đất, cải tiến ỹ thuật và c ng nghệ, và iến thức
nông nghiệp c a n ng dân. Qua phân t ch th c trạng đ

ác định được:

Năng suất cận iên c a các yếu tố đầu vào ch nh là phân ón và lao
động đang có u hướng giảm dần. Chi ph trung ình thấp nhất hi năng
suất ở trong hoảng 4 tấn đến < 4,5 tấn/ha;
u hướng quy m diện t ch nhỏ có hiệu quả trên một đ n vị
diện t ch cao h n quy m diện t ch lớn,Việc mở rộng diện t ch đất
trồng hồ tiêu đang gặp nhiều hạn chế do giá đất tăng, vốn đầu tư lớn
và lao động han hiếm.
Trong đó các nhân tố diện t ch,năng suất đất, kiến thức nông


20
nghiệp là những nhân tố có tác động cùng chiều với thu nhập c a hộ
gia đình sản xuất hồ tiêu.Tức là khi diện t ch,năng suất đất, kiến thức
nông nghiệp tang thì cũng làm thu nhập tang theo. Nhân tố chi phí có
ảnh hưởng ngược chiều đối với thu nhập c a hộ sản xuất hồ tiêu, tức là
khi chi phí tang thì sẽ làm thu nhập c a hộ sản xuất giảm xuống.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
T các dữ liệu thu thập và mô hình hồi quy đ


ác định được vai

trò và mức độ ảnh hưởng c a t ng nhân tố đến thu nhập c a gia đình theo
thứ t giảm dần là kiến thức nông nghiệp, năng suất đất, diện tích và
giống. mối quan hệ c a yếu tố đến thu nhập c a hộ gia đình ph hợp với
kỳ vọng c a đề tài và lý thuyết đ được đề cập đến chư ng liên quan
đến các nhân tố làm tăng sản lượng và giảm chi phí trong sản xuất nông
nghiệp như qui luật năng suất cận biên giảm, nân cao năng suất đất, cải
tiến công nghệ và kiến thức nông nghiệp c a nông dân.
CHƢƠNG 4
HÀM Ý CHÍNH SÁCH NÂNG CAO THU NHẬP CHO HỘ SẢN
XUẤT HỒ TIÊU TRÊN ĐỊA BÀNTỈNH ĐĂK LĂK
4.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƢỚNG NÂNG CAO THU NHẬP CỦA
HỘ SẢN XUẤT HỒ TIÊU TẠI TỈNH ĐẮK LẮK
4.1.1. Dự báo thị trƣờng và nhu cầu về sản phẩm hồ tiêu
4.1.2. Định hƣớng phát triển sản xuất hồ tiêu trên địa bàn
Tỉnh Đắk Lắk
4.1.3. Định hƣớng nâng cao thu nhập của hộ sản xuất hồ
tiêu trên địa bàn Tỉnh Đắk Lắk
4.2. MỘT SỐ HÀM Ý CHÍNH SÁCH NÂNG CAO THU NHẬP
CHO CÁC HỘ SẢN XUẤT HỒ TIÊU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐĂK LĂK


21
4.2.1. Hoàn thiện quy hoạch diện tích đất trồng hồ tiêu
T

những năm 2009 - 2011, Bộ NN&PTNT đ phát động


chư ng trình ây d ng m hình cánh đồng mẫu lớn.Qua nhiều năm
th c hiện, nhiều m hình đ được hình thành cho hiệu quả cao.Tuy
nhiên, việc nhân rộng m hình cánh đồng mẫu lớn hiện vẫn còn gặp
rất nhiều hó hăn. ồng thờitheo kết quả mô hình hồi qui thì khi diện
t ch tăng lên 1% thì thu nhập tăng lên 0.37%.
4.2.2. Tăng cƣờng nguồn vốn cho sản xuất hồ tiêu.
Tăng cường ngân sách nhà nước đầu tư cho n ng nghiệp, nông
thôn. Bảo đảm đầu tư t ngân sách cho nông nghiệp, n ng th n 5 năm
giai đoạn 2012 - 2016 cao gấp 2 lần giai đoạn 2006 - 2011 như Nghị
quyết 26 đ nêu. Nguồn chi ngân sách nhà nước cho nông nghiệp, nông
thôn nên duy trì t lệ khoảng 60% tổng vốn đầu tư phát tri n t nguồn
ngân sách và trái phiếu chính ph . Tăng cường việc công khai quá trình
phân bổ vốn ngân sách nhà nước th ng qua các quy định về nguyên t c,
tiêu ch , định mức phân bổ vốn đầu tư.
4.2.3. Chính sách về giống hồ tiêu
- Cải thiện chất lƣợng giống
Cải thiện chất lượng giống thông qua việc tuy n chọn các loại
giống trong nước là 1 biện pháp ít tốn kém và mang lại hiệu quả nhanh
chóng kh c ph c được ngay tình trạng giống yếu

m, các ước tiến

hành như sau:
a) các nhà khoa học cùng các hộ sản xuất tiêu trong vùng tiến
hành hội thảo, xem xét và theo dõi các giống hiện đang trồng trên c
sỡ th c tiễn ác định những giống thích nghi với đều kiện t nhiên c a
vùng sản xuất và có năng uất ổn định.
b) Xây d ng các qui trình chuẩn đ sàn lọc giống và đảm bảo
các tiêu ch như: sạch bệnh, khỏe và cho năng suất ổn định.



