Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH thương mại dược phẩm vi bảo ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.93 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ THANH TUYỀN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN
LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN THƢƠNG MẠI DƢỢC PHẨM
VI BẢO NGỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng- Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ THANH TUYỀN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN
LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN THƢƠNG MẠI DƢỢC PHẨM
VI BẢO NGỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HỒ HỮU TIẾN

Đà Nẵng- Năm 2017




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết qủa nêu trong đề cương là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thanh Tuyền


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu: .................................................................. 4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ........................................................... 6
6. Kết cấu luận văn ............................................................................... 6
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ........................................................... 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP............................................... 17
1.1. VỐN LƢU ĐỘNG ................................................................................. 17
1.1.1. Khái niệm .................................................................................... 17
1.1.2. Phân loại vốn lƣu động ............................................................... 19
1.1.3. Vai trò của vốn lƣu động ............................................................ 20
1.2. SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG ................................................................ 20
1.2.1. Ƣớc tính nhu cầu vốn lƣu động của doanh nghiệp ..................... 21
1.2.2. Nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lƣu động. ................................... 22

1.2.3. Hoạch định và thực thi chính sách quản trị từng bộ phận của vốn
lƣu động. ......................................................................................................... 23
1.2.4. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động .................................................. 37
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN
LƢU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ........................................................... 44
1.3.1. Nhân tố bên ngoài ....................................................................... 44
1.3.2. Nhân tố bên trong ....................................................................... 45
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 47


CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DƢỢC PHẨM VI BẢO NGỌC
......................................................................................................................... 48
2.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DƢỢC PHẨM VI
BẢO NGỌC .................................................................................................... 48
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................. 48
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý ............................................................... 49
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................... 50
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG
TY TNHH THƢƠNG MẠI DƢỢC PHẨM VI BẢO NGỌC ........................ 54
2.2.1. Đặc điểm kinh doanh của công ty............................................... 54
2.2.2. Phân tích kết cấu chung của vốn lƣu động ................................. 57
2.2.3. Phân tích tình hình ƣớc tính nhu cầu và nguồn tài trợ cho nhu cầu
vốn lƣu động của công ty ................................................................................ 60
2.2.4. Phân tích tình hình sử dụng vốn bằng tiền ................................. 61
2.2.5. Phân tích tình hình sử dụng vốn các khoản phải thu .................. 64
2.2.6. Phân tích tình hình sử dụng vốn cho tồn kho ............................. 66
2.2.7. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ................................... 69
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG
CỦA CÔNG TY .............................................................................................. 78

2.3.1. Thành công ................................................................................. 78
2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân. .............................................................. 79
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................. 82
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
DƢỢC PHẨM VI BẢO NGỌC ................................................................... 83
3.1. CĂN CỨ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 83


3.1.1. Định hƣớng hoạt động công ty ................................................... 83
3.1.2. Phƣơng hƣớng sử dụng vốn lƣu động ........................................ 84
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY ........................................................................ 85
3.2.1. Khuyến nghị đối với công ty ...................................................... 85
3.2.2. Khuyến nghị đối với Cục Quản lý Dƣợc .................................. 100
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 102
KẾT LUẬN .................................................................................................. 105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DN

Doanh nghiệp

EOQ

Economic Odering Quantity


VLĐ

Vốn lƣu động

VLĐR

Vốn lƣu động ròng

NVTX

Nguồn vốn thƣờng xuyên

NVNH

Nguồn vốn ngắn hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

TSLĐ

Tài sản lƣu động

HTK


Hàng tồn kho

SXKD

Sản xuất kinh doanh

DTT

Doanh thu thuần

VKD

Vốn kinh doanh

LNTT

Lợi nhuận trƣớc thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

VLĐR

Vốn lƣu động ròng

NQR

Ngân quỹ ròng


NCVLĐR Nhu cầu vốn lƣu động ròng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

