Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận sơn trà, thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.13 MB, 116 trang )

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

LÊ HỒ MINH PHƯƠNG

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
QUẬN SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ ðÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

ðà Nẵng - Năm 2017


ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

LÊ HỒ MINH PHƯƠNG

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
QUẬN SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ ðÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số: 60.31.01.05

Người hướng dẫn khoa học: TS. NINH THỊ THU THỦY

ðà Nẵng - Năm 2017


LỜI CAM ðOAN


Tôi cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Lê Hồ Minh Phương


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 2
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài............................................ 4
7. Kết cấu luận văn ................................................................................. 4
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
......................................................................................................................... 10
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ ......................................................................................................... 10
1.1.1. Cơ cấu kinh tế ............................................................................. 10
1.1.2. Cơ cấu kinh tế hợp lý.................................................................. 14
1.1.3. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế........................................ 14
1.1.4. Vai trò của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ñối với phát triển
kinh tế - xã hội................................................................................................. 15
1.1.5. Tính tất yếu của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.................... 17
1.1.6. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ............................. 17
1.2. CÁC NỘI DUNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ ....................... 18

1.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành...................................... 18
1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ các ngành............................... 19
1.2.3. Chuyển dịch cơ cấu vốn ñầu tư theo ngành................................ 21
1.2.4. Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành................................... 22
1.2.5. Chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất................................................. 22


1.3. CÁC NHÂN TỐ TÁC ðỘNG ðẾN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH
TẾ .................................................................................................................... 23
1.3.1. Nhóm nhân tố ñiều kiện tự nhiên ............................................... 23
1.3.2. Nhóm nhân tố về nguồn lực........................................................ 24
1.3.3. Nhóm nhân tố về xu thế kinh tế - xã hội .................................... 27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
QUẬN SƠN TRÀ GIAI ðOẠN NĂM 2010-2015 ...................................... 30
2.1. ðẶC ðIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA QUẬN SƠN TRÀ,
THÀNH PHỐ ðÀ NẴNG .............................................................................. 30
2.1.1. ðiều kiện tự nhiên....................................................................... 30
2.1.2. ðặc ñiểm kinh tế - xã hội............................................................ 34
2.2. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ QUẬN SƠN TRÀ
GIAI ðOẠN 2010 – 2015............................................................................... 41
2.2.1. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành .................... 41
2.1.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ các ngành............. 45
2.1.3. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu vốn ñầu tư theo ngành.............. 53
2.1.4. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành ................. 56
2.1.5. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất theo ngành ............ 58
2.3. ðÁNH GIÁ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ QUẬN SƠN TRÀ
GIAI ðOẠN 2010- 2015 ................................................................................ 59
2.3.1. Những kết quả ñạt ñược.............................................................. 59
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế................................................................ 61

2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế................................................ 63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 66


CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP, ðỊNH HƯỚNG CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ QUẬN SƠN TRÀ ðẾN NĂM 2020 .......................... 67
3.1. CĂN CỨ ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................... 67
3.1.1. Quan ñiểm, mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà
ñến năm 2020 .................................................................................................. 67
3.1.2. Dự báo và ñịnh hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà
......................................................................................................................... 68
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ QUẬN
SƠN TRÀ........................................................................................................ 70
3.2.1. Hoàn thiện công tác quy hoạch nhằm khai thác tốt tiềm năng, thế
mạnh của quận................................................................................................. 70
3.2.2. Chuyển dịch cơ cấu vốn ñầu tư .................................................. 72
3.2.3. Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng và nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực.................................................................................................................... 73
3.2.4. ðẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ .................................. 76
3.2.5. Một số giải pháp khác................................................................. 77
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 82
3.3.1. Kiến nghi ñối với nhà nước ........................................................ 82
3.3.2. ðối với thành phố ðà Nẵng........................................................ 83
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 85
KẾT LUẬN .................................................................................................... 86
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CCKT

:

Cơ cấu kinh tế

CNH-HðH

:

Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa

CDCCKT

:

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

TPKT

:

Thành phần kinh tế

VðT

:


Vốn ñầu tư

UBND

:

ủy ban nhân dân

QTSX

:

Quản trị sản xuất

HC

:

Hành chính

CT-XH

:

Chính trị xã hội

QLNN

:


Quản lý nhà nước

ANQP

:

An ninh quốc phòng

DNTN

:

Doanh nghiệp tư nhân


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
2.7.
2.8.
2.9.

2.10.
2.11.
2.12.
2.13.

GTSX theo ngành của quận Sơn Trà giai ñoạn 2010 –
2015
Tốc ñộ tăng giá trị gia tăng các ngành kinh tế của quận
Sơn Trà
Cơ cấu kinh tế theo ngành của quận Sơn Trà
Tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành giai ñoạn
2010-2015
Giá trị sản xuất và cơ cấu GTSX ngành nông – lâm thủy sản quận Sơn Trà
Cơ cấu GTSX ngành công nghiệp - xây dựng quận
Sơn Trà
Tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp – xây
dựng giai ñoạn 2010-2015
Cơ cấu GTSX trong nội bộ ngành công nghiệp và tiểu
thủ công nghiệp quận Sơn Trà
Cơ cấu GTSX ngành thương mại – dịch vụ quận Sơn
Trà
Quy mô và tăng trưởng vốn ñầu tư của quận Sơn Trà
Cơ cấu vốn ñầu tư theo thành phần kinh tế quận Sơn
Trà
Cơ cấu vốn ñầu tư theo ngành quận Sơn Trà
Cơ cấu lao ñộng theo ngành quận Sơn Trà từ 2010 2015

Trang
34
41

42
44
45
48
49
50
51
53
54
55
56


Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.14.
2.15.

Tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu lao ñộng giai ñoạn 20102015
Hiện trạng sử dụng ñất trên ñịa bàn quận Sơn Trà

Trang
57
58


1


MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện ñại hóa của ñất nước, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam nói chung và quận Sơn Trà nói riêng có một
vai trò hết sức quan trọng trong giai ñoạn hiện nay và tầm nhìn ñến năm 2020,
là một nhiệm vụ quan trọng trước mắt và lâu dài, ñưa Việt Nam cơ bản trở
thành nước công nghiệp theo hướng hiện ñại vào năm 2020.
Nhìn lại quá trình 20 năm (1997-2017) xây dựng và phát triển, Sơn Trà
ñã có bước phát triển nhanh chóng và thay ñổi ñáng kể trong toàn bộ các mặt
hoạt ñộng của quận và những con phố mới, con ñường mới với lớp lớp nhà
cao tầng ñã và ñang làm cho quận Sơn Trà sớm trở thành trung tâm ñô thị mới
của thành phố. Từ một quận “nhà không số, phố không tên” nhưng với lợi thế
sẵn có là vùng ñất nằm giữa một bên là sông, một bên là biển của thành phố
ðà Nẵng vừa là quận có vị trí thuận lợi về phát triển kinh tế và là ñịa bàn
quan trọng về quốc phòng - an ninh, có vị trí quan trọng trong chiến lược an
ninh khu vực và quốc gia, nền kinh tế quận ñã từng bước phát triển vượt bậc
theo hướng nhanh và bền vững, duy trì tốc ñộ tăng trưởng qua từng năm,
chuyển dịch cơ cấu theo ñịnh hướng Nghị quyết ðại hội ðảng bộ quận ñã ñề
ra, tốc ñộ tăng trưởng kinh tế của quận ñạt khá, bình quân tăng khoảng
12,51%/năm và cả Sơn Trà trở thành một ñại công trình làm thay ñổi toàn bộ
diện mạo vùng ñất phía ñông sông Hàn.
ðứng trên thực trạng ñó, cơ cấu kinh tế của Sơn Trà luôn vận ñộng và
thay ñổi không ngừng ảnh hưởng ñến sự phát triển kinh tế. ðể hiểu ñược và
ñánh giá các chính sách hỗ trợ, chủ trương ñầu tư phát triển ñô thị của quận
thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiện nay của quận có thực sự hiệu quả,
việc nghiên cứu “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, thành phố ðà
Nẵng” là cần thiết ñể có thể ñề xuất ñịnh hướng và tạo môi trường ñầu tư



2
thúc ñẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế một cách có hiệu quả và ñúng ñịnh
hướng của quận Sơn Trà, góp phần vào sự phát triển chung của thành phố
trong tương lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Dựa trên cơ sở nghiên cứu thực trạng ñể ñề xuất các giải pháp thúc ñẩy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, thành phố ðà Nẵng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn ñể lý luận về cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế.
- Phân tích, ñánh giá thực trạng về chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn
Trà thành phố ðà Nẵng thời gian qua; làm rõ các yếu tố tác ñộng ñến chuyển
dịch cơ cấu kinh tế trong phát triển kinh tế - xã hội của quận Sơn Trà ñể chỉ ra
những kết quả ñạt ñược, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân gây ra những hạn
chế ñó.
- ðề xuất ñịnh hướng, mục tiêu, giải pháp thúc ñẩy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế trên ñịa bàn quận Sơn Trà, thành phố ðà Nẵng ñến năm 2020.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, thành phố ðà Nẵng trong
thời gian qua diễn ra như thế nào?
- Các yếu tố, chỉ tiêu, chính sách nào tác ñộng ñến chuyển dịch cơ cấu
kinh tế quận Sơn Trà?
- Cần có những giải pháp, ñịnh hướng như thế nào ñể thúc ñẩy chuyển
dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà ñạt ñến năm 2020?
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. ðối tượng nghiên cứu
Những vấn ñề lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên



3
ñịa bàn quận Sơn Trà, thành phố ðà Nẵng.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn nghiên cứu về cơ cấu kinh tế và chuyển dịch
cơ cấu kinh tế trên ñịa bàn một ñịa phương, trong ñó chỉ tập trung vào cơ cấu
ngành kinh tế cấp I, bao gồm: Nông nghiệp, Công nghiệp và Dịch vụ và cơ
cấu nội bộ của các ngành này.
- Về ñịa bàn nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu trên ñịa bàn quận Sơn
Trà, thành phố ðà Nẵng.
- Thời gian nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu thực trạng chuyển dịch cơ
cấu kinh tế trên ñịa bàn quận Sơn Trà trong giai ñoạn 2010 - 2015; các giải
pháp ñề xuất có ý nghĩa ñến năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin: ðây là một phương pháp quan trọng
vì trên cơ sở nguồn tài liệu, số liệu thứ cấp trong luận văn ñược thu thập chủ
yếu từ niên giám thống kê Chi cục Thống kê quận Sơn Trà; các báo cáo, tổng
kết thường niên, các bài báo trên trang thông tin ñiện tử Ủy ban nhân dân
quận Sơn Trà; các tạp chí khoa học; văn kiện ðại hội, Nghị quyết của ðảng
bộ quận Sơn Trà, lần thứ IV, nhiệm kỳ 2010-2015, Nghị quyết của ðảng bộ
quận Sơn Trà, lần thứ IV, nhiệm kỳ 2015-2017 ñể tác giả rút ra ñược ñặc
ñiểm tình hình về phát triển kinh tế xã hội cũng như ñánh giá sự chuyển dịch
cơ cấu quận Sơn Trà, thành phố ðà Nẵng.
- Phương pháp phân tích số liệu:
+ Phương pháp phân tích, so sánh: Nhằm so sánh nhịp ñộ biến ñộng, cơ
cấu của các ngành kinh tế quận Sơn Trà qua các năm (2010-2015); ñánh giá
ñộ biến ñộng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung, chuyển dịch cơ cấu kinh
tế ngành nói riêng ở quận Sơn Trà phản ánh bằng các chỉ tiêu như mức ñộ


4

thay ñổi tương quan tỷ trọng các ngành trong GDP, mức ñộ thay ñổi cơ cấu
lao ñộng….
+ Phương pháp thống kê mô tả làm rõ thực trạng thu hút và tác ñộng
của các nguồn vốn ñầu tư, cơ cấu lao ñộng, GDP theo ngành vào chuyển dịch
cơ cấu kinh tế từ ñó rút ra những kết quả tích cực, tác ñộng tiêu cực và
nguyên nhân trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà.
+ Phương pháp khái quát hóa những vấn ñề ñã ñược nghiên cứu trong
các chương cơ sở sở lý thuyết và chương ñánh giá thực trạng ñể rút ra những
quan ñiểm, ñịnh hướng và giải pháp nâng cao chất lượng chuyển dịch cơ cấu
kinh tế quận Sơn Trà.
+ Phương pháp biểu ñồ, ñồ thị: ðề tài sử dụng hệ thống các loại ñồ thị
toán học và những bảng thống kê số liệu theo chiều dọc và chiều ngang mô tả
hiện trạng cơ cấu ñầu tư, cơ cấu lao ñộng theo ngành kinh tế, CCKT và tác
ñộng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của quận Sơn Trà từ năm
2010 - 2015, từ ñó tổng hợp ñánh giá sự tác ñộng của chuyển dịch cơ cấu kinh
tế ñến sự phát triển chung của quận Sơn Trà trong những ñiều kiện thời gian
cụ thể ñến năm 2020.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Thứ nhất, luận văn góp phần làm làm rõ nội dung về CDCCKT. ðánh
giá quá trình CDCCKT quận bằng phương pháp phân tích hệ thống ñể lựa
chọn một số chỉ tiêu ñể ñánh giá CDCCKT.
Thứ hai, luận văn tập trung phân tích những ñặc ñiểm tự nhiên, kinh tế,
xã hội; ñánh giá các yếu tố ảnh hưởng ñến CDCCKT quận Sơn Trà, tính toán,
phân tích các chỉ tiêu ñánh giá CDCCKT của quận Sơn Trà. Qua ñó, ñánh giá
những thành công, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế của quá trình
CDCCKT quận Sơn Trà ñể làm cơ sở ñề xuất những ñịnh hướng, giải pháp
cho quá trình CDCCKT quận Sơn Trà trong tương lai.


5

Thứ ba, luận văn ñã ñề xuất những ñịnh hướng, các kiến nghị
CDCCKT quận Sơn Trà ñến năm 2020.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở ñầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo; nội dung
chính của luận văn ñược chia làm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Chương 2: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, thành
phố ðà Nẵng
Chương 3: Một số giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của mỗi ñịa phương là một ñặc trưng vốn
có của quá trình phát triển kinh tế trong lâu dài. Trong những năm qua, ñã có
những công trình nghiên cứu, tài liệu, bài viết về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở
góc ñộ lý luận và thực tiễn khác nhau. Một số công trình tiêu biểu có thể kể
ñến như:
- Vấn ñề chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ngành nói riêng ñược ñề cập trong các giáo trình như: Giáo trình
“Kinh tế phát triển” – PGS.TS Bùi Quang Bình, trường ðại học kinh tế - ðại
học ðà Nẵng (2012), NXB Thông tin và truyền thông; Giáo trình “Kinh tế
phát triển” – Ngô Thắng Lợi (2012), NXB ðại học Kinh tế Quốc Dân,
Trường ðại học Kinh tế Quốc dân. Nhìn chung, các giáo trình của các trường
ðại học làm rõ những vấn ñề lý thuyết cơ bản về cơ cấu kinh tế, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế. Nội dung ñược kế thừa những thành quả nghiên cứu dựa trên
nền những cơ sở lý thuyết của kinh tế học, các công trình nghiên cứu thực
nghiệm của các nhà kinh tế, những kinh nghiệm thực tiễn ở cả các nước phát
triển và các nước ñang phát triển. ðối với nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, nghiên cứu ñã ñưa ra các mô hình lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu ngành,


