Tải bản đầy đủ (.pdf) (171 trang)

Quản lý nhà nước về nông nghiệp ở thị xã điện bàn, tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 171 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ THỦY TIÊN

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NÔNG NGHIỆP
Ở THỊ XÃ ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Đà Nẵng – Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ THỦY TIÊN

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NÔNG NGHIỆP
Ở THỊ XÃ ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS ĐÀO HỮU HÕA

Đà Nẵng – Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.


Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả

Nguyễn Thị Thủy Tiên


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 3
4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ........................................... 4
5. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 6
7. Bố cục của đề tài ................................................................................... 6
8. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà nƣớc
về nông nghiệp .......................................................................................... 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NÔNG NGHIỆP ........................................... 13
1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
NÔNG NGHIỆP .............................................................................................. 13
1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về nông nghiệp ........................... 13
1.1.2. Đặc điểm quản lý nhà nƣớc về nông nghiệp ............................. 15
1.1.3. Vai trò quản lý nhà nƣớc về nông nghiệp ................................. 16
1.1.4. Phân cấp QLNN về nông nghiệp cấp huyện ............................. 19
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NÔNG NGHIỆP CỦA CHÍNH
QUYỀN CẤP HUYỆN ................................................................................... 19
1.2.1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển nông nghiệp............ 19

1.2.2. Xây dựng, ban hành các chính sách, quy định đối với các hoạt
động sản xuất, kinh doanh lĩnh vực nông nghiệp. .............................. 21
1.2.3. Triển khai thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chính sách, quy
định trong hoạt động sản xuất, kinh doanh lĩnh vực nông nghiệp. ..... 22


1.2.4. Kiểm tra, giám sát và xử lý các vi phạm lĩnh vực nông nghiệp. .....26
1.2.5. Tổ chức thực hiện quản lý nhà nƣớc về lĩnh vực nông nghiệp . 30
1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ NÔNG NGHIỆP ....................................................................................... 31
1.3.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................... 31
1.3.2. Điều kiện kinh tế-văn hóa xã hội .............................................. 32
1.3.3. Yếu tố nhận thức của các chủ thể tham gia sản xuất nông
nghiệp, chủ thể quản lý nhà nƣớc về nông nghiệp.............................. 32
1.3.4. Khoa học công nghệ .................................................................. 33
1.3.5. Chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức .................... 33
1.4. KINH NGHIỆM CỦA CÁC ĐỊA PHƢƠNG LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN
LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NÔNG NGHIỆP........................................................... 34
1.4.1. Kinh nghiệm của các địa phƣơng trong nƣớc ........................... 34
1.4.2. Bài học rút ra cho thị xã Điện Bàn ............................................ 36
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 37
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
NÔNG NGHIỆP Ở THỊ XÃ ĐIỆN BÀN THỜI GIAN QUA ................... 38
2.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NÔNG NGHIỆP Ở THỊ XÃ ĐIỆN BÀN ....... 38
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ..................................................................... 38
2.1.2. Đặc điểm xã hội ........................................................................ 40
2.1.3. Đặc điểm kinh tế ....................................................................... 42
2.1.4. Tình hình phát triển nông nghiệp trong 05 năm (2012-2016) .. 46
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NÔNG

NGHIỆP Ở THỊ XÃ ĐIỆN BÀN THỜI GIAN QUA .................................... 50
2.2.1. Xây dựng các quy hoạch, kế hoạch phát triển nông nghiệp. .... 50


2.2.2. Công tác xây dựng, ban hành các quy định đối với các hoạt
động sản xuất, kinh doanh lĩnh vực nông nghiệp ............................... 55
2.2.3. Triển khai các quy hoạch, kế hoạch, chính sách, quy định trong
hoạt động sản xuất, kinh doanh lĩnh vực nông nghiệp. ...................... 58
2.2.4. Triển khai công tác kiểm tra, giám sát và xử lý các vi phạm
trong lĩnh vực nông nghiệp ................................................................. 74
2.2.5. Tổ chức thực hiện QLNN về nông nghiệp ở thị xã Điện Bàn .. 81
2.3. NHỮNG THÀNH CÔNG, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN HẠN CHẾ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NÔNG NGHIỆP Ở THỊ XÃ ĐIỆN
BÀN................................................................................................................. 91
2.3.1. Thành công ................................................................................ 91
2.3.2. Hạn chế...................................................................................... 91
2.3.3. Nguyên nhân ............................................................................. 92
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 95
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC VỀ NÔNG NGHIỆP Ở THỊ XÃ ĐIỆN BÀN ................................ 96
3.1. CƠ SỞ TIỀN ĐỀ CHO VIỆC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP .......................... 96
3.1.1. Dự báo các xu hƣớng thay đổi trong lĩnh vực nông nghiệp ..... 96
3.1.2. Các văn bản pháp luật liên quan đến QLNN về nông nghiệp .. 97
3.1.3. Định hƣớng phát triển nông nghiệp thị xã Điện Bàn đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2030 ............................................................. 98
3.1.4. Quan điểm, phƣơng hƣớng tăng cƣờng QLNN về nông nghiệp
của thị xã Điện Bàn ............................................................................. 99
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
NÔNG NGHIỆP Ở THỊ XÃ ĐIỆN BÀN ..................................................... 100
3.2.1. Nâng cao chất lƣợng xây dựng quy hoạch, kế hoạch và công tác

rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch ........................................... 100


