Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.78 MB, 127 trang )

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN HỮU BẢO TOÀN

PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN
TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

ðà Nẵng - Năm 2017


ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN HỮU BẢO TOÀN

PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN
TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số: 60.31.01.05

Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ BẢO

ðà Nẵng - Năm 2017


LỜI CAM ðOAN


Tôi cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

Trần Hữu Bảo Toàn


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài...................................................................... 1
2. Mục ñích nghiên cứu .......................................................................... 2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 2
5. Bố cục ñề tài........................................................................................ 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 4
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ðỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP ........................................................................................................... 9
1.1. KHÁI NIỆM, ðẶC ðIỂM, VAI TRÒ CỦA SẢN XUẤT CÔNG
NGHIỆP............................................................................................................. 9
1.1.1. Một số khái niệm .......................................................................... 9
1.1.2. ðặc ñiểm của sản xuất công nghiệp ........................................... 11
1.1.3. Vị trí và vai trò của công nghiệp trong quá trình phát triển kinh tế.. 13
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ðÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
......................................................................................................................... 16
1.2.1. Gia tăng số lượng cơ sở sản xuất................................................ 16
1.2.2. Mở rộng quy mô các yếu tố sản xuất.......................................... 17
1.2.3. Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp hợp lý..................................... 21
1.2.4. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp ................... 24

1.2.5. Gia tăng kết quả sản xuất công nghiệp ....................................... 26
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP . 29
1.3.1. ðiều kiện tự nhiên....................................................................... 29
1.3.2. Yếu tố về kinh tế -xã hội............................................................. 31
1.3.3. ðường lối phát triển công nghiệp ............................................... 34


1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH BÌNH
DƯƠNG .......................................................................................................... 36
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 38
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TRÊN
ðỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH.................................................................. 39
2.1. NHỮNG ðẶC ðIỂM CHỦ YỂU CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH ẢNH
HƯỞNG ðẾN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP........................................... 39
2.1.1. ðiều kiện tự nhiên....................................................................... 39
2.1.2. Tình hình kinh tế và xã hội tỉnh Quảng Bình............................ 46
2.1.3. Các chính sách phát triển công nghiệp của tỉnh Quảng Bình ... 56
2.1.4. Những thuận lợi, khó khăn trong phát triển công nghiệp ......... 59
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN TỈNH
QUẢNG BÌNH................................................................................................ 60
2.2.1. Số lượng các cơ sở sản xuất........................................................ 60
2.2.2. Quy mô các yếu tố sản xuất........................................................ 61
2.2.3. Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp................................................ 66
2.2.4. Thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp................................. 70
2.2.5. Kết quả sản xuất công nghiệp..................................................... 73
2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ........................................ 79
2.3.1. Thành công ................................................................................. 79
2.3.2. Hạn chế ....................................................................................... 80
2.3.3. Nguyên nhân những hạn chế ...................................................... 81

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 82
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
TRÊN ðỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ..................................................... 84


3.1. QUAN ðIỂM, MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ........................................ 84
3.1.1. Quan ñiểm phát triển công nghiệp.............................................. 84
3.1.2. Mục tiêu phát triển công nghiệp ................................................. 84
3.1.3. Phương hướng phát triển công nghiệp........................................ 85
3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN
TỈNH QUẢNG BÌNH ..................................................................................... 88
3.2.1. Hoàn thiện quy hoạch phát triển công nghiệp ............................ 88
3.2.2. Giải pháp về vốn ......................................................................... 89
3.2.3. Giải pháp về ñào tạo phát triển nguồn nhân lực ......................... 91
3.2.4. Giải pháp về khoa học công nghệ............................................... 92
3.2.5. Giải pháp về phát triển hạ tầng kinh tế:...................................... 93
3.2.6. Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm ................................. 94
3.2.7. Giải pháp về bảo vệ môi trường ................................................. 95
3.2.8. Giải pháp về cơ chế chính sách .................................................. 95
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 96
3.3.1. ðối với Trung ương .................................................................... 96
3.3.2. ðối với UBND tỉnh..................................................................... 96
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 98
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CN

Công nghiệp

CNCB

Công nghiệp chế biến

CNH-HðH

Công nghiệp hóa - Hiện ñại hóa

DN

Doanh nghiệp

DV

Dịch vụ

KCN

Khu công nghiệp

KKT

Khu kinh tế

KV NN


Khu vực nhà nước

KV NQD

Khu vực ngoài quốc doanh

KV ðTNN

Khu vực ñầu tư nước ngoài

KH & CN

Khoa học và Công nghệ

NN

Nông nghiệp

GTSX

Giá trị sản xuất

GTSL

Giá trị sản lượng

SXKD

Sản xuất kinh doanh


TSCð

Tài sản cố ñịnh

VLXD

Vật liệu xây dựng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.1.

Hiện trạng sử dụng ñất năm 2015

40

2.2.

Nhiệt ñộ không khí trung bình qua các năm

41


2.3.

Số giờ nắng tại các trạm quan trắc

41

2.4.

Lượng mưa trong các năm tại trạm quan trắc

41

2.5.

ðộ ẩm không khí trung bình tại trạm quan trắc

42

2.6.
2.7.
2.8.
2.9.
2.10.

Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành
thị
Giá trị sản xuất theo giá so sánh phân theo khu vực kinh
tế
Giá trị và tốc ñộ tăng trưởng của ngành kinh tế trên ñịa
bàn

Cơ cấu giá trị sản xuất phân theo khu vực kinh tế
Số lượng doanh nghiệp hoạt ñộng trong ngành công
nghiệp qua các năm

47
49
50
51
61

2.11.