6

xem xét sự thay ñổi trong mối quan hệ tác ñộng qua lại cả về số và chất lượng
giữa các ngành kinh tế, chủ yếu tập trung vào cơ cấu sản xuất qua ñó xem xét,
ñánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong bối cảnh thực tế của
nước ta.
- ði sâu vào nghiên cứu ứng dụng trên thực tiễn, một số tác giả ñã có
nhiều công trình nghiên cứu về vấn ñề cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan ñến
CCKT, CDCCKT trong bối cảnh thực tế nước ta, tác giả Bùi Tất Thắng, trong
cuốn sách “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam” (2006): ñã ñề cập nhiều
khía cạnh khác nhau của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung, trong ñó nhấn
mạnh những vấn ñề cơ bản về lý luận và chuyển dịch cơ cấu ngành; phân tích
thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam và trong thời kì công nghiệp
hoá, hiện ñại hóa ở nước ta, từ ñó ñã ñề xuất quan ñiểm và giải pháp thúc ñẩy
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam trong giai ñoạn 2006 – 2010.
- Tác giả Trần Anh Phương, “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Thực trạng
và những vấn ñề ñặt ra”, Tạp chí Cộng sản, (2009): ñã khái quát những nét cơ
bản về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta hiện những năm gần ñây, gắn với
ñường lối, chiến lược phát triển kinh tế của ðảng và nhà nước trong tiến trình
công nghiệp hóa, hiện ñại hóa và quá trình hội nhập, tập trung ưu tiên phát
triển bền vững. Vì thế, ñẩy nhanh chuyển dịch chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa vẫn ñược coi là một trong những
giải pháp quan trọng hàng ñầu ñể phát triển bền vững, là con ñường tất yếu ñể
Việt Nam nhanh thoát khỏi tình trạng lạc hậu, chậm phát triển trở thành một
quốc gia văn minh, hiện ñại.
- Tác giả Trần Thị Thanh Hương, “Nghiên cứu thống kê cơ cấu kinh tế
Việt Nam giai ñoạn 1986-2012 , Luận án Tiến sĩ, (2016), tác giả ñã phân tích
quá trình chuyển dịch CCKT của Việt Nam theo cả ba phân tổ (nhóm ngành
kinh tế, TPKT và vùng lãnh thổ), theo cả chỉ tiêu ñầu vào (lao ñộng, vốn ñầu


7

tư) lẫn chỉ tiêu ñầu ra (GDP); phân tích và chỉ rõ ảnh hưởng của các nhân tố
ñến chuyển dịch CCKT. Kết quả cho thấy, cơ cấu theo nhóm ngành kinh tế
chuyển dịch mạnh và tích cực nhất. Bằng phương pháp chỉ số, phương pháp
hồi quy dữ liệu mảng ñể phân tích nghiên cứu CCKT và chuyển dịch CCKT.
Trên nền tảng cơ sở nghiên cứu lý luận, một số tác giả ñã ñi sâu vào
nghiên cứu quá trình CDCCKT trong bối cảnh của từng ñịa phương. ðiển
hình như các nghiên cứu sau ñây:
- Tác giả Bùi Quang Bình “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Thành phố
ðà Nẵng”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, ðại học ðà Nẵng, số 1(38),
(2010): Bằng phương pháp phân tích ñịnh lượng và ñịnh tính, ñã chỉ ra rằng
các yếu tố như cơ cấu GDP, cơ cấu lao ñộng, vốn ñầu tư và trong nội bộ các
ngành kinh tế... ñều có xu hướng thay ñổi và tác ñộng ñến chuyển dịch cơ cấu
kinh tế thành phố ðà Nẵng theo hướng công nghiệp hóa. Thành phố cần tiếp
tục hoàn thiện cơ sở hạ tầng, môi trường kinh doanh, ñầu tư từ ngân sách,
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ñể ñảm bảo các mục tiêu chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của thành phố.
- Tác giả Võ Duy Khương, trong bài báo “ðịnh hướng và giải pháp
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố ðà Nẵng ñến năm 2020”, tạp chí Kinh
tế - Xã hội ðà Nẵng, (2014) ñã nêu ra một số lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thế giới và sử dụng bộ số
liệu từ Niên giám thống kê ðà Nẵng ñể xem xét sự chuyển dịch cơ cấu lao
ñộng, vốn ñầu tư giữa các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ trong
khoảng giai ñoạn năm 1997-2009 nhằm rút ra khuyến nghị Nhà nước cần có
chính sách (chủ yếu là ñầu tư) ñể phát triển các ngành nào trong thời gian tới.
Nhìn chung, cơ cấu kinh tế thành phố tiếp tục chuyển dịch nhanh theo hướng
“dịch vụ - công nghiệp - nông nghiệp”. ðặc biệt, sức cạnh tranh ở khu vực
dịch vụ với tốc ñộ tăng trưởng giá trị sản xuất tăng lên cao và kết quả này nhờ