3.2.2. Tăng cƣờng hiệu quả công tác xây dựng và ban hành các quy
định quản lý nhà nƣớc về nông nghiệp ............................................. 102
3.2.3. Tăng cƣờng công tác triển khai, thực hiện quy hoạch, kế hoạch,
các chính sách phát triển nông nghiệp và các thủ tục hành chính về
lĩnh vực nông nghiệp ......................................................................... 104
3.2.4. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát và xử lý các vi phạm
trong lĩnh vực nông nghiệp ............................................................... 112
3.2.5. Tăng cƣờng công tác đào tạo, bồi dƣỡng nguồn nhân lực và bố
trí cho công tác QLNN về nông nghiệp ............................................ 114
3.3. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ........................................................ 115
3.3.1. Đối với Trung ƣơng ................................................................ 115
3.3.2. Đối với UBND tỉnh Quảng Nam ............................................ 116
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 118
KẾT LUẬN .................................................................................................. 119
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATTP

An toàn thực phẩm

GCN

Giấy chứng nhận


KSGM

Kiểm soát giết mổ

KT-XH

Kinh tế-xã hội

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

SX, KD

Sản xuất, kinh doanh

TN&TKQ

Tiếp nhận và trả kết quả

TTHC

Thủ tục hành chính

UBMTTQVN


Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam

UBND

Ủy ban nhân dân

VSTY

Vệ sinh thú y

VTNN

Vật tƣ nông nghiệp


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

bảng
1.1.

Quy trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch

Trang
20

Trình tự thực hiện thủ tục cấp GCN cơ sở đủ điều kiện

1.2.

ATTP

25

Nội dung thực hiện công tác KSGM, sơ chế, chế biển
1.3.
2.1.

động vật, sản phẩm động vật
Diễn biến khí hậu thị xã Điện Bàn giai đoạn 2012-2016

28
39

Một số chỉ tiêu về xã hội tại thị xã Điện Bàn giai đoạn
2.2.

2012- 2016

41

Một số chỉ tiêu kinh tế thị xã Điện Bàn giai đoạn 20122.3.
2.4.

2016
Thu – chi trong cân đối ngân sách thị xã Điện Bàn

43

45

Tốc độ phát triển và cơ cấu của ngành nông nghiệp thị
2.5.

xã Điện Bàn giai đoạn 2012-2016

47

2.6.

Một số chỉ tiêu lĩnh vực trồng trọt giai đoạn 2012-2016

49

2.7.

Một số chỉ tiêu lĩnh vực chăn nuôi giai đoạn 2012-2016

50

Kết quả đo mức độ hài lòng về công tác xây dựng quy
2.8.

hoạch, kế hoạch

53

Kết quả đo mức độ hài lòng về công tác tác xây dựng,
2.9.


ban hành các quy định đối với các hoạt động sản xuất,

57

kinh doanh lĩnh vực nông nghiệp
Nguồn vốn xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20122.10.
2.11.

2016
Kết quả thực hiện chính sách cơ giới hóa nông nghiệp

61
62


Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

thị xã Điện Bàn giai đoạn (2012-2016)
Kết quả thực hiện chính sách dồn điền đổi thửa thị xã
2.12.

Điện Bàn giai đoạn (2012-2015)


63

Đầu tƣ cơ sở hạ tầng nông nghiệp thị xã Điện Bàn
2.13.

giai đoạn 2012-2016

64

Kết quả thực hiện các chính sách khác của thị xã Điện
2.14.

Bàn giai đoạn 2012-2016

66

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nông
2.15.

nghiệp thị xã Điện Bàn năm 2016

69

Kết quả đo mức độ hài lòng về công tác triển khai các
2.16.

quy hoạch, kế hoạch, chính sách, quy định

70


2.17.

Kết quả kiểm tra KSGM và VSTY giai đoạn 2012-2016

75

2.18.

Kết quả kiểm tra VTNN giai đoạn 2012-2016

76

2.19.

Kết quả kiểm tra xếp loại cơ sở sản xuất, kinh doanh

77

Kết quả đo mức độ hài lòng về công tác kiểm tra, giám
2.20.

sát và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực nông nghiệp

78

Tổ chức thực hiện QLNN về nông nghiêp ở thị xã Điện
2.21.

Bàn


82

Đội ngũ CBCCVC QLNN về nông nghiệp ở thị xã Điện
2.22.

Bàn giai đoạn 2012-2016

86

Kết quả đo mức độ hài lòng về công tác tổ chức thực
2.23.

hiện QLNN về nông nghiệp

87


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu

Tên bảng

hình vẽ

Trang

Tỷ lệ dân số nông thôn thị xã Điện Bàn giai đoạn 20122.1.
2.2.

2016

Cơ cấu kinh tế thị xã Điện Bàn giai đoạn 2012-2016

41
44

Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp thị xã Điện Bàn
2.3.
2.4.

giai đoạn 2012-2016
Thực trạng quy trình xây dựng đề án của thị xã Điện Bàn

48
51

Thực trạng quy trình xây dựng kế hoạch nông nghiệp hằng
2.5.

năm của thị xã Điện Bàn

52

Quy trình xây dựng các thủ tục hành chính lĩnh vực nông
2.6.

nghiệp ở thị xã Điện Bàn

56

Giá trị Mean của điều tra về đo mức độ hài lòng về công

2.7.

tác tác xây dựng, ban hành các quy định đối với các hoạt

58

động sản xuất, kinh doanh lĩnh vực nông nghiệp
Nội dung, quy trình triển khai thực hiện các chƣơng trình,
2.8.