Vốn ñầu tư trên ñịa bàn tỉnh

62

2.12.

Số lao ñộng công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh

63

2.13.

Tỷ trọng lao ñộng các ngành

64

2.14.


Giá trị sản xuất một số ngành công nghiệp

66

2.15.

Bảng cơ cấu tỷ trọng theo ngành

67

2.16.

Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế

68

2.17.

Giá trị sản xuất công nghiệp tỉnh Quảng Bình

74

2.18.

Giá trị gia tăng công nghiệp qua các năm

76

2.19.


Tỷ trọng VA/GO ngành công nghiệp qua các năm

78

2.20.

Một số sản phầm công nghiệp chủ yếu trên ñịa bàn tỉnh

79


DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
Số hiệu
biểu ñồ

Tên biểu ñồ

Trang

2.1.

Vốn ñầu tư cho các ngành 2015

63

2.2.

Tỷ trọng lao ñộng các ngành kinh tế

64


2.3.

GO một số ngành công nghiệp

66

2.4.

GO CN phân theo thành phần kinh tế

69

2.5.

Cơ cấu tỷ trọng GO CN theo TPKT năm 2015

70

2.6.

Cơ cấu GO phân theo khu vực kinh tế

75

2.7.

GTGT ngành công nghiệp qua các năm

77



1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện ñại hóa ñất nước do ðảng và Nhà
nước ta khởi xướng ñã và ñang ñạt ñược những thành tựu ñáng khích lệ, nổi
bật là trên lĩnh vực phát triển công nghiệp. Cùng với những ngành công
nghiệp truyền thống thì nhiều ngành công nghiệp mới xuất hiện với công
nghệ hiện ñại tạo ra nhiều sản phẩm mới với sản lượng lớn, có chất lượng tốt,
nhiều sản phẩm ñược xuất khẩu ra nước ngoài, tạo nguồn thu ngoại tệ. Hiện
nay cơ cấu kinh tế nông nghiệp - công nghiệp - dịch vụ ñang dần chuyển sang
công nghiệp - dịch vụ. Nhờ ñó góp phần tạo thêm nhiều việc làm và tăng thu
nhập cho người lao ñộng, cải thiện tích cực ñời sống vật chất và tinh thần của
nhân dân.
Cùng với sự phát triển chung ñó, kinh tế-xã hội của tỉnh Quảng Bình
cũng có bước chuyển mình ñáng kể, nhất là trên lĩnh vực phát triển công
nghiệp. Giá trị sản xuất tăng lên qua từng năm. Tuy nhiên quá trình phát triển
kinh tế - xã hội nói chung, cũng như phát triển công nghiệp nói riêng trên ñịa
bàn tỉnh Quảng Bình ñã bộc lộ những hạn chế, yếu kém nhất ñịnh: tiềm năng
chưa ñược khai thác một cách hợp lý, phát triển chưa ñồng ñều giữa các vùng,
trình ñộ tay nghề của người lao ñộng còn thấp, công nghệ còn lạc hậu,…
ðể nghiên cứu, ñánh giá một cách ñầy ñủ thực trạng của việc phát triển
ngành công nghiệp và ñưa ra các giải pháp thiết thực, phù hợp với ñiều kiện
kinh tế - xã hội của tinh Quảng Bình, góp phần thúc ñẩy ngành nghề phát
triển ñúng hướng và hiệu quả, ñáp ứng ñược yêu cầu của kinh tế thị trường,
phấn ñấu ñạt ñược mục tiêu công nghiệp trở thành ngành kinh tế trọng ñiểm .
Vì vậy, “Phát triển công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Quảng Bình” ñược lựa
chọn làm luận văn ñể làm rõ những vấn ñề ñó.



2
2. Mục ñích nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
ðánh giá tình hình thực tế phát triển công nghiệpcũng như ñề xuất giải
pháp phát triển công nghiệp trên ñịa bàn tỉnhQuảng Bình.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về phát triển công nghiệp
- ðánh giá thực trạng phát triển ngành công nghiệp ở tỉnh Quảng Bình.
Phát hiện những vấn ñề ñặt ra cần giải quyết trong quá trình phát triển công
nghiệp trên ñịa bàn nghiên cứu.
- ðề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển ngành công nghiệp
tỉnh Quảng Bình.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðề tài nghiên cứu những vấn ñề lý luận và thực tiễn phát triển công
nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: nghiên cứu tình hình phát triển công nghiệp ở tỉnh
Quảng Bình.
- Về thời gian: ñánh giá tình hình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng
Bình giai ñoạn 2010 – 2015. Các giải pháp có ý nghĩa trong những năm tới
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu
Ở chương 1, luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu, tổng hợp ñể
làm rõ các vấn ñề lý thuyết liên quan ñến công nghiệp và phát triển công
nghiệp. Luận văn còn sử dụng phương pháp thống kê ñể xây dựng hệ thống
các tiêu chí ñánh giá sự phát triển công nghiệp.
Trong chương 2 phần ñánh giá thực trạng, luận văn sử dụng phương