8

việc tập trung chuyển dịch sâu trong nội bộ ngành dịch vụ, trong ñó lựa chọn
du lịch làm ngành kinh tế mũi nhọn, ñể ðà Nẵng sớm trở thành một trong
những trung tâm dịch vụ lớn của cả nước, là cửa ngõ giao thương với nước
ngoài, có các ngành, lĩnh vực sử dụng công nghệ cao.
- Tác giả Phạm Thị Nga, “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành tỉnh Thái
Nguyên theo hướng phát triển bền vững”, Luận án Tiến sĩ (2016) – Học viện
Khoa học xã hội Viện hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam và bài báo “Chuyển
dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng phát triển bền vững: Từ lý luận ñến
kinh nghiệm và bài học rút ra ñối với tỉnh Thái Nguyên” trên trang website:
qlkh.tnu.edu.vn. Luận án dựa trên quan ñiểm, lý luận của chủ nghĩa Mác Lênin về phát triển kinh tế, cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế; tập
trung phân tích luận ñiểm của Kinh tế học phát triển và dựa vào các lý thuyết
kinh tế học phát triển về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành và kinh nghiệm
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng phát triển bền vững của một số
tỉnh thành ở Việt Nam (Thành phố Hồ Chí Minh, ðồng Nai, ðà Nẵng) và rút
ra bài học vận dụng ñối với tỉnh Thái Nguyên trong quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế ngành theo hướng phát triển bền vững…Tác giả phân tích những
biến ñổi chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành, các nhân tố tác ñộng ñến quá trình
ñó ñể bảo ñảm chuyển dịch theo hướng phát triển bền vững ở Thái Nguyên từ
năm 2006 ñến 2014.
- Tác giả Trần Anh Tuấn “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ven biển
Bắc Bộ theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa”, Luận án Tiến sĩ, (2014),
tác giả dựa trên nghiên cứu một số công trình trong và ngoài nước về ñịnh
hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa
và một số công trình nghiên cứu về các yếu tố tác ñộng chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa trên cơ sở áp dụng mô hình
phân tích hệ thống. Từ ñó, tác giả ñưa ra cơ sở lý thuyết ñánh giá quá trình


9
chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ven biển theo hướng công nghiệp hóa, hiện

ñại hóa ñảm bảo những ñịnh hướng cơ bản, các chỉ tiêu cơ bản ñể ñánh giá
một cách khoa học về các yếu tố ảnh hướng ñến chuyển dịch cơ cấu kinh tế
vùng ven biển Bắc bộ theo hướng CNH, HðH. ðồng thời, phân tích những
thành công, hạn chế và nguyên nhân của những thành công, hạn chế của quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại vùng biển Bắc bộ. Tác giá ñề xuất rất
nhiều các nhóm giải pháp cụ thể như những giải pháp huy ñộng yếu tố ñầu
vào, giải pháp về ñộng thái và trình ñộ; những giải pháp nâng cao kết quả
CDCCKT theo hướng CNH, HðH…
- Tác giả Phạm Ngọc Dũng “Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế công - nông
nghiệp ở vùng ñồng bằng sông Hồng”, Luận án tiến sĩ, (2001). Tác giả tập
trung nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong vùng nông thôn. Nhưng
trong luận án vẫn chưa ñặt chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng nông thôn vào sự
phát triển chung của nền kinh tế và chưa xem chuyển dịch cơ cấu kinh tế dưới
tác ñộng của nền kinh tế thị trường…
Bên cạnh ñó còn nhiều công trình nghiên cứu khác về chuyển dịch cơ
cấu kinh tế tại các tỉnh thành ở Việt Nam. Các công trình khoa học trên ñã ñề
cập nhiều khía cạnh khác nhau của chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những vấn ñề
cơ bản về lý luận và thực tiễn ở nhiều ñịa phương và một số nước mà tác giả
có thể kế thừa một cách có chọn lọc... Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, một số
tác giả ñã ñi sâu nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong bối cảnh, tình
hình, tiềm lực sẵn có của từng ñịa phương ñể ñưa ra thực trạng và những ñề
xuất, giải pháp phù hợp. Tuy nhiên, cho ñến nay vẫn chưa có công trình
nghiên cứu nào chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở quận Sơn Trà với tư cách
là một luận văn khoa học ñộc lập và hệ thống trên các mặt lý luận, thực tiễn
và giải pháp dựa trên cơ sở phân tích kỹ các lợi thế của quận Sơn Trà, thành
phố ðà Nẵng.