Bảng tổng hợp kết quả kinh doanh giai đoạn 20122.1

2016

50

2.2

Bảng phân tích kết cấu của vốn lƣu động

56

2.3

Bảng chỉ tiêu phân tích cân bằng tài chính

59


2.4

Bảng phân tích vốn bằng tiền giai đoạn 2012-2016

60

2.5

Bảng lƣu chuyển tiền tệ năm 2016

62

Bảng phân tích vốn các khoản phải thu giai đoạn
2.6

2012-2016

64

2.7

Bảng phân tích vốn hàng tồn kho giai đoạn 2012-2016

66

2.8

Hiệu suất sử dụng VLĐ cá biệt

69


2.9

Hiệu suất sử dụng VLĐ tổng hợp và TSSL VLĐ

71

Hiệu suất sử dụng VLĐ cá biệt của công ty Vi Bảo
2.10

Ngọc so với đối thủ cạnh tranh và trung bình ngành

72

Ảnh hƣởng của các nhân tố đến tỉ suất sinh lợi vốn
2.11

lƣu động

74

Ảnh hƣởng của các nhân tố đến tỉ suất sinh lợi vốn
2.12

bình quân

76

Bảng phân tích tỷ lệ phần trăm so với doanh thu của
3.1


các chỉ tiêu biến động theo doanh thu

86

3.2

Bảng dự toán lịch thu tiền theo tuần

89

3.3

Bảng dự toán lịch thu tiền theo quý

89

3.4

Bảng kế hoạch chi

89

3.5

Bảng kế hoạch ngân quỹ

90



Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

3.6

Bảng báo cáo nội bộ các khoản phải thu khách hàng

92

3.7

Bảng đề xuất các biện pháp thu hồi khoản phải thu

95


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình

Tên hình

Trang

1.1


Mô hình Baumol xác định mức dự trữ tiền mặt tối ƣu

25

1.2

Mô hình quản lý tiền mặt Miller Orr

27

1.3

Xác định mức dự trữ tồn kho trung bình tối thiểu

34

1.4

Sự biến động của tổng chi phí dự trữ tồn kho

36

2.1

Cơ cấu vốn các khoản phải thu

66


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu trong chiến lƣợc phát triển của doanh
nghiệp, quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Doanh
nghiệp muốn đứng vững trên thị trƣờng thì doanh nghiệp đó phải có một
lƣợng vốn nhất định, lƣợng vốn đó góp phần đảm bảo cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục. Sử dụng vốn lƣu động có sự
ảnh hƣởng quyết định đến kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, do vậy việc phân tích tình hình sử dụng vốn lƣu động tại doanh nghiệp
có ý nghĩa rất quan trọng.
Từ sau năm 2015, ngành Dƣợc Việt Nam đƣợc nhận định sẽ gặp khó
khăn khi phải đối mặt với tình trạng suy giảm biên lợi nhuận do tác động của
cạnh tranh làm tăng chi phí bán hàng và tỷ giá dự báo tăng 5% làm tăng chi
phí nguyên liệu đầu vào. Mặt khác, doanh nghiệp dƣợc sẽ chịu thêm áp lực
cạnh tranh từ các hiệp định thƣơng mại tự do khi mức nhập khẩu dƣợc phẩm
tiếp tục tăng cao trong năm 2016. Là đối tƣợng chịu ảnh hƣởng trực tiếp từ
biến động gia tăng về giá và các khoản chi phí, doanh nghiệp dƣợc phải đối
mặt với rủi ro về vốn để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong bối
cảnh đó, đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng đồng vốn một cách có hiệu
quả nhất, tiết kiệm nhất. Đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh thƣơng mại, việc
quản trị vốn lƣu động sao cho hiệu quả nhất luôn là nhiệm vụ đƣợc đặt lên
hàng đầu.
Trong năm năm vừa qua, doanh thu công ty TNHH Thƣơng mại Dƣợc
phẩm Vi Bảo Ngọc mặc dù có sự tăng trƣởng song lợi nhuận không đƣợc nhƣ
kỳ vọng, chi phí còn khá lớn. Ngoài ra, việc quản lý hàng tồn kho và các
khoản phải thu chƣa thật sự hiệu quả, dẫn đến chi phí lƣu kho cao, các khoản
bị chiếm dụng lớn. Trong năm 2016, mặc dù doanh thu tăng song lợi nhuận



2
lại giảm, hiệu quả sử dụng vốn lƣu động thấp. Do đó việc nghiên cứu tình
hình sử dụng vốn lƣu động là vấn đề cần thiết nhằm đề xuất những khuyến
nghị góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty. Chính vì vậy, tôi
chọn đề tài: “Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại Công ty trách
nhiệm hữu hạn Thương mại Dược phẩm Vi Bảo Ngọc” làm luận văn tốt
nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu tổng quát
Phân tích tình hình sử dụng VLĐ, nhận diện những thành công, tồn tại;
xác định nguyên nhân nhằm đề xuất khuyến nghị nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn của Công ty TNHH Thƣơng mại Dƣợc phẩm Vi Bảo Ngọc
b. Nhiệm vụ nghiên cứu
-

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về vốn lƣu động và sử

dụng vốn lƣu động của doanh nghiệp.
-

Phân tích tình hình sử dụng vốn lƣu động của Công ty TNHH

Thƣơng mại Dƣợc phẩm Vi Bảo Ngọc, xác định những thành công, tồn tại
cùng nguyên nhân.
-

Đề xuất các khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu

động của công ty này.
c. Câu hỏi nghiên cứu

Để đạt đƣợc mục tiêu trên, nội dung của luận văn phải giải quyết đƣợc
các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Nghiên cứu tình hình sử dụng vốn lƣu động của doanh nghiệp bao
gồm nghiên cứu những vấn đề gì?
- Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của doanh nghiệp là gì? Các tiêu chí
phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của doanh nghiệp?