3
pháp phân tích chỉ số, phương pháp so sánh ñể thu thập, phân tích các dữ
liệu sơ cấp (số liệu thống kê trong niên giám), thứ cấp (các báo cáo về tình
hình phát triển công nghiệp) nhằm ñánh giá thực trạng phát triển công
nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Quảng Bình. Sử dụng phương pháp tiếp cận hệ
thống ñể nghiên cứu sự tác ñộng của các nhân tố nhân tố ñầu vào, ñầu ra và
nhân tố nội tại ñối với sự phát triển của công nghiệp trên ñịa bàn dưới góc
nhìn toàn thể. Phần cuối chương 2, luận văn ñã sử dụng phương pháp suy
luận ñể rút ra những kết luận liên quan ñến thành công, hạn chế và nguyên
nhân kìm hãm phát triển công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Quảng Bình.
Trong chương 3, luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu dữ liệu và
phương pháp dự báo ñể xác lập các tiền ñề cho việc ñề xuất các giải pháp.
Sử dụng phương pháp suy luận ñể ñề ra các giải pháp nhằm ñẩy mạnh phát
triển công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Quảng Bình tốt hơn.
4.2. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu
+ Phương pháp thu thập số liệu: Luận văn thu thập các số liệu thứ cấp từ
niên giám thống kê tỉnh Quảng Bình, các quy hoạch, báo cáo có liên quan ñến
lĩnh vực phát triển công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh; các nghị ñịnh, thông tư, văn
bản của Chính phủ, Bộ Công Thương, Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình về
lĩnh vực phát triển công nghiệp; các thông tin có liên quan trên báo, tạp chí,
internet. Luận văn có kế thừa và phát triển kết quả của các công trình nghiên
cứu trước ñây.
+ Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng phền mềm Excel
5. Bố cục ñề tài
Chương 1: Những vấn ñề lý luận về phát triển công nghiệp.
Chương 2: Thực trạng phát triển công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Quảng Bình.
Chương 3: Các giải pháp nhằm phát triển công nghiệp trên ñịa tỉnh
Quảng Bình.



4
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Công nghiệp là ngành kinh tế cơ bản của nền kinh tế, trên thế giới cũng
như Việt Nam ñến nay ñã có rất nhiều công trình nghiên cứu về phát triển
công nghiệp trong nền kinh tế.Tuy nhiên, việc nghiên cứu phát triển công
nghiệp trên ñịa bàn 01 tỉnh trong ñiều kiện kinh tế thị trường ñịnh hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam ñến nay vẫn còn nhiều hạn chế. ðể nghiên cứu
vấn ñề này, luận văn ñã tham khảo một số tài liệu và công trình nghiên cứu
sau ñây:
- Bùi Quang Bình (2012), Giáo trình Kinh tế phát triển, Nxb Thông tin
và Truyền thông. Có 01 phần nội dung viết về công nghiệp, ñã nêu lên ñược
vị trí, vai trò củacông nghiệp trong quá trình phát triển nền kinh tế, các chỉ
tiêu ñánh giá tăng trưởng công nghiệp và ñưa ra các mô hình phát triển công
nghiệp. Sự phát triển công nghiệp trong phát triển gắn với các mô hình khác
nhau như: Mô hình ngành công nghiệp tập trung; mô hình phát triển cân ñối
và không cân ñối; mô hình kết hợp phía trước và phía sau; mô hình bốn con
ñường phát triển công nghiệp.
- Kenichi Ohno và Nguyễn Văn Thường (2005), Hoàn thiện chiến lược
phát triển công nghiệp Việt Nam, NXB lý luận chính trị. Trong công trình này
các tác giả ñã gợi ý thiết kế một chiến lược phát triển công nghiệp toàn diện
và hiện thực ở Việt Nam; so sánh chiến lược phát triển công nghiệp của Việt
Nam với các nước trong khu vực; nêu lên những kinh nghiệm của các nước
ASEAN trong phát triển các ngành công nghiệp ñiện, ñiện tử, sản xuất ô tô,
xe máy và một số ngành công nghiệp phụ trợ. Trên cơ sở ñó, công trình rút ra
những bài học kinh nghiệm bổ ích cho ngành công nghiệp Việt Nam là phải
tiếp tục ñiều chỉnh chính sách và xây dựng khung thể chế chuẩn ñể thu hút
vốn ñầu tư nước ngoài ñồng thời khuyến khích ñầu tư trong nước,chú
trọngñầu tư phát triển mạnh ngành công nghiệp hỗ trợ, phát triển cơ sở hạ



5
tầngtập trung ñàotạo nâng cao trình ñộ nguồn nhân lực, nhanh chónghội nhập
và tham gia vào chuỗi liên kết sản xuất trong nước và quốc tế làm nền tảng
tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu
- Mai Thị Thanh Xuân (2011), “Một số mô hình công nghiệp hóa trên
thế giới và Việt Nam”, Nhà xuất bản ðại học Quốc gia Hà Nội. Cuốn sách
cung cấp những kiến thức cơ bản và hệ thống, có tính học thuật về công
nghiệp hóa.Hệ thống hóa những vấn ñề lý luận cơ bản về công nghiệp hóa
và mô hình công nghiệp hóa; ñưa ra hệ tiêu chí ñánh giá mức ñộ thành công
và những ñiều kiện cơ bản ñề thực hiện thành công mô hình công nghiệp
hóa.Tổng kết, ñánh giá mô hình công nghiệp hóa của một số quốc gia tiêu
biểu, ñúc rút những kinh nghiệm thành - bại của họ trên con ñường công
nghiệp hóa. ðánh giá lại mô hình công nghiệp hóa Việt Nam ñã thực hiện từ
năm 1960 ñến nay; và phác họa mô hình công nghiệp hóa mới cho thời kỳ
2011-2020.
- Nguyễn Duy Bắc (2011), “Phát triển giáo dục - ñào tạo và khoa học công nghệ trong thời kỳ ñẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ñại hoá”, Học viện
chính trị, hành chính quốc gia, Hà Nội. Bài viết ñã nêu lên ñược vai trò của
giáo dục- ñào tạp và khoa học- công nghệ , phân tích một số bối cảnh mới tác
ñộng ñến sự phát triển giáo dục - ñào tạo và khoa học - công nghệ nước ta.
ðánh giá thực trạng quá trình phát triển của giáo dục ñào tạo và khoa học
công nghệ ñể từ ñó nêu lên một vài giải pháp nhằm giúp phát triển quá trình
công nghiệp hóa, hiện ñại hóa.
- Trần Viết Dương (2012), Phát triển nguồn lực con người trong sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ở tỉnh Vĩnh Phúc, Trung tâm ñào tạo,
bồi dưỡng giảng viên chính trị, Vĩnh Phúc. Bài viết ñã làm rõ những vấn ñề lý
luận chung về nguồn lực con người trong sự nghiệp công nghiệp hóa (CNH),
hiện ñại hóa (HðH). Phân tích thực trạng phát triển trạng nguồn lực con