đề án ở thị xã Điện Bàn

60

Giá trị Mean của các nhóm đối tƣợng điều tra về công tác
2.9.

triển khai các quy hoạch, kế hoạch, chính sách, quy định

71

Quy trình triển khai công tác kiểm tra, giám sát và xử lý
2.10.

các vi phạm trong lĩnh vực nông nghiêp của thị xã Điện

74

Bàn
2.11.


Tỷ lệ cơ sở vi phạm, không vi phạm KSGM và VSTY

76

2.12.

Tỷ lệ kết quả kiểm tra xếp loại cơ sở sản xuất, kinh doanh

77

2.13.

Giá trị Mean của các nhóm đối tƣợng điều tra về công tác

79


kiểm tra, giám sát và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực
nông nghiệp
Tổ chức thực hiện quản lý nhà nƣớc về nông nghiệp ở thị
2.14.

xã Điện Bàn

85

Tỷ lệ trình độ học vấn của CBCCVC phụ trách QLNN về
2.15.


nông nghiệp ở thị xã Điện Bàn giai đoạn năm 2012-2016

87

Giá trị Mean của các nhóm đối tƣợng điều tra về công tác
2.16.

kiểm tra, giám sát và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực
nông nghiệp

89


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Qua hơn 30 năm đổi mới, Việt Nam đã chuyển đổi thành công từ cơ chế
kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa,
theo đó, ngành nông nghiệp đã đạt đƣợc thành quả rực rỡ, đồng thời đây cũng
là lĩnh vực đầu tiên triển khai tái cơ cấu sau hơn 30 năm phát triển theo mô
hình thiên về chiều rộng hơn là chiều sâu. Có nhiều nguyên nhân tạo nên
những thắng lợi của nông nghiệp, trong đó, nguyên nhân cơ bản chính là sự
thay đổi cách thức quản lý nông nghiệp của nhà nƣớc về lĩnh vực này, vai trò
quản lý nông nghiệp của nhà nƣớc thể hiện rất rõ trên cả ba phƣơng diện: định
hƣớng sự phát triển, phân bổ nguồn lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội trong
nông nghiệp và điều tiết sự phát triển của nông nghiệp.
Điện Bàn là thị xã đồng bằng ven biển, có vị trí địa lý-kinh tế quan trọng,
là vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc của tỉnh Quảng Nam. Những năm qua,
với nỗ lực to lớn của các cấp, các ngành của thị xã trong công tác quản lý nhà

nƣớc (sau đây gọi tắt là QLNN) về nông nghiệp đã phát huy tiềm năng, lợi thế
về điều kiện vị trí địa lý, tự nhiên, kinh tế-xã hội (sau đây gọi tắt là KT-XH)
và tranh thủ nhiều nguồn lực đầu tƣ để đƣa ngành nông nghiệp đạt đƣợc
những kết quả tích cực, tốc độ tăng trƣởng ngành nông-lâm-thủy sản năm
2016 đạt 3,9% so với năm 2015 (theo giá so sánh 2010), từng bƣớc chuyển
dịch theo hƣớng sản xuất hàng hóa, góp phần quan trọng vào phát triển KTXH của thị xã.
Tuy nhiên, ngành nông nghiệp ở thị xã vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế,
nhƣ sản xuất manh mún, chủ yếu là sản xuất hộ gia đình; suy giảm thâm canh;
tính hiệu quả và sức cạnh tranh của sản phẩm chƣa cao, tình trạng đƣợc mùa
mất giá vẫn tiếp tục diễn ra, lặp đi lặp lại, thƣờng xuyên có những cuộc giải


2

cứu nông sản thừa; thu nhập từ nông nghiệp thấp so với các ngành khác; đa
phần nông dân giữ ruộng để sản xuất quảng canh, cụ thể trong năm 2016, diện
tích đất sản xuất nông nghiệp giảm 0,04% so với năm 2015, diện tích đất sản
xuất quảng canh chiếm 5,9%, diện tích suy giảm thâm canh chiếm 2,9%, diện
tích bị bỏ hoang chiếm 0,34% [39], và những con số này có xu hƣớng ngày
càng tăng lên qua các năm.
Điều này cho thấy, bản thân trong nội bộ của ngành nông nghiệp thị xã
cũng đang bộc lộ nhiều hạn chế. Đặc biệt, vai trò quản lý của nhà nƣớc trong
lĩnh vực này của thị xã Điện Bàn còn mờ nhạt, chƣa thực sự hiệu quả, thể hiện
qua các điểm sau đây: Năng lực quản lý chƣa đáp ứng yêu cầu phát triển của
kinh tế; Công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch còn hạn chế, chƣa gắn sản
xuất với nhu cầu của thị trƣờng, tại các xã, phƣờng diễn ra tình trạng đầu tƣ
vƣợt quy hoạch, đầu tƣ theo phong trào rất phổ biến; Những vi phạm phổ biến
thƣờng xuyên diễn ra nhƣ vật tƣ nông nghiệp giả, vi phạm an toàn thực phẩm,
sử dụng chất cấm, kháng sinh trong chăn nuôi.
Bên cạnh đó, trƣớc những xu thế thay đổi chung hiện nay của ngành