3
- Những nhân tố nào ảnh hƣởng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của
doanh nghiệp?
- Đặc điểm kinh doanh của Công ty TNHH Thƣơng mại Dƣợc phẩm Vi
Bảo Ngọc (bao gồm đặc điểm bên trong và bên ngoài) ảnh hƣởng đến tình
hình sử dụng vốn lƣu động của công ty này?
- Tình hình sử dụng vốn bằng tiền, vốn hàng tồn kho, vốn các khoản
phải thu của công ty này nhƣ thế nào? Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ra sao?
- Những thành công, tồn tại trong vấn đề sử dụng vốn lƣu động của
công ty này? Nguyên nhân vì sao?
- Công ty TNHH Thƣơng mại Dƣợc phẩm Vi Bảo Ngọc nên làm gì để
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là:
-

Lý luận về vốn lƣu động và sử dụng vốn lƣu động của doanh nghiệp;

-

Thực tiễn tình hình sử dụng vốn lƣu động của Công ty TNHH


Thƣơng mại Dƣợc phẩm Vi Bảo Ngọc
b. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi nghiên cứu về nội dung
-

Về lý luận:

 Tập trung nghiên cứu, hệ thống hóa lý luận cơ bản về vốn lƣu động
và sử dụng vốn lƣu động của doanh nghiệp: khái niệm, phân loại, vai trò VLĐ
của DN
 Ƣớc tính nhu cầu VLĐ, nguồn tài trợ cho nhu cầu VLĐ, hoạch định
và thực thi chính sách sử dụng từng bộ phận VLĐ, hiệu quả sử dụng VLĐ và
các nhân tố ảnh hƣởng tình hình sử dụng VLĐ của DN
-

Về thực tiễn:


4
 Tình hình sử dụng vốn lƣu động của Công ty TNHH Thƣơng mại
Dƣợc phẩm Vi Bảo Ngọc và những vấn đề liên quan bao gồm: đặc điểm kinh
doanh của công ty, ƣớc tính nhu cầu VLĐ, nguồn vốn tài trợ cho nhu cầu
VLĐ, tình hình sử dụng vốn hàng tồn kho, tình hình sử dụng vốn các khoản
phải thu, tình hình sử dụng vốn bằng tiền, mức độ hiệu quả sử dụng VLĐ
 Xác định những thành công, tồn tại cùng nguyên nhân trong vấn đề
này, đề xuất các khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ
+ Phạm vi không gian nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu tình hình sử dụng VLĐ tại Công ty TNHH Thƣơng
mại Dƣợc phẩm Vi Bảo Ngọc

+ Phạm vi thời gian nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu thực trạng sử dụng vốn lƣu động của Công ty
TNHH Thƣơng mại Dƣợc phẩm Vi Bảo Ngọc trong khoảng thời gian 20122016.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng các phƣơng pháp khác nhau làm cơ sở cho việc nghiên
cứu nhƣ:
+ Phƣơng pháp tổng hợp, hệ thống hóa


Tổng hợp, hệ thống hóa lý luận vốn lƣu động và sử dụng vốn lƣu

động trong doanh nghiệp
+ Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
- Nội dung:
 Thu thập dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính của công ty từ năm
2012 đến năm 2016.
 Thu thập số liệu trung bình ngành, đối thủ cạnh tranh từ website:



5
 Thu thập dữ liệu của đối thủ cạnh tranh thông qua báo cáo tài chính
năm 2016.
- Mục đích :
 Cung cấp các thông tin giúp xác định và hình thành các giả thuyết
nghiên cứu.
 Cung cấp số liệu để khái quát về tình hình hoạt động chung và đánh
giá tình hình sử dụng vốn lƣu động của công ty.
 So sánh với dữ liệu ngành để đánh giá khả năng hoạt động của công ty.
 So sánh với số liệu với doanh nghiệp cùng ngành để nhìn nhận hiệu quả

sử dụng vốn lƣu động của công ty có tốt hay không, có đủ khả năng cạnh
tranh đối với các đối thủ hay không.
+ Phƣơng pháp chuyên gia
- Nội dung: Phỏng vấn các chuyên gia, cán bộ cấp cao trong công ty.
- Mục đích: Tìm hiểu thêm thông tin về hoạt động kinh doanh, các chính
sách quản lý, phƣơng hƣớng của công ty.
+ Phƣơng pháp so sánh:
- So sánh tình hình sử dụng vốn lƣu động với kế hoạch, dự báo, định
mức đã đặt ra.
- So sánh thời gian dữ liệu kết quả sử dụng vốn lƣu động của năm phân
tích với năm trƣớc đó (ví dụ so sánh năm 2016 với cùng kì 2015).
- So sánh không gian về tình hình sử dụng vốn lƣu động của doanh
nghiệp với các doanh nghiệp cùng ngành.
- Thực hiện phân tích số liệu bằng cả hai phƣơng pháp so sánh số tƣơng
đối và số tƣơng đối
+ Phƣơng pháp chỉ số
Phƣơng pháp này sẽ đƣợc sử dụng để nghiên cứu ảnh hƣởng của hiệu
suất sử dụng vốn lƣu động và tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu đến tỷ suất sinh