6
người tỉnh Vĩnh Phúc trong giai ñoạn 1997 - 2009, từ ñó rút ra bài học kinh
nghiệm và những kết quả ñạt ñược, những thiếu sót, hạn chế của việc xây
dựng, phát triển nguồn lực con người ở tỉnh Vĩnh Phúc và tìm ra nguyên nhân
của vấn ñề trên. ðề xuất một số phương hướng, giải pháp cụ thể giúp công tác
dự báo, phát triển nguồn lực con người cho sự nghiệp công nghiệp hóa-hiện
ñại hóa ở tỉnh Vĩnh Phúc giai ñoạn 2010 - 2015 ñạt hiệu quả cao hơn.
- Bùi Vĩnh Kiên (2009) , Chính sách phát triển công nghiệp tại ñịa
phương (áp dụng cho tỉnh Bắc Ninh), luận án tiến sĩ kinh tế, trường ñại học
kinh tế quốc dân, Hà Nội. Luận văn làm rõ cơ sở lý luận về chính sách phát
triển công nghiệp nói chung và chính sách phát triển công nghiệp tại ñịa
phương nói riêng; nghiên cứu kinh nghiệm và chính sách phát triển công
nghiệp của một số quốc gia trên thế giới, phân tích ñánh giá thực trạng phát
triển công nghiệp và chính sách phát triển công nghiệp của tỉnh Bắc Ninh
trong giai ñoạn1997-2007; tìm ra những hạn chế và nguyên nhân trong chính
sách phát triển công nghiệp của tỉnh, ñề xuất phương hướng và giải pháp
nhằm hoàn thiệnchính sách phát triển công nghiệp của Tỉnh Bắc Ninh giai
ñoạn ñến năm 2020.
- Quốc Trung và Linh Chi (2002), “Phát triển công nghiệp Việt Nam:
thực trạng và thách thức”, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, số 294. Công trình
phân tích thực trạng sản xuất công nghiệp Việt Nam từ 1996 ñến 2002 dưới
những khía cạnh như: Tốc ñộ tăng trưởng; tỷ trọng công nghiệp trong GDP,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong công nghiệp; trình ñộ công nghệ, trang thiết
bị và lao ñộng công nghiệp. Các tác giả công trình này ñã nêu lên một số
chính sách tác ñộng ñến phát triển công nghiệp trong thời gian qua. Cuối
cùng là những tồn tại và thách thức mà ngành công nghiệp Việt Nam phải
khắc phục, ñó là: hiệu quả sản xuất công nghiệp giảm, trình ñộ công nghệ,
trang thiết bị lạc hậu, chất lượng và năng suất lao ñộng công.



7
- Bùi Quang Bình (2011) ñề cập tới ñiều kiện ñể phát triển công nghiệp
nói chung và CNCB nói riêng trên cơ sở nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
yếu tố vừa là lực lượng sản xuất chủ yếu, vừa là lực lượng tiêu thụ sản phẩm.
Vì vậy, nó là nhân tố quan trọng hàng ñầu cho sự phát triển và phân bố ngành
sản xuất.Số lượng và chất lượng của nguồn lao ñộng có ảnh hưởng lớn ñến
khả năng phát triển của ngành. Nơi có nguồn lao ñộng dồi dào với ñông ñảo
công nhân lành nghề thường hình thành và phát triển các doanh nghiệp với
những sản phẩm tạo ra ñạt chất lượng cao, mẫu mã ñẹp, phong phú.
- Phạm Quang Diệu (2001) “ Phát triển công nghiệp nông thôn của ðài
Loan và Trung Quốc: bài học ñối với Việt Nam” . Bài viết ñã phân tích các
chiến lược trong quá trình phát triển công nghiệp nông thôn của ðài Loan và
Trung Quốc, chỉ ra các yếu tố ñóng góp vào quá trình phát triển ñó. Nêu ra
thành công và hạn chế của chiến lược qua các giai ñoạn. Trong quá trình phát
triển, do ñiều kiện bên trong và môi trường bên ngoài khác nhau nên mỗi
nước không thể áp dụng dập khuôn những mô hình thành công của các nền
kinh tế ñi trướcnhưng có thể rút ra một số bài học kinh nghiệm từ thành công
của hai nước là rất quý cho Việt Nam tham khảo ñể xây dựng một chiến lược
phát triển CNNT thích hợp cho mình cụ thể là: Chính phủ cần xây dựng ñược
một hệ thống chính sách tạo nên sự phát triển nông nghiệp và kinh tế nông
thôn, ñể có thể tăng thu nhập nông dân nhằm tăng sức mua cho thị trường
nông thôn, tăng tiết kiệm, tái ñầu tư phát triển..; ñầu tư phát triển mạng lưới
cơ sở hạ tầng giúp tăng tính liên kết và thông thương giữa các vùng, tạo môi
trường ñầu tư ở khu vực nông thôn hấp dẫn, thu hút các nhà ñầu tư trong và
ngoài nước ñầu tư vào khu vực nông thôn, Khuyến khích và giúp nông dân tổ
chức thành các nhóm hay hiệp hội như hình thức nông hội của ðài Loan, làm
cầu nối liên kết giữa Chính phủ và nông dân, huy ñộng sức mạnh tập thể ñể
huy ñộng vốn ñầu tư, phát triển vùng nguyên liệu…



