Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty CP Dịch Vụ Viễn Thông Thành An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.01 KB, 55 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu
..................................................................................................................................
4
Chương 1: Lý thuyết chung về hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp
..................................................................................................................................
6
1.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
.......................................................................................................................................
6
1.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp...........
7
1.2.1 Các chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản.
.......................................................................................................................................
8
1.2.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định
.......................................................................................................................................
9
1.2.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
.......................................................................................................................................
10
1.2.4 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
.......................................................................................................................................
11
1.3 Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản.
.......................................................................................................................................
11
Dương Văn Phiên Khoa Ngân hàng – Tài chính
1


Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp................
14
1.41. Các nhân tố chủ quan
.......................................................................................................................................
14
1.4.2. Các nhân tố khách quan
.......................................................................................................................................
15
Chương 2: Thực trạng về hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty CP Dịch Vụ
Viễn Thông Thành An
..................................................................................................................................
17
2.1 Giới thiệu về công ty CP Dịch Vụ Viễn Thông Thành An
.......................................................................................................................................
17
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
.......................................................................................................................................
17...................................................................................................................................
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
.......................................................................................................................................
18
2.1.3 Tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu
.......................................................................................................................................
18...................................................................................................................................
2.1.4 Tình hình nhân sự của công ty
.......................................................................................................................................
19
2.1.5 Bộ máy tổ chức
.......................................................................................................................................

20...................................................................................................................................
2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy
.......................................................................................................................................
20...................................................................................................................................
2.1.5.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
Dương Văn Phiên Khoa Ngân hàng – Tài chính
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
.......................................................................................................................................
21
2.1.6Tình hình tài chính của công ty
...........................................................................................................................
24
2.1.7 Hình thức kinh doanh của công ty
.......................................................................................................................................
24
2.2 Thực trạng về hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty CP Dịch Vụ Viễn Thông
Thành An
.......................................................................................................................................
25
2.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008-2009
.......................................................................................................................................
25
2.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty
.......................................................................................................................................
27
2.2.2.1 Hiệu quả sử dụng lao động
.......................................................................................................................................
27
2.2.2.2 Hiệu quả sử dụng tài sản cố định

.......................................................................................................................................
29
2.2.2.3 Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
.......................................................................................................................................
30
2.2.2.4 Hiệu quả theo các chỉ tiêu tổng hợp
Dương Văn Phiên Khoa Ngân hàng – Tài chính
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
.......................................................................................................................................
31
2.2.2.5 Hiệu quả về mặt kinh tế xã hội
.......................................................................................................................................
33
2.2.3 Đánh giá thực trạng về sử dụng tài sản tại công ty
.......................................................................................................................................
33
2.2.3.1 Những thành tựu đạt được
.......................................................................................................................................
33
2.2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân dẫn đến tồn tại
.......................................................................................................................................
35
Chương 3 : Giải pháp và kiến nghị
..................................................................................................................................
36
3.1 Định hướng của công ty năm 2010-2015
.......................................................................................................................................
36
3.2 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty

.......................................................................................................................................
37
3.2.1 Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động
.......................................................................................................................................
37
3.2.2. Bổ sung nguồn vốn cho công ty.
.......................................................................................................................................
39
3.2.3 Thành lập bộ phận Makerting, nghiên cứu thị trường
Dương Văn Phiên Khoa Ngân hàng – Tài chính
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
.......................................................................................................................................
43
3.2.4 Xây dựng chính sách giá cả hợp lý
...........................................................................................................................
46
3.2.5 Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm
...........................................................................................................................
47
3.3 Kiến nghị
.......................................................................................................................................
48
Kết luận
..................................................................................................................................
50
Dương Văn Phiên Khoa Ngân hàng – Tài chính
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Số lượng cán bộ các phòng ban trong Công ty 19
Bảng 2.2 Tài sản của công ty năm 2008-2009 23
Bảng2.3 Nguồn vốn của công ty năm 2008-2009 24
Bảng 2.4
Tình hình hoạt động kinh doanh trong 2 năm
2008– 2009 của công ty 26
Bảng 2.5 Hiệu quả sử dụng lao động 2008-2009 28
Bảng 2.6 Hiệu quả sử dụng tài sản cố định 29
Bảng 2.7 Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn 30
Bảng 2.8 Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn 32
Bảng 3.1 Kế hoạch kinh doanh năm 2011 của Công ty 37
Dương Văn Phiên Khoa Ngân hàng – Tài chính
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Một khi đã bước vào lĩnh vực kinh doanh, các nhà lãnh đạo hay các chủ
doanh nghiệp đều mong muốn doanh nghiệp của mình được tồn tại bền vững
trên thương trường và được phát triển không ngừng. Để đạt được những
mong muốn đó họ luôn luôn đặt ra cho mình những mục tiêu ngày càng cao
hơn và quyết tâm đạt được những mục tiêu này. Đây có lẽ là một quy luật
mà ai đã bước chân vào làm kinh tế đều phải biết, quy luật này theo em nó
đúng trong mọi thời đại phát triển của quốc gia vì khi một công ty hay một
doanh nghiệp nào ra đời cũng đều đặt ra cho mình cái quy luật đó. Đặc biệt
trong giai đoạn xu thế hoá toàn cầu hóa nền kinh tế khu vực và thế giới ngày
nay thì cái quy luật trên càng đúng hơn nữa để các doanh nghiệp cạnh tranh
nhau phát triển. Hoà mình vào bối cảnh kinh tế như hiện nay, Việt Nam
chúng ta đang trên đà công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh tế đất nước,
từng bước hoàn thiện hơn về cơ chế quản lý mới, hệ thống pháp lý và luật
đầu tư kinh tế ngày càng hoàn chỉnh hơn. Với nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần đã vận hành cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa

ngày càng phát huy được tác dụng của nó. Ngày nay nhà nước ta tạo điều
kiện thông thoáng cho các thành phần tổ chức kinh tế hoạt động trong khuôn
khổ của pháp luật. Việt Nam ta cũng đã cải tổ nền kinh tế như hình thành cơ
chế quản lý trong sản xuất kinh doanh. Đây cũng là một vấn đề hết sức quan
trọng.
Thực tế là đã đặt ra cho các nhà sản xuất kinh doanh đứng trước những cơ
hội và thách thức nên đòi hỏi các nhà sản xuất kinh doanh muốn thắng được
phải có đủ trình độ và khả năng để tiếp thu và tận dụng một cách sáng tạo
nhất, có hiệu quả nhất. Điều đó cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty
là mục tiêu có tầm quan trọng hàng đầu cho các doanh nghiệp nhất là trong
điều kiện kinh tế thị trường hiện nay.
Dương Văn Phiên Khoa Ngân hàng – Tài chính
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Để đóng góp một phần của mình vào nền kinh tế của đất nước, công ty CP
Dịch Vụ Viễn Thông Thành An đã nổ lực hết mình thúc đẩy công ty ngày
càng phát triển - cạnh tranh với các công ty thuộc các ngành nghề kinh
doanh các loại thẻ cào, thẻ game tạo thế đứng cho mình trên thương trường,
tích lũy và mở rộng kinh doanh, bảo đảm đời sống cho người lao động và
thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước. Để làm được những điều đó công
ty luôn tự phân tích, đánh giá kết quả kinh doanh về doanh thu, lợi nhuận,
chi phí… qua đó công ty mới có thể phát hiện và hạn chế được các nhân tố
tiêu cực đồng thời phát huy tối đa các nhân tố tích cực, các nhân tố tiềm
năngđề ra các biện pháp kiệp thời hữu hiệu nhất.
Chính vì tính chất quan trọng của vấn đề này mà em đã chọn đề tài: “ Hiệu
quả sử dụng tài sản tại công ty CP Dịch Vụ Viễn Thông Thành An ”, làm
đề tài cho chuyên đề tốt nghiệp của mình. Dựa trên lý thuyết đã được học ở
trường làm nền tảng, thông qua việc thu thập số liệu, tình hình thực tế tại công
ty, cùng với sự giúp đỡ của các anh chị tại công ty và sự hướng dẫn tận tình
của GVHD: PGS. TS Lưu Thị Hương. Em mong muốn những giải pháp mà