6
lợi của VLĐ, ảnh hƣởng của tỷ suất sinh lời VLĐ đến tỷ suất sinh lời của vốn
nói chung.
+Phƣơng pháp lịch sử:
- Nội dung : Đánh giá, nhận xét bối cảnh đã qua tại doanh nghiệp
- Mục đích: Đánh giá hoạt động kinh doanh trong từng bối cảnh ở quá
khứ, nhận định nguyên nhân của sự xuất hiện tình hình đó, xem xét có hay
không mối liên kết với tình hình thực tại
+ Phƣơng pháp diễn giải
- Nội dung: Giải thích tình hình hoạt động kinh doanh qua những diễn

biến thực tế tại công ty này
- Mục đích: Đƣa ra những lập luận, giả thiết để từ đó rút ra những kết
luận, đánh giá về hoạt động sử dụng vốn lƣu động tại công ty này
+Phƣơng pháp nhân quả
Phƣơng pháp này sẽ đƣợc sử dụng nhằm xác định nguyên nhân ảnh
hƣởng đến tình hình sử dụng vốn lƣu động của công ty.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Về mặt khoa học: Luận văn hệ thống hóa lý luận cơ bản về vốn lƣu
động và sử dụng vốn lƣu động của doanh nghiệp
- Về mặt thực tiễn: Phân tích và đánh giá tình hình sử dụng vốn tại công
ty trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Dƣợc phẩm Vi Bảo Ngọc, nhận định
những thành công, tồn tại và nguyên nhân của công ty trách nhiệm hữu hạn
Thƣơng mại Dƣợc phẩm Vi Bảo Ngọc và đề xuất các khuyến nghị nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thƣơng
mại Dƣợc phẩm Vi Bảo Ngọc
6. Kết cấu luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
cơ bản của luận văn đƣợc bố cục thành ba chƣơng:


7
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về vốn lƣu động và sử dụng vốn lƣu động của
doanh nghiệp
Chƣơng 2: Phân tích tình hình sử dụng vốn lƣu động tại Công ty trách
nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Dƣợc phẩm Vi Bảo Ngọc.
Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
của Công ty trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Dƣợc phẩm Vi Bảo Ngọc.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
+ Tài liệu nghiên cứu trong nƣớc
-


Tạp chí Tài chính

Tạp chí Tài chính kỳ 2 tháng 2/2016, tác giả Th. Hà Quốc Thắng (2016),
“Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp
- Tổng công ty 319”. Tác giả đã đánh giá thực trạng sử dụng vốn lƣu động tại
doanh nghiệp và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
vốn này. Luận văn đã khẳng định vốn lƣu động có vai trò quyết định hiệu quả
sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn lƣu động gắn liền với lợi ích cũng
nhƣ hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Theo nhận định của tác
giả việc sử dụng vốn lƣu động tại Tổng công ty cũng rất hiệu quả, trong đó kỳ
luân chuyển vốn lƣu động của Tổng công ty 319 trong những năm qua tƣơng
đối nhanh, chẳng hạn nhƣ năm 2014 chỉ có 12 ngày. Điều này cho thấy công
tác quản lý vốn lƣu động của Tổng công ty thực hiện tƣơng đối tốt. Cùng với
sự thay đổi của số vòng quay vốn lƣu động, chỉ tiêu hàm lƣợng vốn lƣu động
cũng có sự thay đổi nhƣng theo chiều tốt. Tuy công ty đang hoạt động tốt
song do sức ép cạnh tranh từ thị trƣờng nên tác giả đã đề xuất một số kiến
nghị nhƣ : xây dựng phƣơng pháp tính nhu cầu sử dụng vốn lƣu động thống
nhất cho tất cả các đơn vị thành viên trong Tổng công ty, áp dụng phƣơng
pháp tiên tiến vào thi công, kiểm soát chi phí chặt chẽ, hạ giá thành sản phẩm,
xây dựng hệ thống thông tin hiệu quả và thƣờng xuyên phân tích đánh giá


8
hiệu quả sử dụng vốn lƣu động. Tác giả đã sử dụng phƣơng pháp so sánh,
phƣơng pháp lịch sử và phƣơng pháp diễn giải. Hạn chế của nghiên cứu này
cũng chỉ đƣa ra kết quả, hiệu quả thông qua đánh giá các chỉ số, chƣa đề cập
đến chính sách quản lý từng khoản mục của vốn lƣu động thông qua quá trình
sử dụng. Trong quá trình phân tích, tác giả chƣa so sánh hiệu quả sử dụng
tăng hay giảm so với ngành hoặc với các doanh nghiệp cùng ngành để từ đó