8
- Nguyễn Hữu Nghĩa (2014) - Luận văn thạc sỹ kinh tế (ðại Học ðà
Nẵng) "Phát triển công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh trên ñịa bàn huyện Châu
Thành" .Luận văn của tác giả ñã hệ thống hoá những vấn ñề lý luận cơ bản
liên quan ñến công nghiệp, ñường lối, chủ trương, chính sách của ðảng và
Nhà nước về phát triển công nghiệp trong quá trình CNH-HðH; các nhân tố
tác ñộng tới phát triển công nghiệp của một ñịa phương cấp huyện; tìm hiểu
kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh rút ra bài học có thể vận dụng cho huyện
Châu Thành. Phân tích, ñánh giá các yếu tố tác ñộng ñến phát triển công
nghiệp; thực trạng phát triển công nghiệp của huyện Châu Thành giai ñoạn
2005-2010; rút ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân cả khách quan và chủ
quan. ðề xuất các giải pháp phát triển công nghiệp huyện Châu Thành ñến
năm 2020 có căn cứ khoa học và thực tiễn, có tính khả thi.
Những tác phẩm và bài viết nói trên ñã nghiên cứu nhiều khía cạnh khác
nhau của quá trình phát triển công nghiệp. Bên cạnh ñó, các tác phẩm và bài
viết nói trên cũng ñề cập ñến vai trò của khoa học công nghệ, nguồn nhân lực,
của kinh tế tri thức và toàn cầu hóa trong quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại
hóa ñất nước. Trên cơ sở kế thừa những thành tựu ñó, luận văn ñã chắt lọc
những nhân tố hợp lý làm nền tảng, làm cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu
ñề tài.


9
CHƯƠNG 1

NHỮNG VẤN ðỀ LÝ LUẬN VỀ
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
1.1. KHÁI NIỆM, ðẶC ðIỂM, VAI TRÒ CỦA SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
1.1.1. Một số khái niệm

a. Khái niệm công nghiệp
Theo Từ ñiển Bách khoa toàn thư: Công nghiệp là một bộ phận của nền
kinh tế, là lĩnh vực sản xuất hàng hóa vật chất mà sản phẩm ñược “chế tạo,
chế biến” cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt ñộng kinh doanh.
Theo Từ ñiển tiếng Việt: Công nghiệp là toàn thể những hoạt ñộng kinh
tế nhằm khai thác các tài nguyên và các nguồn năng lượng, và chuyển biến
các nguyên liệu gốc ñộng vật, thực vật hay khoáng vật thành sản phẩm.
Công nghiệp là ngành kinh tế thuộc lĩnh vực sản xuất vật chất- một bộ
phận cấu thành nền sản xuất vật chất của xã hội. [19]
Công nghiệp gồm 3 hoạt ñộng chủ yếu:
+ Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên tạo ra nguồn nguyên liệu
nguyên thủy.
+ Chế biến sản phẩm của công nghiệp khai thác, của nông-lâm-ngư
nghiệp thành nhiều loại sản phẩm nhằm thỏa mãn các nhu cầu khác nhau của
xã hội.
+ Hoạt ñộng dịch vụ sửa chữa các sản phẩm công nghiệp nhằm khôi
phục giá trị sử dụng của sản phẩm ñược tiêu dùng trong quá trình sản xuất và
sinh hoạt.
ðể thực hiện các hoạt ñộng ñó, dưới sự tác ñộng của phân công lao
ñộng xã hội trên cơ sở phát triển khoa học công nghệ, trong nền kinh tế quốc


10
dân hình thành các ngành công nghiệp như: khai thác, chế biến và dịch vụ sửa
chữa. Xét trong tổng thể quá trình tái sản xuất xã hội, khai thác là hoạt ñộng
khởi ñầu toàn bộ quá trình sản xuất công nghiệp, có nhiệm vụ cắt ñứt mối liên
hệ trực tiếp của ñối tượng lao ñộng với ñiều kiện tự nhiên. Chế biến là hoạt
ñộng sử dụng các tác ñộng cơ học, lý học, hóa học và sinh học làm thay ñổi
hình dáng, kích thước, tính chất của các loại nguyên liệu ñể tạo ra các sản
phẩm trung gian và tiếp tục chế biến ra các sản phẩm cuối cùng ñưa vào sử