em đề xuất dưới đây sẽ giúp công đạt được những kết quả cao hơn trong hoạt
động kinh doanh và sử dụng tài sản tại công ty.
Đề tài gồm có 3 chương
- Chương 1: Lý thuyết chung về hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh
nghiệp
- Chương 2: Thực trạng về hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty CP Dịch
Vụ Viễn Thông Thành An
- Chương 3 : Giải pháp và kiến nghị
Dương Văn Phiên Khoa Ngân hàng – Tài chính
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
CHƯƠNG 1
LÝ THUYẾT CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
TẠI DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
- Từ trước đến nay các nhà kinh tế đã đưa ra nhiều khái niệm khác nhau
về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Hiệu quả kinh doanh là mức độ hữu ích của sản phẩm sản xuất tức là
giá trị sử dụng của nó (hoặc là doanh thu và nhất là lợi nhuận thu được sau
quá trình sản xuất kinh doanh). Khái niệm này lẫn lộn giữa hiệu quả và mục
tiêu kinh doanh.
- Hiệu quả kinh doanh là sự tăng trưởng kinh tế phản ánh nhịp độ tăng
của các chỉ tiêu kinh tế. Cách hiểu này chỉ là phiến diện, nó chỉ đúng trên
mức độ biến động theo thời gian.
- Hiệu quả kinh doanh là mức độ tiết kiệm chi phí và mức tăng kết quả.
Đây là biểu hiện của bản chất chứ không phải là khái niệm về hiệu quả kinh tế.
- Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được
với chi phí bỏ ra. Điển hình cho quan điểm này là tác giả Manfred - Kuhn và
quan điểm này được nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng và
tính hiệu quả kinh tế của các quá trình sản xuất kinh doanh.

- Từ các khái niệm về hiệu quả kinh doanh trên ta có thể đưa ra một số
khái niệm ngắn gọn như sau: hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, vốn
và các yếu tố khác) nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh mà doanh nghiệp đã
đề ra.
 Vai trò của hiệu quả kinh doanh
Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao
động xã hội và tiết kiệm nguồn lực lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối
Dương Văn Phiên Khoa Ngân hàng – Tài chính
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh tế. Chính việc khan hiếm nguồn
lực và việc sử dụng chúng có tính cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày
càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết
kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp
buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu năng của
các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Để hiểu rõ về vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh, ta cũng cần
phân biệt giữa hai khái niệm hiệu quả và kết quả của hoạt động kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau
một quá trình kinh doanh nhất định, kết quả cần đạt được bao giờ cũng là
mục tiêu cần thiết của doanh nghiệp. Trong khi đó trong khái niệm về hiệu
quả kinh doanh, người ta sử dụng cả hai chỉ tiêu kết quả và chi phí để đánh
giá hiệu quả kinh doanh.
Vì vậy, yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả
tối đa với chi phí tối thiểu, hay chính xác hơn là đạt kết quả tối đa với chi phí
nhất định hoặc ngược lại đạt kết quả nhất định với chi phí tối thiểu. Chi phí
ở đây được hiểu theo nghĩa rộng là chi phí để tạo ra nguồn lực và chi phí sử
dụng nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là
giá trị của việc lựa chọn tốt nhất đã bị bỏ qua hay là giá trị của sự hy sinh

công việc kinh doanh khác để thực hiện hoạt động kinh doanh này. Chi phí
cơ hội phải được bổ sung vào chi phí kế toán và loại ra khỏi lợi nhuận kế
toán để thấy rõ lợi ích kinh tế thật sự. Cách tính như vậy sẽ khuyến khích
các nhà kinh doanh lựa chọn phương án kinh doanh tốt nhất, các mặt hàng
sản xuất có hiệu quả cao hơn.
1.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh
nghiệp
Khi xem xét hiệu quả sử dụng tài sản của mỗi doanh nghiệp, cần phải dựa
vào một hệ thống các tiêu chuẩn, các doanh nghiệp phải coi các tiêu chuẩn là
mục tiêu phấn đấu. Có thể hiểu tiêu chuẩn hiệu quả là giới hạn, là mốc xác
định ranh giới có hay không có hiệu quả. Nếu theo phương pháp so sánh
Dương Văn Phiên Khoa Ngân hàng – Tài chính
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
toàn ngành có thể lấy giá trị bình quân đạt được của ngành làm tiêu chuẩn
hiệu quả. Nếu không có số liệu của toàn ngành thì so sánh với các chỉ tiêu
của năm trước. Cũng có thể nói rằng, các doanh nghiệp có đạt được các chỉ
tiêu này mới có thể đạt được các chỉ tiêu về kinh tế. Hệ thống các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
1.2.1 Các chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, bao gồm:
- Chỉ tiêu doanh thu trên 1 đồng chi phí
Chỉ tiêu doanh thu trên 1 đồng chi phí =
Doanh thu tiêu thụ sản
phẩm trong kỳ
Tổng chi phí sản xuất và
tiêu thụ trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ tạo ra được
bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này cao khi tổng chi phí thấp, do vậy nó