đánh giá công ty thực sự đang hoạt động có hiệu quả hay không. Mặc dù, tác
giả đã đề xuất phƣơng pháp nhu cầu vốn lƣu động trong cơ sở kinh doanh,
nhƣng chƣa cụ thể đƣợc cách làm và việc ƣớc tính đó sẽ mang lại lợi ích nhƣ
thế nào cho doanh nghiệp.
Tạp chí Tài chính kỳ 2 tháng 8/2016, tác giả Th.S. Nguyễn Đình Hoàn
(2016), “Thực trạng sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp xây dựng niêm
yết”. Tác giả đã sử dụng phƣơng pháp thu thập dữ liệu, phƣơng pháp so sánh
và phƣơng pháp diễn giải để phân tích thực trạng sử dụng vốn lƣu động của
doanh nghiệp xây dựng niêm yết. Từ năm 2010 đến năm 2014, hiệu quả sử
dụng vốn lƣu động của các doanh nghiệp xây dựng niêm yết có xu hƣớng
giảm trong giai đoạn 2010-2014, số vòng quay vốn lƣu động năm 2014 là
0,87 vòng giảm 0,66 vòng, tƣơng ứng với tỷ lệ giảm 26,27% so với năm
2010. Việc giảm này đã làm ảnh hƣởng không tốt đến hiệu quả sử dụng vốn
nói riêng và hiệu quả kinh doanh nói chung của doanh nghiệp xây dựng niêm
yết. Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của các DNXD niêm yết góp
phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các DNXD niêm yết nói
chung tác giả đề xuất một số giải pháp sau: chú trọng và tăng cƣờng công tác
dự báo nhu cầu vốn bằng tiền, xây dựng chính sách bán hàng hợp lý, đẩy
nhanh tiêu thụ sản phẩm, giải phóng hàng tồn kho. Bài viết này cũng chỉ đƣa
ra kết quả đánh giá thực trạng sử dụng vốn lƣu động thông qua các chỉ số,
không phân tích quá trình sử dụng. Mặt khác, tác giả chỉ phân tích chỉ số vòng


9
quay vốn lƣu động để đánh giá tốc độ luân chuyển mà chƣa nhắc đến mối
quan hệ với tỉ suất sinh lợi của vốn lƣu động.
-

Luận văn trƣờng Đại học Kinh tế Đà Nẵng


Đề tài “Phân tích công nợ và khả năng thanh toán tại công ty cổ phần
Kim khí Miền Trung”, tác giả Nguyễn Thị Phƣơng Trang, luân văn Thạc sĩ
Kế toán, Đại học Đà Nẵng (2014). Luận văn đã phân tích tình hình công nợ
và khả năng thanh toán giai đoạn 2011-2013 giúp các nhà quản lý doanh
nghiệp biết đƣợc xu hƣớng vận động của tình hình công nợ, khả năng thanh
toán, các khoản phải thu, nợ phải trả.Từ kết quả phân tích, tác giả đã đƣa ra
các đánh giá rằng công ty hoạt động có hiệu quả hay không để có biện pháp
để duy trì hay nâng cao các chỉ tiêu này. Theo nhƣ kết quả nghiên cứu, các
khoản phải thu tăng dần theo các năm, chủ yếu tăng từ các khoản phải thu
khách hàng và phải thu khác. Khả năng thanh toán tức thời của công ty có xu
hƣớng giảm dần thể hiện rằng công ty đang gặp khó khăn khi phải thanh toán
các khoản nợ trƣớc mắt. Khả năng thanh toán hiện hành tƣơng đối trung bình
thấp nghĩa là doanh nghiệp chỉ vừa đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn. Tác giả đã đề xuất các biện pháp để đẩy mạnh công tác thu hồi các khoản
phải thu, có các kế hoạch trả các khoản nợ, điều chỉnh cơ cấu vốn hợp lý, đảm
bảo khả năng thanh toán tốt, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp và giảm thiểu sự phụ thuộc vào nguồn lực bên ngoài, tránh
nguy cơ phá sản. Nghiên cứu này chƣa có hƣớng tiếp cận rõ ràng, chỉ nêu ra
tình hình công nợ và khả năng thanh toán thông qua các chỉ số để đánh giá kết
quả, chƣa dự đoán đƣợc khoản nợ phải thu của khách hàng, chƣa có sự so
sánh đối chiếu với những doanh nghiệp cùng ngành để đánh giá doanh nghiệp
hoạt động có hiệu quả hay không. Mặt khác, tác giả cũng chƣa cụ thể hóa
những chính sách quản lý công nợ, chƣa áp dụng giải pháp thực tiễn vào
nghiên cứu.