nông nghiệp về sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của lực lƣợng sản xuất, tác
động của hội nhập kinh tế và biến đổi khí hậu, đặt ra yêu cầu công tác QLNN
về nông nghiệp ở thị xã Điện Bàn cần thiết phải đƣợc nâng cao hơn nữa.
Đặc biệt với vị thế mới, đƣợc công nhận là thị xã vào năm 2015, thị xã
Điện Bàn định hƣớng phát triển theo hƣớng đô thị, vì vậy yêu cầu đặt ra đối
với công tác QLNN trên lĩnh vực nông nghiệp tại thị xã càng cần thiết phải
đƣợc nâng cao để phù hợp với định hƣớng phát triển trong tình hình mới.
Với những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý nhà nước về nông
nghiệp ở thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam” làm luận văn tốt nghiệp cao
học của mình để nghiên cứu đánh giá thực trạng, phát hiện các vấn đề tồn tại,


3

hạn chế và nguyên nhân để tìm giải pháp khắc phục nhằm tăng cƣờng hiệu
lực và hiệu quả của công tác QLNN về nông nghiệp tại thị xã Điện Bàn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu tổng quát
- Nghiên cứu, xác lập các tiền đề khoa học và thực tiễn để đề xuất các
giải pháp nhằm tăng cƣờng QLNN về nông nghiệp ở thị xã Điện Bàn.
b. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác
QLNN về nông nghiệp.
- Làm rõ thực trạng công tác QLNN về nông nghiệp ở thị xã Điện Bàn
thời gian qua.
- Xây dựng các giải pháp nhằm tăng cƣờng QLNN về nông nghiệp ở thị
xã Điện Bàn thời gian đến.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
công tác QLNN về nông nghiệp vận dụng vào điều kiện cụ thể của một địa

phƣơng. Ngành nông nghiệp đƣợc đề cập trong luận văn bao gồm các nhóm
ngành: trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: Các hoạt động sản xuất, kinh doanh (sau đây
gọi tắt là SX, KD) nông nghiệp ở thị xã Điện Bàn.
- Thời gian nghiên cứu: Các dữ liệu thứ cấp trong thời gian 5 năm: từ
năm 2012 đến năm 2016. Dữ liệu sơ cấp đƣợc tiến hành điều tra trong khoảng
thời gian từ tháng 9/2017 đến tháng 10/2017. Tầm xa của giải pháp đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030.


4

- Nội dung nghiên cứu: Các giải pháp đề xuất ở góc độ cơ quan QLNN
cấp huyện, gồm: Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sau đây gọi tắt là
UBND).
4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
a. Cách tiếp cận:
- Cách tiếp cận duy vật lịch sử: Đề tài nghiên cứu đặt bối cảnh nghiên
cứu trong điều kiện lịch sử cụ thể của thị xã Điện Bàn, các xu hƣớng đƣợc
nghiên cứu trong quá khứ đƣợc sử dụng cho việc định hƣớng các chính sách
trong tƣơng lai.
- Phƣơng pháp duy vật biện chứng: Nghiên cứu công tác QLNN về nông
nghiệp ở thị xã Điện Bàn trong mối quan hệ với các yếu tố khác. Từ đó tìm
nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém trong QLNN về nông nghiệp ở thị
xã Điện Bàn.
b. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập dữ liệu:
+ Thu thập dữ liệu thứ cấp: Thông qua các thông tin từ Chi cục Thống kê
thị xã, các báo cáo về nông nghiệp của UBND thị xã và các phòng chuyên

môn của thị xã. Bên cạnh đó, đề tài còn sử dụng các kết quả đã công bố tại
các luận văn, bài báo, tạp chí, giáo trình của các tác giả để phục vụ cho nghiên
cứu.
+ Thu thập dữ liệu sơ cấp: Khảo sát các cá nhân về công tác QLNN về
nông nghiệp trên địa bàn thị xã Điện Bàn để làm rõ thực trạng công tác
QLNN về nông nghiệp ở thị xã thông qua bảng câu hỏi chuẩn bị sẵn. Phiếu
phỏng vấn đƣợc xây dựng trên cơ sở áp dụng thang đo thái độ Likert 5 (từ 5 là
rất đồng ý đến 1 là hoàn toàn không đồng ý) để khảo sát đánh giá sự đánh giá
của ngƣời đƣợc hỏi về các nội dung QLNN về nông nghiệp ở thị xã Điện Bàn.