22
c) ướng dẫn qui trình nhân giống cho các vùng sản xuất thông
qua hệ thống khuyến nông hoặc các hội thảo đầu bờ do các nhà khoa học
kết hợp với hội nông dân hoặc hiệp hội sản xuất hồ tiêu th c hiện.
- Lai ghép các giống hồ tiêu hiện có trong nước.
- Nhập giống hồ tiêu mới:
- Xử lý đột biến các giống hồ tiêu hiện có.
4.2.4. Nâng cao kiến thức nông nghiệp cho hộ sản xuất hồ tiêu
a. Đẩy mạnh cung cấp các thông tin về kỹ thuật sản xuất hồ
tiêu
+ Tăng cường tính thường xuyên và đa dạng của thông tin
cung cấp
+ ầu tư trang thiết bị tiếp nhận thông tin tại các xã thuộc
vùng trọngđi m
b.Thiết lập các nhóm Hộ trồng hồ tiêu
c. Tăng cường việc tổ chức thực hiện sản xuất theo quy
trình kỹ thuật cho từng vùng sản xuất
4.2.5. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong sản
xuất, thu hoạch, chế biếnđể tăng năng suất sản xuất của đất
4.2.6. Chính sách tiết kiệm chi phí sản xuất hồ tiêu
4.2.7. Mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm hồ tiêu
a. Hỗ trợ - xúc tiến thương mại:
a. Quảng bá thương hiệu hồ tiêu Việt Nam bằng hình ảnh
sản xuất antoàn
4.2.8. Đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật phục vục
cho sản xuất hồ tiêu
4.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
4.3.1. Đối với nhà nƣớc.

4.3.2. Đối với ngƣời nông dân, hộ sản xuất
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4


23
KẾT LUẬN
Cây công nghiệp dài ngày có một vai trò rất quan trọng trong
việc phát tri n kinh tế tế xã hội, chính trị c a tỉnh

ă Lă nói.Chúng

ta đều biết, tỉnh ă Lă đa số là người dân tộc thi u số, với tập quán
sản xuất ch yếu d a vào nông nghiệp.Vì vậy, cây hồ tiêu có một ý
nghĩa v c ng quan trọng trong việc ổn định chính trị tại đại phư ng.
Tiềm năng phát tri n hồ tiêu c a Tỉnh

k L kcòn rất lớn, nếu

được đầu tư đ ng mức, ngành hồ tiêu c a huyện sẽ phát tri n và đáp
ứng được nhu cầu đặt ra, nhằm giải quyết c ng ăn việc làm cho nhân
dân trên huyện nhà, đảm bảo an sinh xã hội, tăng thu nhập cho người
n ng dân, đẩy nhanh tốc độ óa đói giảm nghèo, hoàn thành s nghiệp
phát tri n nông thôn trong thời gian tới.
Quy m đất trồng vẫn đang có t nh inh tế đến thu nhập c a ộ
sản uất hồ tiêu,. Quy m đất trồng c a các ộ có u hướng giảm do s
chuy n đổi c cấu inh tế, suy thoái c a đất, hó hăn về lao động và
vốn, và s ph c hồi giá c a các cây trồng hác như cà phê, cao su.
Chất đất ph hợp cho sinh trưởng c a cây hồ tiêu là nhân tố
thuận lợi gi p cho năng suất hồ tiêu c a v ng


ng Nam ộ cao h n

một số v ng hác, hiện năng suất cận iên c a các yếu tố đầu vào vẫn
đang dư ng làm sản lượng tăng nhưng có dấu hiệu năng suất cận iên
giảm và tiến tới <0.

iều này yêu cầu đ tăng và ổn định năng suất

trên mức trung ình, không nên chỉ tăng lượng các yếu tố đầu vào quá
nhiều, đặc iệt là yếu tố phân ón mà cần tập trung vào việc cải thiện
giống, canh tác đ ng ỹ thuật và phòng tr dịch ệnh.
Chi ph sản uất trung ình c a v ng

ng Nam ộ thấp nhất

so với các v ng hác đ tạo ra hả năng cạnh tranh tốt, song s tăng
mạnh c a giá các yếu tố đầu vào quan trọng như lao động và phân ón
sẽ làm cho chi ph trung ình ngày một tăng cao đặc iệt đối với các ộ


×