dụng trong sản xuất và sinh hoạt.
Như vậy, công nghiệp là quá trình sản xuất ra sản phẩm ñể sử dụng,
hay ñể trao ñổi trong thương mại và ñảm bảo sản phẩm ñó không vi phạm
pháp luật. Về thực chất công nghiệp là quá trình chuyển hóa các yếu tố ñầu
vào biến chúng thành các sản phẩm hoặc dịch vụ ở ñầu ra.
b. Khái niệm phát triển công nghiệp
Phát triển công nghiệp là quá trình nâng cao tỷ trọng của ngành công
nghiệp trong toàn bộ các ngành kinh tế của một ñịa phương, vùng hay một
quốc gia. [19]
ðể phát triển công nghiệp, có 02 con ñường ñó là phát triển theo chiều
rộng và phát triển theo chiều sâu:
Phát triển theo chiều rộng ngành công nghiệp
Sự phát triển công nghiệp theo chiều rộng theo các lý thuyết trong kinh
tế phát triển thường gắn liền với sự gia tăng quy mô công nghiệp. Sự gia tăng
quy mô này bắt ñầu từ việc gia tăng các nguồn lực ñi liền với gia tăng số
lượng cơ sở sản xuất hay gia tăng quy mô từng cơ sở sản xuất công nghiệp và
kết quả của quá trình ñó là sản lượng công nghiệp cũng tăng theo. Tỷ lệ gia
tăng giữa ñầu vào và ñầu ra tùy thuộc vào trình ñộ công nghệ ñể sản xuất ñạt
ñược tính kinh tế của quy mô nào. Trước hết chúng ta sẽ xem xét sự gia tăng
sản lượng ñầu ra.


11

Phát triển theo chiều sâu ngành công nghiệp
Sự phát triển công nghiệp về lâu dài phải dựa vào khai thác các nhân tố
chiều sâu hay dựa vào tiến bộ công nghệ và cải tiến tổ chức và quản lý.
Những ñiều này sẽ ñược thực hiện thông qua: ñầu tư ñổi mới công nghệ và cải
tiến quy trình sản xuất; nâng cao trình ñộ tổ chức sản xuất; tổ chức liên kết
trong sản xuất.

1.1.2. ðặc ñiểm của sản xuất công nghiệp
- Tính chất hai giai ñoạn của quá trình sản xuất
Quá trình sản xuất công nghiệp thường ñược chia thành 2 giai ñoạn:
giai ñoạn tác ñộng vào ñối tượng lao ñộng ñể tạo ra nguyên liệu và giai ñoạn
chế biến các nguyên liệu thành tư liệu sản xuất hoặc sản phẩm tiêu dùng. Tất
nhiên, trong mỗi giai ñoạn lại bao gồm nhiều công ñoạn sản xuất phức tạp và
chúng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
Tính chất hai giai ñoạn của quá trình sản xuất công nghiệp là do ñối
tượng lao ñộng của nó ña phần không phải sinh vật sống, mà là các vật thể
của tự nhiên, thí dụ như khoáng sản nằm sâu trong lòng ñất hay dưới ñáy
biển. Con người phải khai thác chúng ñể tạo ra nguyên liệu, rồi chế biến
nguyên liệu ñó ñể tạo nên sản phẩm.
- Sản xuất công nghiệp có khả năng thực hiện chuyên môn hoá sản xuất
sâu và hiệp tác hoá sản xuất rộng
Do hai giai ñoạn của sản xuất công nghiệp không phải theo trình tự bắt
buộc như nông nghiệp, mà có thể tiến hành ñồng thời và thậm chí cách xa
nhau về mặt không gian. Bởi vì sản xuất công nghiệp chủ yếu là quá trình tác
ñộng cơ, lý, hoá trực tiếp vào giới tự nhiên ñể lấy ra và biến ñổi các vật thể tự
nhiên thành các sản phẩm cuối cùng phục vụ cho nhân loại. Do ñó, trong sản
xuất công nghiệp, các nhà sản xuất có thể lựa chọn mức ñộ chuyên môn hoá
phù hợp.


12
- Sản xuất công nghiệp có xu hướng phân bố ngày càng tập trung cao
ñộ theo lãnh thổ
Phân bố tập trung theo lãnh thổ là quy luật phát triển của sản xuất công
nghiệp thể hiện ở quy mô xí nghiệp và mật ñộ sản xuất các xí nghiệp công
nghiệp trên một ñơn vị lãnh thổ. Tính tập trung theo lãnh thổ của sản xuất
công nghiệp có nhiều ưu ñiểm, song cũng có nhiều nhược ñiểm.