5

 Lựa chọn điểm khảo sát: Tại 20 xã, phƣờng trên địa bàn thị xã Điện
Bàn để làm rõ thực trạng công tác QLNN về nông nghiệp ở thị xã.
 Lựa chọn đối tƣợng phỏng vấn: Chọn 120 cá nhân để phỏng vấn,
thăm dò đánh giá của họ về tình hình thực hiện các nội dung QLNN về nông
nghiệp trên địa bàn thị xã Điện Bàn theo mẫu phỏng vấn chuẩn bị sẵn. Chia
làm hai nhóm đối tƣợng điều tra, nhóm 1 là các cán bộ thực hiện công tác
QLNN về nông nghiệp tại thị xã Điện Bàn, nhóm 2 là các cá nhân, tổ chức
tham gia sản xuất, kinh doanh lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn thị xã Điện
Bàn. Cụ thể các đối tƣợng nhƣ sau:
 Nhóm 1: Gồm 25 cá nhân. Ở thị xã: 02 ngƣời Phòng Kinh tế, 01
ngƣời Trạm Bảo vệ thực vật, 01 ngƣời Trạm khuyến nông-khuyến lâm, 01
ngƣời Trạm Thú y; Ủy ban nhân dân cấp xã: 20 ngƣời là Trƣởng ban nông
nghiệp UBND xã, phƣờng;
 Nhóm 2: Gồm 95 hộ, đại diện các tổ chức: Tổ hợp tác, Hợp tác xã có
liên quan đến hoạt động sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thị xã.
- Phương pháp phân tích dữ liệu:
Các phƣơng pháp phân tích dữ liệu chủ yếu đƣợc sử dụng trong luận văn

này là: Phân tích thống kê nhƣ phân tích chỉ số, phân tích tỷ lệ, phân tích số
trung bình; phƣơng pháp so sánh giữa các thời kỳ; phƣơng pháp tổng hợp dữ
liệu từ các nguồn định tính khác nhau; phƣơng pháp khái quát hóa thông qua
các mô hình dự báo, mô hình nhân-quả; ...
5. Câu hỏi nghiên cứu
- Nội hàm của công tác QLNN về nông nghiệp là gì?
- Thực trạng công tác QLNN về nông nghiệp ở thị xã Điện Bàn thời gian
qua nhƣ thế nào?
- Những thành công, hạn chế và nguyên nhân trong công tác QLNN về
nông nghiệp ở thị xã Điện Bàn trong thời gian qua nhƣ thế nào?


6

- Giải pháp nào nâng cao hiệu quả, hiệu lực của QLNN về nông nghiệp ở
thị xã Điện Bàn?
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác QLNN vận dụng tại
địa phƣơng.
- Đánh giá thực trạng công tác QLNN về nông nghiệp ở thị xã Điện Bàn
trong thời gian qua; phân tích những thành công, hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất giải pháp tăng cƣờng hiệu lực và hiệu quả QLNN về nông
nghiệp ở thị xã Điện Bàn trong tƣơng lai.
7. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung
chính của luận văn đƣợc trình bày theo 3 chƣơng với tên gọi nhƣ sau:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nhà nƣớc về
nông nghiệp.
- Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc về nông nghiệp ở thị
xã Điện Bàn thời gian qua.

- Chƣơng 3: Các giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về nông
nghiệp ở thị xã Điện Bàn thời gian đến.
8. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà nƣớc
về nông nghiệp
- Phan Huy Đƣờng (2010), “Quản lý nhà nƣớc về kinh tế”, Nhà xuất bản
đại học quốc gia [13]. Trên cơ sở đúc kết lý luận và thực tiễn quản lý nhà
nƣớc về kinh tế trong nền kinh tế thị trƣờng hiện đại và trong quá trình đổi
mới nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Giáo
trình đã khái quát hóa các khái niệm, phạm trù, các yếu tố, bộ phận cấu thành,
các chức năng, nguyên tắc, phƣơng pháp, tổ chức bộ máy thông tin và quyết
định quản lý, cán bộ, công chức QLNN về kinh tế.


7

- Vũ Đình Thắng (2013), “Giáo trình Kinh tế nông nghiệp”, Nhà xuất
bản Đại học Kinh tế Quốc dân [27]. Nội dung chính là tổng quan về kinh tế
nông nghiệp, đối tƣợng, nhiệm vụ và phƣơng pháp nghiên cứu môn học;
những nội dung cơ bản về quan hệ sản xuất trong nông nghiệp Việt Nam;
Nghiên cứu những nội dung cơ bản về phát triển lực lƣợng sản xuất của nông
nghiệp dƣới giác độ kinh tế học. Tác phẩm này đi sâu về phát triển nông
nghiệp bền vững, các chủ thể kinh tế nông nghiệp, các nguồn lực và sự tác
động của tiến bộ khoa học, yếu tố thị trƣờng, chính sách phát triển cũng nhƣ
QLNN về nông nghiệp. Thể hiện rõ nhận thức lý luận về QLNN đối với nông
nghiệp trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, làm rõ những căn cứ, nội
dung đổi mới QLNN về nông nghiệp trƣớc yêu cầu hội nhập.
- Phạm S (2015), “Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là yêu cầu tất
yếu để hội nhập quốc tế”, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật [26]. Tác giả
Phạm S - vừa là nhà quản lý, vừa là nhà khoa học đã đúc kết thực tiễn trong
quá trình chỉ đạo sản xuất, nghiên cứu khoa học, tham gia hàng chục hội thảo