10
Đề tài “Quản trị hàng tồn kho tại Công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng”, tác
giả Nguyễn Hồ Diệu Uyên, luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh, Đại học Đà
Nẵng (2014). Trong nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp nghiên

cứu tài liệu, phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp, phƣơng pháp phân tích, thống
kê, so sánh để phân tích việc quản trị hàng tồn kho tại Công ty cổ phần Cao su
Đà Nẵng. Tác giả đã mô tả quá trình quản trị hàng tồn kho qua 4 bƣớc cơ bản:
hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm soát tồn kho và đánh giá công tác quản trị
hàng tồn kho. Việc hoạch định bao gồm việc dự báo nhu cầu và hoạch định
chi phí tồn kho. Ở giai đoạn này, ngƣời quản lý sẽ tập hợp các số liệu hàng
hóa bán ra trong thực tế, lƣợng tồn kho thực tế, đơn hàng chƣa giải quyết,
theo dõi kế hoạch phát triển các sản phẩm mới, chƣơng trình khuyến mãi, các
thông tin phản hồi khác để có những điều chỉnh và đƣa ra dự báo về nhu cầu
tiêu thụ sản phẩm trong tƣơng lai. Sau đó, công ty sẽ xây dựng định mức tối
đa và tối thiểu để xác định mức đặt hàng và thời điểm đặt hàng để đảm bảo
tồn kho không vƣợt mức quy định. Giai đoạn tổ chức thực hiện bao gồm: xây
dựng hệ thống kho lƣu trữ, lựa chọn nhà cung cấp và tiến hành mua hàng, tổ
chức vận chuyển, tiếp nhận. Việc xây dựng hệ thống kho lƣu trữ, lựa chọn
nhà cung cấp, tổ chức vận chuyển nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm
soát hàng hóa, nguyên vật liệu đầu vào và thời gian, quá trình vận chuyển; tối
thiểu hóa chi phí đầu vào. Giai đoạn tiếp theo là việc kiểm soát hàng tồn kho,
bao gồm kiểm soát dự trữ và chu trình hàng tồn kho. Đây là việc làm cần thiết
để tránh những rủi ro khi xảy ra gián đoạn trong kinh doanh, hàng hóa không
đủ đáp ứng đơn hàng. Cuối cùng là công tác đánh giá công tác quàn trị hàng
tồn kho thông qua các chỉ số. Qua quá trình phân tích, tác giả đã kết luận
rằng, giá trị hàng tồn kho năm 2012 giảm so với năm 2011 chứng tỏ sức mua
đã tăng tuy nhiên tốc độ luân chuyển lại càng chậm. Mặc khác, hoạt động tổ
chức kinh doanh còn bộc lộ nhiều hạn chế trong dự trữ hàng tồn kho, cụ thể


11
xảy ra tình trạng dự trữ quá mức gây gia tăng chi phí và tồn đọng hàng. Nhà
nghiên cứu đã kiến nghị phƣơng pháp hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn
kho qua việc xây dựng định mức tồn kho nguyên liệu, áp dụng mô hình quản

lý EQQ, đẩy mạnh việc tiêu thụ hàng hóa. Nghiên cứu này chƣa có sự so sánh
đối chiếu với các doanh nghiệp cùng ngành để đánh giá khái quát về hiệu quả
quản trị hàng tồn kho, chƣa nghiên cứu các nhân tố bên ngoài và bên trong tác
động đến việc quản trị.
Đề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần đầu tư phát
triển nhà Đà Nẵng”, tác giả Đàm Thị Đại, luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân
hàng, Đại học Đà Nẵng (2015). Thông qua phƣơng pháp so sánh, phƣơng
pháp loại trừ, phƣơng pháp liên hệ cân đối, phƣơng pháp Dupont, tác giả đã
đƣa ra các vấn đề lý luận về phân tích hiệu quả sử dụng vốn công ty, các nhân
tố ảnh hƣởng đến việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lƣu
động. Qua phân tích, nhà nghiên cứu nhận thấy hiệu quả sử dụng vốn của
công ty chƣa cao, tuy nhiên các chỉ tiêu hiệu quả có xu hƣớng tăng thể hiện
tình hình quản trị vốn khả quan. Trong các năm từ 2011-2013, vốn lƣu động
luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn, đến năm 2014, tỷ lệ của vốn cố
định và vốn lƣu động đã cân bằng nhau cho thấy sự thay đổi nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng. Trên cơ sở phân tích, tác giả đã rút ra những kết quả đạt
đƣợc và những hạn chế làm cơ sở tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn tại Công ty cổ phần Đầu tƣ Phát triển nhà Đà Nẵng. Bài viết tập
trung nhiều vào phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định, vẫn chƣa đào sâu vào
việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động. Trong việc phân tích hiệu quả
sử dụng vốn lƣu động, tác giả vẫn chƣa ƣớc tính đƣợc nhu cầu vốn lƣu động
là bao nhiêu để hoạch định những chính sách cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng. Luận văn cũng chỉ tính toán, phân tích sự tăng giảm của các chỉ tiêu,