Công nghiệp phân bố tập trung theo lãnh thổ hình thành những ñiểm
công nghiệp, khu công nghiệp, vùng công nghiệp sẽ tạo ra những ñiều kiện
thuận lợi ñể thực hiện chuyên môn hoá sản xuất và hiệp tác hoá sản xuất, khai
thác sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên, tăng năng suất lao ñộng, hạ
giá thành sản xuất, ñưa lại hiệu quả kinh tế xã hội cao. Tuy nhiên nếu quy mô
tập trung công nghiệp theo lãnh thổ quá mức,vượt quá sức chứa của lãnh thổ,
sẽ gây ra rất nhiều khó khăn ñó là: làm hình thành những khu công nghiệp
lớn, những trung tâm dân cư ñông ñúc, những thành phố khổng lồ, tạo sức ép
lớn lên hệ thống cơ sở hạ tầng, gây khó khăn phức tạp cho tổ chức, quản lý xã
hội và môi trường. Vì vậy cần nghiên cứu toàn diện những ñiều kiện tự nhiên,
kinh tế, xã hội trong từng ñịa phương; từng vùng cũng như trên lãnh thổ cả
nước ñể lựa chọn quy mô phân bố công nghiệp cho phù hợp.
- ðặc ñiểm công nghệ sản xuất: công nghệ sản xuất trong công nghiệp
do con người tạo ra. Quá trình tạo ra sản phẩm công nghiệp ñược thực hiện
thông qua hệ thống máy móc, thiết bị với ñội ngũ công nhân có trình ñộ tay
nghề cao. Khi công nghệ ngày càng ñược cải tiến, hiện ñại thì ñổi hỏi trình ñộ
lao ñộng phải tăng theo và ngược lại.
- ðặc ñiểm về sự biến ñổi các ñối tượng lao ñộng: sau mỗi chu kỳ sản
xuất từ một nguồn nguyên liệu với những công nghệ khác nhau có thể tạo ra
nhiều sản phẩm với nhiều công dụng khác nhau; cùng một sản phẩm có thể
tạo ra nhiều mẫu mã, kiểu dáng khác nhau. ðây là tính ưu việt của sản xuất


13
công nghiệp.
1.1.3. Vị trí và vai trò của công nghiệp trong quá trình phát triển kinh
tế
a. Vị trí của công nghiệp trong nền kinh tế
Công nghiệp là một trong nhưng ngành sản xuất vất chất có vị trí quan
trọng trong nền kinh tế quôc dân, vi trí ñó xuất phát từ các lí do chủ yếu sau.:

Công nghiệp là một bộ phận hợp thành cơ cấu công nghiệp, nông
nghiệp, dịch vụ, do những ñặc ñiểm vốn có của nó. Trong quá trình phát triển
nền kinh tế lên sản xuất lớn , công nghiệp phát triển từ vị trí thứ yếu trở thành
ngành có vị trí hàng ñầu trong cơ cấu kinh tế ñó. Công nghiệp là ngành khai
thác tài nguyên và tiếp tục chế biến các loại khoáng sản ñộng thực vật thành
các sản phẩm trung gian ñể sản xuất ra sản phẩm cuối cùng nhằm thoả mãn
nhu cầu vật chất và tinh thần của con người.Sự phát triển của ngành công
nghiệp là một yếu tố có tính quyết ñịnh ñể thực hiện quá trình CNH – HðH
toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
b. Vai trò của công nghiệp với phát triển kinh tế
- Công nghiệp tăng trưởng nhanh và làm gia tăng thu nhập quốc gia
Năng suất lao ñộng của khu vực công nghiệp cao hơn hẳn các ngành
kinh tế khác, mà năng suất lao ñộng là yếu tố quyết ñịnh nâng cao thu nhập,
thúc ñẩy nhanh tăng trưởng công nghiệp và ñóng góp ngày càng lớn vào thu
nhập của quốc gia. Công nghiệp có vai trò quan trọng này là do thường xuyên
ñược ñổi mới và ứng dụng công nghệ tiến tiến; hơn nữa, giá cả sản phẩm
công nghiệp thường ổn ñịnh và cao hơn các sản phẩm khác ở thị trường trong
nước và ngoài nước.
- Công nghiệp là ngành cung cấp tư liệu sản xuất cho toàn bộ nền
kinh tế
Công nghiệp là ngành tạo ra sản phẩm làm chức năng tư liệu sản xuất,


14
cho nên nó là ngành có vai trò quyết ñịnh trong việc tạo ra cơ sở vật chất kỹ
thuật của nền kinh tế. Trình ñộ phát triển công nghiệp cao thì tư liệu sản xuất
càng hiện ñại, tạo ñiều kiện nâng cao năng suất lao ñộng xã hội.
Ngày nay, sự phát triển của công nghiệp ñang ñưa hoạt ñộng kinh tế thế
giới ñến trình ñộ sản xuất rất cao, ñó là tạo ra các tư liệu sản xuất có khả năng
thay thế phần lớn sức lao ñộng của con người. ðó chính là sự ra ñời và phát

triển mạnh mẽ các tư liệu sản xuất có khả năng tự ñộng hoá trong một số khâu
hoặc toàn bộ quá trình sản xuất. Máy móc tự ñộng hoá thể hiện sự phát triển
cao của công nghiệp trong việc tạo ra tư liệu sản xuất phục vụ cho các ngành
sản xuất và cho bản thân ngành công nghiệp.
- Công nghiệp thúc ñẩy phát triển sản xuất nông nghiệp
Trong giai ñoạn ñầu phát triển kinh tế, thúc ñẩy sản xuất nông nghiệp
ñược coi là nhiệm vụ cơ bản nhằm giải quyết vấn ñề lương thực, thực phẩm
cho ñời sống nhân dân và nông sản cho xuất khẩu.ðể thực hiện nhiệm vụ
này nông nghiệp không thể tự thân vận ñộng nêu không có sự hỗ trợ của
công nghiệp.
Công nghiệp chính là ngành cung cấp cho sản xuất những yếu tố ñầu
vào quan trọng như phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, máy móc cơ khí nhỏ ñến
cơ giới lớn.Công nghiệp còn có vai trò quan trọng trong việc xây dựng cơ sở
hạ tầng cho phát triển nông nghiệp và cho xây dựng nông thôn mới.
Công nghiệp chế biến ñã có những ñóng góp quan trọng vào việc tăng
giá trị sản phẩm, tăng khả năng tích trữ, vận chuyển của sản phẩm nông
nghiệp và làm cho sản phẩm nông nghiệp ngày càng ña dạng về chủng loại.
Do sản phẩm của nông nghiệp mang tính thời vụ cao và khó bảo quản, nếu
không có công nghiệp chế biến sẽ hạn chế lớn ñến khả năng tiêu thụ.
- Công nghiệp cung cấp hàng tiêu dùng cho ñời sống nhân dân
Nông nghiệp cung cấp những sản phẩm tiêu dùng tất yếu, ñáp ứng nhu