10
CHƯƠNG 1


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ
1.1.1. Cơ cấu kinh tế
a. Khái niệm
Trong các tài liệu kinh tế có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái
niệm cơ cấu kinh tế. Các cách tiếp cận này thường bắt ñầu từ khái niệm cơ
cấu. Cơ cấu là khái niệm triết học nhằm ñể chỉ cách thức tổ chức bên trong
của một hệ thống, biểu hiện sự thống nhất của các mối quan hệ qua lại vững
chắc giữa các bộ phận của nó. Nếu coi nền kinh tế quốc dân như một hệ thống
với nhiều bộ phận cấu thành và các kiểu cơ cấu hợp thành chúng. Theo thời
gian khi nền kinh tế vận ñộng và phát triển thì các bộ phận và các kiểu cơ cấu
ñó cũng thay ñổi.
Nhìn chung, cơ cấu kinh tế ñược hiểu là tổng thể các bộ phận hợp thành
nền kinh tế cùng các mối quan hệ chủ yếu về ñịnh tính và ñịnh lượng, ổn ñịnh
và phát triển giữa các bộ phận ấy với nhau hay của toàn bộ hệ thống trong
những ñiều kiện của nền sản xuất xã hội và trong những khoảng thời gian
nhất ñịnh [20, tr.157]
b. Phân loại cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế còn là một phạm trù trừu tượng, muốn nắm vững bản
chất của cơ cấu kinh tế và thực thi các giải pháp nhằm chuyển dịch cơ cấu
kinh tế một cách có hiệu quả cần xem xét từng loại cơ cấu cụ thể của nền kinh
tế quốc dân. Mỗi một loại cơ cấu phản ánh những nét ñặc trưng của các bộ
phận và các cách mà chúng quan hệ với nhau trong quá trình phát triển nền
kinh tế quốc dân. Nền kinh tế quốc dân dưới giác ñộ cấu trúc là sự ñan xen
của nhiều loại cơ cấu khác nhau, có mối quan hệ chi phối lẫn nhau trong quá


11

trình phát triển kinh tế. Những loại cơ cấu kinh tế cơ bản quyết ñịnh sự tồn tại
và phát triển của nền kinh tế quốc dân bao gồm:
- Cơ cấu ngành kinh tế
- Cơ cấu vùng, lãnh thổ kinh tế
- Cơ cấu thành phần kinh tế
Cơ cấu ngành kinh tế
Là tổng hợp các ngành hợp thành cùng các tương quan tỷ lệ, biểu hiện
mối liên hệ và tác ñộng qua lại cả về số lượng và chất lượng giữa các nhóm
ngành của nền kinh tế quốc dân. Cơ cấu ngành phản ánh phần nào trình ñộ
phân công lao ñộng xã hội chung của nền kinh tế và trình ñộ phát triển của
lực lượng sản xuất. Khi phân tích cơ cấu ngành của một quốc gia người ta
thường phân tích theo 3 nhóm ngành chính:
• Nhóm ngành nông nghiệp: Gồm các ngành nông lâm, ngư nghiệp.
• Nhóm ngành công nghiệp: Gồm các ngành công nghiệp và xây dựng.
• Nhóm ngành dịch vụ: Gồm thương mại, du lịch…
Cơ cấu ngành kinh tế chính là dạng quan trọng nhất, phản ánh rõ nhất
trình ñộ phát triển của một nền kinh tế. Việc nghiên cứu loại cơ cấu này nhằm
tìm ra cách thức duy trì tính tỷ lệ hợp lý của chúng và những lĩnh vực cần ưu
tiên tập trung cao nguồn lực có hạn của mỗi quốc gia trong mỗi thời kỳ nhằm
thúc ñẩy sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế quốc dân một cách nhanh nhất,
có hiệu quả nhất.
Cơ cấu vùng, lãnh thổ kinh tế
Nếu cơ cấu ngành kinh tế hình thành từ quá trình phân công lao ñộng
xã hội và chuyên môn hoá sản xuất thì cơ cấu vùng - lãnh thổ lại ñược hình
thành chủ yếu từ việc bố trí sản xuất theo không gian ñịa lý. Cơ cấu vùng lãnh thổ kinh tế và cơ cấu ngành kinh tế thực chất là hai mặt của một hệ thống
nhất và ñều là biểu hiện của sự phân công lao ñộng xã hội. Cơ cấu vùng lãnh


12
thổ hình thành gắn liền với cơ cấu ngành và thống nhất trong vùng kinh tế.

Trong cơ cấu vùng - lãnh thổ kinh tế có sự biểu hiện của cơ cấu ngành trong
ñiều kiện cụ thể của không gian lãnh thổ. Loại cơ cấu này phản ánh những
mối liên hệ kinh tế giữa các vùng lãnh thổ của một ñất nước trong hoạt ñộng
kinh tế.
Thông thường cơ cấu này bao gồm cơ cấu khu vực kinh tế thành thị và
nông thôn, khu vực kinh tế trọng ñiểm và phi trọng ñiểm, khu vực kinh tế
ñồng bằng và miền núi…
Cơ cấu thành phần kinh tế
Nếu như phân công lao ñộng sản xuất ñã là cơ sở hình thành cơ cấu
ngành và cơ cấu lãnh thổ - vùng, thì chế ñộ sở hữu là cơ sở hình thành cơ cấu
thành phần kinh tế. Cơ cấu thành phần kinh tế cũng là nhân tố tác ñộng ñến cơ
cấu ngành kinh tế và cơ cấu vùng - lãnh thổ. Sự tác ñộng ñó là biểu hiện sinh
ñộng của mối quan hệ giữa các loại cơ cấu trong nền kinh tế. Loại cơ cấu này
phản ánh các mối quan hệ giữa con người trong quá trình sản xuất trong ñó
nổi bật lên hàng ñầu là quan hệ sở hữu ñối với các tư liệu sản xuất. Mô hình
chung về số lượng thành phần kinh tế trong nền kinh tế các nước bao gồm:
kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế hỗn hợp. Tỷ lệ giữa
các thành phần kinh tế này thường không giống nhau. ðiều này tạo ra tính ñặc
thù trong chiến lược phát triển kinh tế của mỗi quốc gia cũng như trong mỗi
lịch, trung tâm thành phố. Phát triển mạnh các dịch vụ vận tải công
cộng như xe buýt 2 tầng, các tuyến xe buýt nhanh phục vụ người dân và du
khách tham quan quanh thành phố cũng như quận Sơn Trà.
ðẩy mạnh việc tiêu chuẩn hoá các quy trình nghiệp vụ ñể nhanh chóng
ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng phần mềm quản lý và hệ thống máy
camera tại các khu vực thương mại – dịch vụ.
ðẩy mạnh xã hội hóa ñầu tư, nâng cấp các chợ và hệ thống thương mại
trên ñịa bàn; phấn ñấu ñến 2020, các chợ trên ñịa bàn quận ñạt tiêu chí Chợ
Văn minh thương mại. Nâng cao, chỉnh trang các trung tâm hiện có; khuyến
khích hình thành các trung tâm thương mại lớn, trong ñó thu hút ñầu tư xây
dựng 01-02 trung tâm mua sắm quốc tế (trong ñó có các cửa hàng miễn thuế)