12
chƣa có sự so sánh đối chiếu với các đối thủ cạnh tranh để đánh giá doanh
nghiệp sử dụng đồng vốn đã thực sự hiệu quả.
Đề tài“Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần
Kim khí Miền Trung”, tác giả Hồ Nguyễn Hồng Ân, luận văn Thạc sĩ Tài

chính Ngân hàng, Đại học Đà Nẵng (2015). Thông qua phƣơng pháp thu thập
dữ liệu, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp thống kê, tác giả đã đƣa ra đánh
giá rằng công ty đạt trạng thái cân bằng tài chính trong dài hạn do vốn lƣu
động ròng qua 3 năm đều dƣơng. Đồng thời tài sản ngắn hạn cao hơn nợ ngắn
hạn thì công ty có khả năng thanh toán tốt, có thể trang trải đƣợc các khoản
nợ. Tuy nhiên, việc phân bổ trong cơ cấu vốn lƣu động chƣa hợp lý, tỷ trọng
các khoản phải thu quá cao, hàng tồn kho quá lớn dẫn đến việc quản lý kém
hiệu quả. Tác giả đã đề xuất một số biện pháp để hạn chế tối đa lƣợng vốn bị
chiếm dụng và giảm thiểu chi phí lƣu kho, xác định mức nhu cầu vốn bằng
tiền, đảm bảo khả năng thanh toán ở mọi thời điểm của công ty. Mặc dù tác
giả đã ƣớc tính đƣợc nhu cầu sử dụng vốn của công ty tại năm 2014, song
luận văn vẫn chỉ dừng lại ở mức đánh giá kết quả, hiệu quả thông qua các chỉ
số, chƣa có sự phân tích về tình hình sử dụng vốn lƣu động thông qua việc
phân tích các nguồn tài trợ vốn lƣu động, việc hoạch định các chính sách về
quản lý từng khoản mục của vốn lƣu động. Giữa phần cơ sở lý luận ở chƣơng
1 và chƣơng 2 chƣa có sự thống nhất về nội dung. Trong chƣơng 1, cơ sở lý
luận hiệu quả của việc sử dụng vốn lƣu động đƣợc thể hiện qua số vòng quay
vốn lƣu động, kỳ luân chuyển, mức đảm nhiệm và tỉ suất lợi nhuận. Trong khi
đó, ở chƣơng 2, tác giả lại thêm phần đánh giá hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền
thông qua khả năng thanh toán. Việc sử dụng vốn lƣu động tạo ra khả năng
thanh toán là kết quả, không phải là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của việc sử
dụng vốn lƣu động.


13
Đề tài “Hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty
thông tin di động (VMS-Mobifone)”, tác giả Lê Thị Thanh Thảo, luận văn
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng (2015). Trong nghiên cứu này,
tác giả đã sử dụng phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp thay thế liên hoàn,
phƣơng pháp tỷ lệ để phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty thông tin di

động (VMS-Mobifone) từ năm 2011 đến năm 2013. Theo kết quả phân tích,
doanh thu tăng làm cho số vòng quay vốn lƣu động tăng, vốn lƣu động bình
quân tăng làm cho số vòng quay vốn lƣu động giảm. Kết hợp hai chỉ tiêu này
làm cho hiệu suất sử dụng vốn lƣu động năm 2013 giảm so với năm 2012.
Vòng quay khoản phải thu tăng do công ty đang nới lỏng chính sách bán tín
dụng đối với khách hàng nhằm gia tăng doanh số dẫn đến các khoản phải thu
gia tăng. Vòng quay hàng tồn kho có xu hƣớng giảm là do sự tác động của giá
vốn hàng bán và hàng tồn kho bình quân. Tốc độ tăng của hàng tồn kho mạnh
hơn tốc độ giá vốn làm cho vòng quay hàng tồn kho giảm. Xét chung tình
hình thực tế sử dụng vốn lƣu động tại công ty, khoản vốn bị chiếm dụng vẫn
còn cao và lƣợng hàng tích lũy lớn dẫn đến hiệu suất sử dụng vốn năm 2013
không cao. Tác giả kiến nghị công ty nên kiểm soát chặt chẽ các chính sách
bán tín dụng và tăng cƣờng thu hồi nợ phải thu, kiểm soát nhập xuất hàng tồn
kho, giảm thiểu chi phí lƣu kho để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động.
Tƣơng tự với các luận văn trƣớc, nhà nghiên cứu vẫn chƣa ƣớc tính đƣợc nhu
cầu vốn sử dụng trong kinh doanh, chƣa phân tích các chính sách quản lý
từng bộ phận của vốn lƣu động. Việc đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác phân tích hiệu quả hoạt động chƣa đi sâu vào thực trạng sử dụng để
xác định những hạn chế và nguyên nhân, dẫn đến các biện pháp còn mang
tính lý thuyết cao.
Đề tài “Quản trị vốn lưu động tại công ty xăng dầu Bắc Tây Nguyên –
Chi nhánh xăng dầu Kon Tum”, tác giả Trần Ngọc Hòa, luận văn Thạc sĩ