khoa học quốc gia và quốc tế. Cuốn sách gồm tám chƣơng, đi sâu phân tích
làm sáng tỏ cơ sở khoa học về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; nêu khái
quát nhiều thông tin bổ ích về công nghệ cao; phân tích các chính sách ứng
dụng công nghệ cao; tổ chức sản xuất quy mô hàng hóa, đặc biệt là nông sản
xuất khẩu, ứng dụng công nghệ cao mang tính đột phá và đồng bộ; xây dựng
và quảng bá thƣơng hiệu nông sản; xây dựng và phát triển nông sản chủ lực
quốc gia của một số nƣớc có nền nông nghiệp tiên tiến, hiện đại trên thế giới.
- Đặng Minh Đức (chủ biên) (2016), “Bảo hiểm nông nghiệp: Chính
sách thách thức và kinh nghiệm từ châu Âu”, Nhà xuất bản Khoa học-Xã hội
[12]. Nội dung sách là những nghiên cứu lý thuyết và bức tranh toàn cảnh về
thực tiễn triển khai bảo hiểm nông nghiệp tại một số quốc gia điển hình là
thành viên của Liên minh châu Âu. Trên cơ sở đó, rút ra những bài học kinh


8

nghiệm và đƣa ra những gợi ý về mặt chính sách cho Nhà nƣớc trong việc xây
dựng và phát triển bảo hiểm nông nghiệp trong quá trình hiện đại hóa, công
nghiệp hóa nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam. Các phần chính đƣợc trình
bày nhƣ sau: Một số vấn đề chung về bảo hiểm nông nghiệp-Tập trung phân
tích các lý luận cơ bản về chính sách bảo hiểm nông nghiệp, nội dung và nội
hàm khái niệm bảo hiểm nông nghiệp, phân tích những rủi ro tác động đến
quá trình triển khai chính sách nông nghiệp ở một số nƣớc châu Âu; Thực tiễn
triển khai bảo hiểm nông nghiệp ở một số nƣớc châu Âu-Tập trung phân tích,
đánh giá thực trạng, thực tiễn triển khai, một số cơ hội và thách thức trong
triển khai bảo hiểm nông nghiệp ở một số quốc gia châu Âu nhƣ Tây Ban
Nha, Pháp, Ba Lan; Một số bài học kinh nghiệm và gợi mở chính sách cho
Việt Nam- Nội dung chƣơng này tập trung phân tích, đánh giá và rút ra bài
học lý luận và thực tiễn cũng nhƣ một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hơn
chƣơng trình bảo hiểm nông nghiệp của Việt Nam trong thời gian tới. Tác giả

đề xuất một số giải pháp cho nền nông nghiệp Việt Nam: Bảo hiểm nông
nghiệp là một công cụ tài chính phòng tránh những rủi ro trong sản xuất nông
nghiệp; Muốn mở rộng thị trƣờng bảo hiểm nông nghiệp và thúc đẩy cạnh
tranh, đa dạnh hóa loại hình, sản phẩm và dịch vụ thì Nhà nƣớc cần có cơ chế
bù lỗ cho các doanh nghiệp bảo hiểm và tái bảo hiểm; Nhà nƣớc đóng vai trò
quan trọng trong việc định hƣớng và hỗ trợ triển khai bảo hiểm nông nghiệp;
Cần minh bạch số liệu, có một cơ chế tài chính phù hợp, trong đó quy định rõ
sự tham gia đóng góp của Chính phủ, doanh nghiệp và ngƣời dân nhằm
khuyến khích cả ngƣời dân và doanh nghiệp tham gia vào thị trƣờng này.
- Bùi Thanh Tuấn (2013), “Những vấn đề đặt ra trong quản lý nhà nƣớc
về nông nghiệp”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 16 [36]. Bài viết nêu rõ sự
mờ nhạt, chƣa thực sự hiệu quả của vai trò QLNN trong lĩnh vực nông


9

nghiệp, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hơn nữa vị
thế của ngành nông nghiệp trong phát triển kinh tế.
- Vƣơng Đình Huệ (2013), "Tái cơ cấu ngành nông nghiệp nƣớc ta hiện
nay", Tạp chí Tài chính, (854), tr.37-39 [14]. Tài liệu này chỉ rõ, trƣớc bối
cảnh phát triển kinh tế luôn biến động, có nhiều cơ hội, thách thức đan xen cả
trong nƣớc và hội nhập quốc tế, tác giả đề xuất một số nội dung và giải pháp
cần thiết, cấp bách, góp phần nghiên cứu tiếp tục đổi mới căn bản và đồng bộ
về chiến lƣợc, thể chế và tổ chức trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nhằm
tiếp tục thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 26-NQ/TW khóa X của Ban Chấp
hành Trung ƣơng và Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp đã đƣợc phê duyệt.
- Vũ Trọng Khải (2015), “Phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam
hiện nay: Những trăn trở và suy ngẫm”, Nhà xuất bản chính trị Quốc gia [15].
Cuốn sách tập hợp những bài viết của tác giả từ năm 2003 đến năm 2015,
phần nhiều đăng trên các tạp chí có uy tín trong lĩnh vực nông nghiệp nhƣ