phục vụ khác du lịch gắn với phát triển dịch vụ logistics (ñóng gói hàng hóa,
làm thủ tục chuyến bay tại chỗ, hoàn thuế VAT…) và phát triển các nhà hàng
ẩm thực ñặc trưng Miền Trung, Việt Nam và quốc tế. Liên kết, kết nối các
trung tâm mua sắm tạo thành khu phố, chuỗi trung tâm mua sắm chất lượng


79
cao phục vụ khách trong và ngoài nước.
Khuyến khích doanh nghiệp phát triển mạnh các chuỗi siêu thị mini,
siêu thị bán lẻ, cưa hàng tự chọn ở các khu công nghiệp, khu chung cư, vùng
ven ñô…Phát huy vai trò cầu nối, giới thiệu cầu nối, liên kết hợp tác sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tham gia vào chuỗi cung cấp hàng hóa của các
nhà phân phối, các hệ thống siêu thị trên ñịa bàn quận.
Nâng cao hiệu quả hoạt ñộng quan trắc và phân tích môi trường, ñánh
giá mức ñộ ô nhiễm môi trường, dự báo và xây dựng các phương pháp phòng
ngừa và giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ các hoạt ñộng sản xuất, cung ứng
dịch vụ.
ðối với ngành công nghiệp - xây dựng
Chú trọng phát triển công nghiệp - xây dựng theo hướng thân thiện với
môi trường. Khuyến khích sản xuất hàng thủ công, mỹ nghệ, nhất là các sản
phẩm lưu niệm ñặc trưng của quận Sơn Trà, phục vụ nhu cầu khách du lịch,
tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao ñộng.
Tập trung phát triển những sản phẩm thế mạnh của ñịa phương có
nguồn nguyên liệu tại chỗ ñể phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu như
chế biến thực phẩm ñồ uống, các ngành chế biến thủy sản, ñặc biệt là chế biến
thủy sản xuất khẩu.
Tạo ñiều kiện nâng cao năng lực các cơ sở ñóng sửa tàu thuyền, ñáp
ứng cho nhu cầu sửa chữa, cải hoán, ñóng mới tàu thuyền, phục vụ phát triển
kinh tế biển.
ðối với ngành nông nghiệp

Phát triển nông nghiệp, phát huy thế mạnh kinh tế biển; ñẩy mạnh phát
triển ngành khai thác thủy sản.
Tích cực chuyển ñổi cơ cấu tàu thuyền, cơ cấu nghề; khuyến khích và
hỗ trợ phát triển tàu có công suất lớn (trên 400CV), trang bị hiện ñại ñể tăng


80
khả năng khai thác, cung ứng các dịch vụ vùng xa bờ, gắn với việc bảo vệ chủ
quyền biển ñảo.
Hạn chế ñánh bắt ven bờ, bảo vệ nguồn lợi thủy sản và môi trường sinh
thái biển. Chú trọng ñào tạo ñội ngũ thuyền trưởng, máy trưởng, tập huấn
kiến thức về thông tin liên lạc, ngư trường an toàn trên biển.
Phối hợp quản lý, bảo vệ tốt Khu Bảo tồn thiên nhiên Sơn Trà, môi
trường sinh thái ven biển, phục vụ có hiệu quả cho nghiên cứu khoa học, tham
quan du lịch, nghỉ dưỡng.
Phát triển các ngành kinh tế ñi ñôi với việc bảo vệ môi trường, chú trọng
xử lý chất thải các cơ sở sản xuất kinh doanh, các khu thương mại, dịch vụ, khu
dân cư ñảm bảo chất thải phải ñược xử lý trước khi thải ra môi trường, tránh
gây ô nhiễm và huỷ hoại môi trường nhằm giảm thiểu những tác ñộng xấu ñến
môi trường ñất, không khí, nguồn nước ñể sử dụng ñất bền vững.
b. Cải cách thủ tục hành chính, hoàn thiện môi trường kinh doanh
Triển khai thực hiện Chương trình tổng thể về cải cách hành chính, giai
ñoạn 2011- 2020, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính sâu rộng hơn,
nhanh hơn, chất lượng hơn gắn với nội dung “5 xây, 3 chống” theo tinh thần
Chỉ thị 29-CT/TU của Ban Thường vụ Thành ủy.
Triển khai ñồng bộ, hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông và áp
dụng Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001 vào hoạt ñộng hành chính
nhà nước.
Tiếp tục cải cách hành chính nhằm duy trì môi trường ñầu tư và kinh
doanh cạnh tranh, công khai, minh bạch, thông thoáng, có sức hấp dẫn cao ñể

khuyển khích khu vực tư nhân và nhà ñầu tư nước ngoài. Tạo ñiều kiện thuận
lợi cho các doanh nghiệp trong việc tiếp cận ñất ñai, nguồn vốn, các thông tin
về quy hoạch, chính sách phát triển các ngành, ñồng thời tiếp tục cắt giảm,
ñơn giản hóa các thủ tục hành chính, từng bước tiếp cận các thủ tục quốc gia.