15
cầu cơ bản nhất của con người.Còn công nghiệp cung cấp những sản phẩm
tiêu dùng ngày càng phong phú, ña dạng hơn. Kinh tế càng phát triển, thu
nhập của dân cư càng tăng thì nhu cầu của con người ngày càng mở rộng.
Chính sự phát triển của nhu cầu ñã góp phần thúc ñẩy công nghiệp phát
triển. Song ngược lại sự phát triển của công nghiệp không những ñáp ứng
nhu cầu của con người mà nó lại hướng dẫn tiêu dùng của con người, hướng

ñến nhu cầu cao hơn. Như vậy, công nghiệp càng phát triển thì các sản phẩm
hàng hoá càng ña dạng, phong phú về chủng loại, mẫu mã, càng nâng cao về
chất lượng.
- Công nghiệp thu hút lao ñộng nông nghiệp, góp phần giải quyết việc
làm xã hội
Công nghiệp tác ñộng vào sản xuất nông nghiệp làm nâng cao năng
suất lao ñộng nông nghiệp, tạo khả năng giải phóng sức lao ñộng trong nông
nghiệp. ðồng thời sự phát triển mạnh mẽ công nghiệp ñã làm cho sản xuất
công nghiệp ngày càng mở rộng, tạo ra các ngành sản xuất mới, các khu
công nghiệp mới, ñến lượt mình, công nghiệp ñã thu hút lao ñộng nông
nghiệp và giải quyết việc làm cho xã hội. Việc thu hút số lao ñộng ngày
càng tăng từ nông nghiệp vào công nghiệp không chỉ góp phần giải quyết
việc làm, mà còn tạo ñiều kiện nâng cao trình ñộ chuyên môn, tăng thu nhập
cho người lao ñộng.
- Công nghiệp tạo ra hình mẫu ngày càng hoàn thiện về tổ chức sản
xuất.
Do ñặc ñiểm của sản xuất, công nghiệp luôn có một ñội ngũ lao ñộng
có tính tổ chức, kỷ luật cao, có tác phong lao ñộng “ công nghiệp” . Do ñó,
ñội ngũ lao ñộng trong công nghiệp luôn là bộ phận tiên tiến trong dân cư.
Lao ñộng trong công nghiệp ngày càng có trình ñộ chuyên môn hoá cao tạo
ñiều kiện nâng cao trình ñộ chuyên môn của người lao ñộng và chất lượng sản


16
phẩm. Trong hoạt ñộng sản xuất công nghiệp. Còn có ñiều kiện tăng nhanh
trình ñộ công nghệ của sản xuất áp dụng thành tựu khoa học ngày càng cao
vào sản xuất. Tất cả những ñặc ñiểm trên ñây làm cho lực lượng sản xuất
ngày càng phát triển và theo ñó quan hệ sản xuất ngày càng hoàn thiện hơn.
Sự hoàn thiện về các mô hình tổ chức sản xuất làm cho sản xuất công nghiệp
trở thành hình mẫu về kỹ thuật sản xuất hiện ñại, phương pháp quản lý tiên

tiến, người lao ñộng có ý thức tổ chức và kỷ luật.
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ðÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP
1.2.1. Gia tăng số lượng cơ sở sản xuất
Sự phát triển của công nghiệp theo chiều rộng có thể diễn ra nhờ nhiều
người sản xuất hay doanh nghiệp tham gia vào thị trường. Khi họ tham gia
thêm nghĩa là số lượng cơ sở sản xuất sẽ tăng thêm. Thông thường số lượng
các cơ sở tăng, chứng tỏ hoạt ñộng của ngành công nghiệp có nhiều thuận lợi
và ñạt hiệu quả trong kinh doanh. Qua ñó cũng chứng tỏ khả năng sản xuất
sản phẩm ñã ñáp ứng ñược nhu cầu của người tiêu dùng, thúc ñẩy các thành
phần kinh tế khác phát triển. Tùy theo ñiều kiện của các nhà sản xuất mà quy
mô và trình ñộ công nghệ của mỗi cơ sở này có thể khác nhau nhưng sự gia
tăng số lượng sẽ kéo theo sản lượng sản phẩm gia tăng. Phát triển số lượng cơ
sở sản xuất công nghiệp trong ñó phải chú trọng ñến việc phát triển các doanh
nghiệp công nghiệp. Doanh nghiệp là bộ phận cấu thành quan trọng nhất của
sản xuất công nghiệp. Có càng nhiều doanh nghiệp lớn mạnh thì ngành công
nghiệp càng phát triển.Doanh nghiệp mạnh phản ánh năng lực cạnh tranh và
thích nghi trong môi trường biến ñộng.Thực hiện tập trung hoá sản xuất công
nghiệp ñể tạo ñiều kiện hình thành các doanh nghiệp có quy mô lớn.
Tiêu chí ñể phản ánh: số lượng và mức tăng cơ sở sản xuất công nghiệp
hàng năm


×