Nghiên cứu Kinh tế, báo Nông nghiệp Việt Nam, Khoa học Phát triển nông
thôn. Các bài viết trong cuốn sách đề cập đến những vấn đề rất đƣợc quan tâm
của ngành nông nghiệp và cả nông thôn Việt Nam qua các năm, và đến nay
vẫn còn mang tính thời sự, chẳng hạn nhƣ “Tái cấu trúc hay xây dựng lại nền
nông nghiệp Việt Nam”, “Cái gốc bền vững của việc xây dựng thƣơng hiệu
nông sản Việt Nam”,…
- Nguyễn Thị Thu Trang (2015), “Một số vấn đề về tăng trƣởng xanh ở
Việt Nam”, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, tập 31, (5), tr.109113 [34]. Bài viết đề cập đến một vấn đề đang “nóng” trong các thảo luận về
phát triển bền vững ở Việt Nam hiện nay: Vấn đề tăng trƣởng xanh. Công
trình nghiên cứu khẳng định phát triển bền vững là yêu cầu xuyên suốt trong
Chiến lƣợc phát triển đất nƣớc thời gian sắp tới, trên cơ sở kết hợp hài hòa ba
trụ cột của sự phát triển, gồm: kinh tế - xã hội - môi trƣờng; tăng trƣởng xanh


10

là nội dung của phát triển bền vững, đồng thời góp phần giảm nhẹ và phòng
chống tác động của biến đổi khí hậu. Thông qua việc so sánh với thực trạng
tăng trƣởng xanh của khu vực Châu Á-Thái Bình Dƣơng, bài viết trình bày
những thực trạng về tăng trƣởng xanh ở Việt Nam và đề xuất một số giải pháp
giải quyết vấn đề: thứ nhất, tăng trƣởng xanh phải là tăng trƣởng do con
ngƣời và vì con ngƣời, phát triển hài hòa đời sống xã hội với môi trƣờng tự
nhiên, góp phần giải quyết yêu cầu tăng trƣởng hợp lý với giảm nghèo bền
vững, bảo đảm sự bình đẳng trong cơ hội phát triển cho mỗi ngƣời với điều
kiện thụ hƣởng hợp lý, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân
trong phát triển; thứ hai, tăng trƣởng xanh phải dựa trên việc tăng cƣờng đầu
tƣ vào bảo tồn, phát triển và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn tự nhiên, giảm
phát thải khí nhà kính, cải thiện nâng cao chất lƣợng môi trƣờng, qua đó kích
thích tăng trƣởng kinh tế ngay trong điều kiện biến đổi khí hậu toàn cầu, đặc
biệt là tình trạng nƣớc biển dâng cao sẽ tác động mạnh vào nhiều vùng của

đất nƣớc; thứ ba, tăng trƣởng xanh phải dựa trên cơ sở khoa học, thực hiện
chuyển giao công nghệ hiện đại, kỹ năng quản lý tiên tiến, xây dựng cơ sở hạ
tầng đồng bộ và phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao, kết hợp giữa nội
lực với mở rộng hợp tác quốc tế, tạo thành nguồn lực tổng thể cho phát triển
nguồn nhân lực chất lƣợng cao; thứ tƣ, tăng trƣởng xanh là sự nghiệp của toàn
Đảng, toàn dân, là nhiệm vụ của mọi cấp chính quyền, từ các bộ, ngành đến
chính quyền các địa phƣơng, thích ứng với một hệ thống phân cấp quản lý phi
tập trung hóa; sự phối hợp với các tổ chức và cá nhân nƣớc ngoài; trên cơ sở
kết hợp liên kết, giám sát đan chéo của các cơ quan, doanh nghiệp, đoàn thể
xã hội, các cộng đồng dân cƣ và mọi ngƣời dân.
- Trần Thị Hồng Lan (2016), “Đề xuất một số giải pháp nhằm hỗ trợ đƣa
sản phẩm nghiên cứu vào sản xuất nông nghiệp”, Tạp chí Khoa học Đại học
Quốc gia Hà Nội, tập 32, (2), tr.1-9 [18]. Công trình nghiên cứu khẳng định


11

việc nghiên cứu khoa học vào thực tế sản xuất nông nghiệp đem lại lợi ích
kinh tế cho cả các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp, nhất là doanh nghiệp
nhỏ và vừa. Trên cơ sở phân tích cung-cầu giữa lý thuyết và thực tế sản xuất,
bài viết đề cập một số giải pháp cho các doanh nghiệp và cơ quan QLNN
trong việc hỗ trợ tiếp cận nhu cầu thị trƣờng, xúc tiến triển khai kết quả
nghiên cứu khoa học vào thực tế sản xuất nông nghiệp, các giải pháp cho cơ
quan QLNN do tác giả đề xuất nhƣ sau: Tƣ vấn, xây dựng cơ sở dữ liệu, định
hƣớng sản phẩm công nghệ để hỗ trợ công tác lựa chọn đối tƣợng sản phẩm
một cách hiệu quả, đòi hỏi phải có dự báo, tầm nhìn, chiến lƣợc, quy hoạch
phát triển khoa học và công nghệ từ cơ quan QLNN; Tổ chức hội thảo khoa
học, cung-cầu công nghệ để cùng cho ra đƣợc các sản phẩm có hàm lƣợng
công nghệ tốt, chất lƣợng và đạt mục tiêu cạnh tranh trên thƣơng trƣờng; Hỗ
trợ xây dựng, thẩm định dự án, định giá công nghệ để xây dựng đƣợc một đơn