81
Tiếp tục ñổi mới các phương thức cung ứng dịch vụ hành chính công
theo hướng ñơn giản, liên thông, liên kết, hiện ñại và trực tuyến; cải thiện rõ
nét phục vụ, giao tiếp của công chức trong quá trình thực hiện các dịch vụ
hành chính công. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
quản lý nhà nước, nhất là trong việc giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công trực tuyến ñối với những lĩnh vực bức thiết, liên quan ñến người
dân và doanh nghiệp. Từng bước triển khai xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
quốc gia.
Tiếp tục triển khai và xây dựng hệ thống theo dõi, ñánh giá chất lượng
hành chính công ñộc lập, trực tuyến, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy ñịnh
hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp
chính quyền thuộc phạm vi quản lý, trong ñó có cơ chế huy ñộng sự tham gia
của công dân, tổ chức và các phương tiện truyền thông vào theo dõi, ñánh giá
và giám sát chất lượng phục vụ.
Thường xuyên giải quyết khó khăn, vướng mắt của các doanh nghiệp,
tổ chức giữa lãnh ñạo quận và các phòng ban ngành ñịa phương với các nhà
ñầu tư nhằm củng cố niềm tin của các nhà ñầu tư.
Nâng cao chất lượng ñội ngũ cán bộ, công chức, ñẩy mạnh phòng chống
tham nhũng, lãng phí, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; nâng cao tính
chuyên nghiệp, tính tiên phong, gương mẫu, ý thức trách nhiệm của ñội ngũ
cán bộ công chức trong thực thi công vụ, nhất là người ñứng ñầu các cơ quan,
ñơn vị. Xây dựng và ban hành tiêu chí chức danh lãnh ñạo ñể ñề bạt, bố trí
phù hợp nhằm phát huy năng lực lãnh ñạo ñiều hành và sở trường. Ban hành

kế hoạch ñào tạo, kế hoạch luân chuyển ñể ñào tạo. Kịp thời phát hiện và xử
lý nghiêm những cán bộ, công chức có hành vi nhũng nhiễu, gây cản trở cho
tổ chức, cá nhân khi thi hành công vụ.


82

c. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng
Tiếp tục ñổi mới cơ chế, chính sách thu hút ñầu tư xây dựng, phát triển
hạ tầng trên ñịa bàn quận.
Tạo ñiều kiện thuận lợi giúp các tập ñoàn ñầu tư kinh tế quốc tế xây
dựng khu ñô thị, khu vui chơi giải trí, khách sạn, nhà hàng chất lượng ñẳng
cấp quốc tế, các khu vui chơi giải trí…ñảm bảo ñầy ñủ các dịch vụ tiện ích
phục vụ cho các cư dân sinh sống và du khách. Chủ ñộng hỗ trợ tháo vướng
mắc, khó khăn cho chủ ñầu tư trong quá trình triển khai các dự án.
ðẩy nhanh tiến ñộ các dự án trọng ñiểm. Kiểm tra rà soát lại danh sách
và tiến ñộ thực hiện ñối với tất cả các dự án trên ñịa bàn quận. ðẩy nhanh tiến
ñộ chỉnh trang các nút giao thông.
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
ðể quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên ñịa bàn quận Sơn
Trà một cách có hiệu quả. Dựa trên kết quả nghiên cứu và ñịnh hướng phát
triển kinh tế - xã hội của thành phố, tôi ñề nghị một số vấn ñề sau:
3.3.1. Kiến nghị ñối với nhà nước
- Dựa trên nền tảng thành phố trực thuộc trung ương, phối hợp với các
ñịa phương liên quan, ñề xuất Trung ương ban hành cơ chế liên kết vùng Kinh
tế trọng ñiểm Miền Trung, trong ñó có nội dung liên kết phát triển các phân
ngành chất lượng cao, có giá trị tăng lớn; cần ưu tiên ñầu tư từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước cho phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch ở ðà Nẵng
nói chung và Sơn Trà nói riêng; xây dựng quy chế phối hợp khai thác phát
triển các ngành kinh tế trọng ñiểm của quận như các dịch vụ du lịch, thương

mại; xây dựng và ban hành các cơ chế ñặc thù và chính sách ñột phá nhằm hỗ
trợ thu hút ñầu từ vào ñịa phương.
- Trên cơ sở quy hoạch chi tiết phát triển các ngành kinh tế, ñề nghị Chính
phủ và các bộ ngành chức năng trung ương chỉ ñạo xúc tiến nhanh quá trình ñầu


×