14
Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng (2016). Trong luận văn này, những
phƣơng pháp đã đƣợc sử dụng là phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp tỷ lệ.
Theo nhƣ đánh giá, trong những năm qua vốn lƣu động đáp ứng đƣợc cho
hoạt động sản xuất diễn ra bình thƣờng, liên tục, không bị gián đoạn.
Petrolimex Kon Tum trong những năm vừa qua không bị rơi vào tình trạng

khan hiếm hoặc thiếu vốn, nguồn vốn, lợi nhuận hàng năm đều đạt và giữ
mức tăng trƣởng ổn định khá cao. Tuy nhiên, hàng tồn kho của đơn vị luôn
chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng vốn lƣu động dẫn đến chi phí lƣu kho khá
lớn. Trong những năm qua, công tác quản tri khoản phải thu mặc dù đã đạt
đƣợc kết quả khả quan, nhƣng thực tế trong quá trình hoạt động hàng ngày thì
số liệu về các khoản phải thu thƣờng cao hơn rất nhiều. Công tác quản trị của
doanh nghiệp chỉ dừng ở mức quản trị những rủi ro phát sinh đến khả năng bị
mất vốn chứ chƣa quan tâm nhiều đến việc nâng cao hiệu suất sử dụng vốn.
Tác giả đã đề xuất các biện pháp nhằm giảm thiểu số tiền mặt tồn quỹ tại các
cửa hàng, các chính sách quản lý quản phải thu và hàng tồn kho. Trong quá
trình phân tích, nghiên cứu này cũng chỉ tập trung xem xét chính sách quản
trị, đánh giá hiệu quả thông qua các chỉ tiêu, không phân tích quá trình sử
dụng, không phân tích nhu cầu sử dụng vốn trong kinh doanh. Vì vậy, các đề
xuất nhằm hoàn thiện việc quản trị vốn lƣu động chỉ tập trung quản lý từng bộ
phận của vốn nhƣng lại không ƣớc tính mức nhu cầu.
Đề tài “Phân tích hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp khách sạn
nhà hàng trên địa bàn quận Thanh Khê Thành phố Đà Nẵng”, tác giả Lê Thị
Thu Phƣơng, luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng, Đại học Đà Nẵng (2016).
Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp
chi tiết, phƣơng pháp phân tích ảnh hƣởng của các nhân tố, phƣơng pháp
tƣơng quan để phân tích hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp khách sạn
nhà hàng trên địa bàn quận Thanh Khê Thành phố Đà Nẵng từ năm 2012 đến


15
năm 2016. Nhìn chung, giá trị trung bình vòng quay vốn lƣu động có tốc độ
tăng trƣởng tốt, số vòng quay vốn lƣu động lớn. Điều này không chỉ cho thấy
rằng mức độ tiết kiệm vốn lớn mà còn nâng cao khả năng tạo ra tiền và khả
năng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp. Nhƣ vậy, đối với hiệu suất sử dụng
vốn lƣu động, quy mô tài sản ảnh hƣởng đến vòng quay. Kết quả cho thấy giá

trị trung bình vòng quay vốn lƣu động của các doanh nghiệp nhà hàng cao
hơn các doanh nghiệp khách sạn tuy nhiên doanh nghiệp nhà hàng lại biến
động nhiều hơn các doanh nghiệp khách sạn. Nhƣ vậy, doanh nghiệp cần tăng
trƣởng một tốc độ phù hợp dựa trên một kế hoạch kinh doanh chi tiết và tập
hợp nguồn lực hợp lý để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Nghiên cứu này chỉ đƣa ra các chỉ tiêu để đánh giá hiệu
quả kinh doanh, không đi phân tích từ quá trình sử dụng. Cách tiếp cận nghiên
cứu chƣa có sự liên kết giữa các phần. Mặt khác, các biện pháp cải thiện hiệu
quả kinh doanh còn chƣa rõ ràng, chƣa mang tính thực tiễn.
+ Tài liệu nƣớc ngoài
-

Luận văn

Đề tài “Working Capital Management: A study about how Swedish
companies manage working capital in relation to revenue growth over time”,
tác giả Hagberg, Niklas, Johansson, Viktor, luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh
doanh, Đại học Uppsala, Thụy Điển (2014). Thông qua phƣơng pháp thu điều
tra thu thập số liệu, phƣơng pháp phỏng vấn, phƣơng pháp lịch sử, luận văn
đã góp phần làm rõ mối quan hệ giữa việc quản trị vốn lƣu động và sự tăng
trƣởng doanh thu tại ba ngành công nghiệp ở Thụy Điển từ năm 2006 đến
năm 2013. Qua kết quả điều tra bằng mẫu khảo sát và các cuộc phỏng vấn,
ngành công nghệ thông tin và ngành viễn thông, việc quản trị vốn lƣu động
tác động nhiều đến tỷ lệ gia tăng doanh thu, vì vậy các doanh nghiệp của hai
ngành hƣớng đến mục tiêu tối ƣu hóa vốn lƣu động để đạt sự tăng trƣởng


×