giá sản xuất cạnh tranh, hợp lý, đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất phải nắm
chắc đƣợc quy trình sản xuất chế tạo máy móc; Giải pháp đăng ký quyền sở
hữu công nghiệp nhằm tạo đƣợc môi trƣờng an toàn, công bằng cho các đơn
vị nghiên cứu khoa học, các sáng tạo của các tổ chức, cá nhân nhà khoa học
sẽ khích lệ đƣợc các nhà khoa học tâm huyết cống hiến để tạo ra các sản
phẩm có ích cho cuộc sống.
- Đoàn Tranh (2012), “Phát triển nông nghiệp tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2011 - 2020”, Đà Nẵng [35]. Luận án Tiến sĩ đã nêu những vấn đề lý luận về
phát triển nông nghiệp, thực trạng phát triển nông nghiệp của tỉnh Quảng
Nam, từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu phát triển nông nghiệp tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2011-2020.
- Bùi Thanh Tuấn (2013), “Quản lý nhà nƣớc về nông nghiệp ở tỉnh
Tuyên Quang”, Hà Nội [37]. Trên cơ sở khảo sát, đánh giá thực trạng QLNN
về nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, luận văn Thạc sĩ đƣa ra những


12

giải pháp hoàn thiện QLNN nhằm thúc đẩy phát triển nông nghiệp theo tinh
thần Nghị quyết Trung ƣơng 7 (Khóa X) của Đảng và Nghị quyết Đại hội đại
biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XV. Luận văn đã đề xuất một số giải
pháp chủ yếu nhằm góp phần hoàn thiện QLNN về nông nghiệp phù hợp với
điều kiện tự nhiên và KT-XH của tỉnh Tuyên Quang, tận dụng đƣợc những
thuận lợi và khắc phục những khó khăn để phát triển nông nghiệp… Đồng
thời, chú trọng xây dựng bộ máy quản lý, cải tiến công tác QLNN đối với
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh và sử dụng hợp lý các nguồn lực để đáp ứng
yêu cầu, nhiệm vụ của phát triển nông nghiệp.
Tóm lại, qua nghiên cứu các tài liệu liên quan, tác giả rút ra hai vấn đề
cơ bản đặt ra làm cơ sở cho nghiên cứu đề tài của mình:
Thứ nhất, các công trình đều có giá trị lớn về tác giả lý luận và thực tiễn

trong phát triển nông nghiệp và quản lý nông nghiệp cũng nhƣ đánh giá thực
trạng nông nghiệp của nƣớc ta nói chung và ở một số vùng cụ thể nói riêng;
đồng thời đƣa ra đƣợc những lý giải, quan điểm, những giải pháp phát triển
tất cả các mặt của nông nghiệp, nông thôn; trong đó, tầm quan trọng của nông
nghiệp và công tác quản lý nông nghiệp đều đƣợc các công trình thừa nhận.
Thứ hai, tùy theo đặc điểm, đặc thù riêng của địa phƣơng mà có những
giải pháp cho phù hợp để nâng cao công tác QLNN về nông nghiệp, đối với
thị xã Điện Bàn, một đô thị trẻ có điều kiện rất thuận lợi để phát triển nông
nghiệp lại chƣa có công trình nào đi sâu nghiên cứu cụ thể vấn đề QLNN về
nông nghiệp trên địa bàn. Vì vậy, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý
nhà nước về nông nghiệp ở thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam” không trùng
lặp với các công trình và bài viết khoa học đã công bố.


13

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NÔNG NGHIỆP
1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ NÔNG NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về nông nghiệp
Để làm rõ khái niệm quản lý nhà nƣớc về nông nghiệp, trƣớc hết luận
văn nghiên cứu, tìm hiểu khái niệm về quản lý nhà nƣớc.
Trong luận án tiến sỹ quản lý kinh tế nghiên cứu về “Đổi mới quản lý
nhà nước đối với nông nghiệp Việt Nam trước yêu cầu hội nhập kinh tế quốc”
tế của Hoàng Sỹ Kim, tác giả chỉ ra rằng, quản lý nhà nƣớc là “hoạt động thực
hiện quyền lực nhà nƣớc của các cơ quan trong bộ máy nhà nƣớc nhằm thực
hiện các chức năng đối nội và đối ngoại của nhà nƣớc trên cơ sở các quy luật

phát triển xã hội, nhằm mục đích ổn định và phát triển đất nƣớc” [17].
Bên cạnh đó, trong luận án tiến sĩ quản lý hành chính công, tác giả
Nguyễn Văn Chử nghiên cứu về “Hoàn thiện nội dung quản lý nhà nước đối
với chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay”, tác giả
cũng chỉ ra rằng, quản lý nhà nƣớc: “Là một dạng quản lý xã hội đặc biệt,
mang tính quyền lực nhà nƣớc và sử dụng pháp luật nhà nƣớc để điều chỉnh
hành vi hoạt động của con ngƣời trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
do các cơ quan trong bộ máy nhà nƣớc thực hiện, nhằm thỏa mãn nhu cầu hợp
pháp của con ngƣời, duy trì sự ổn định và phát triển của xã hội” [11]
Nhƣ vậy, quản lý nhà nƣớc là hoạt động quyền lực của cơ quan nhà nƣớc
thông qua công cụ pháp luật nhằm mục đích ổn định và phát triển xã hội.
Về khái niệm QLNN về nông nghiệp, trong luận án tiến sỹ quản lý kinh
tế nghiên cứu về Đổi mới quản lý nhà nước đối với nông nghiệp Việt Nam


×