có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp tìm ra các biện pháp giảm chi phí
để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Chỉ tiêu doanh thu trên một đồng tài sản sản xuất (sức sản xuất của tài sản):
Sức sản xuất của tài sản =
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp: một đồng
tài sản kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Do đó, nó có ý
nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp trong việc quản lý vốn chặt chẽ, sử
dụng tiết kiệm và có hiệu quả đồng tài sản kinh doanh.
- Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế theo chi phí:
Lợi nhuận sau thuế theo chi phí =
Lợi nhuận trong kỳ
Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ
trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ tạo ra
được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
- Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế theo tài sản.
Dương Văn Phiên Khoa Ngân hàng – Tài chính
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lợi nhuận sau thuế theo tài sản = Lợi nhuận trong kỳ
Tài sản trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp; một đồng
tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Nó phản ánh trình độ
lợi dụng yếu tố tài sản của doanh nghiệp.
- Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế theo doanh thu thuần:
Lợi nhuận sau thuế theo doanh thu thuần =
Lợi nhuận trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận từ
một đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích doanh
nghiệp tăng doanh thu, giảm chi phí hoặc tốc độ tăng doanh thu phải lớn hơn
tốc độ tăng chi phí.
1.2.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định
Sức sản xuất của tài sản cố định =
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Tài sản cố định bình quân trong kỳ
- Sức sản xuất của tài sản cố định.
Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản cố định trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu.
Sức sinh lợi của tài sản cố định
=
Lợi nhuận trong kỳ
Tài sản cố định bình quân trong kỳ
- Sức sinh lợi của tài sản cố định:
Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản cố định trong kỳ sẽ tạo ra được bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
- Hiệu suất sử dụng thời gian làm việc của máy móc thiết bị.
Hiệu quả sử dụng thời gian làm việc
của máy móc thiết bị =
Thời gian làm việc thực tế
Thời gian làm việc theo thiết kế
- Hệ số sử dụng tài sản cố định:
Hệ số sử dụng tài sản cố định
=
Tổng tài sản cố định được huy động
Dương Văn Phiên Khoa Ngân hàng – Tài chính
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Tổng tài sản cố định hiện có
- Hệ số đổi mới tài sản cố định:
Hệ số đổi mới tài sản cố định = Tổng giá trị tài sản cố định được đổi mới
Tổng tài sản cố định hiện có
1.2.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Sức sản xuất của tài sản ngắn hạn
=
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ
- Sức sản xuất của tài sản ngắn hạn:
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng tài sản ngắn hạn trong kỳ sẽ tạo ra được bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
- Hệ số đảm nhiệm của tài sản ngắn hạn:
Hệ số đảm nhiệm của tài sản ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết cần bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn lao động đảm
nhiệm để tạo ra một đồng doanh thu.
- Số vòng quay của tài sản ngắn hạn:
Số vòng quay của tài sản ngắn hạn =
Doanh thu thuần
Tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ việc sử dụng tài sản ngắn hạn có hiệu quả và
ngược lại.
- Thời gian của một vòng quay:
Thời gian của một vòng quay = Thời gian của kỳ phân tích
Số vòng quay của tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết số ngày để tài sản ngắn hạn quay được một vòng. Thời
gian này càng ngắn thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao và ngược
lại.

1.2.4 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
- Chỉ tiêu năng suất lao động:
Dương Văn Phiên Khoa Ngân hàng – Tài chính
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chỉ tiêu năng suất lao động = Tổng giá trị sản xuất tạo ra trong kỳ
Tổng số lao động bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một lao động sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng giá trị sản
xuất.
- Chỉ tiêu kết quả sản xuất trên một đồng chi phí tiền lương:
Chỉ tiêu kết quả sản xuất trên 1
đồng chi phí tiền lương =
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Tổng chi phí tiền lương trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng chi phí tiền lương trong kỳ tạo ra được bao
nhiêu đồng doanh thu.
- Chỉ tiêu lợi nhuận bình quân tính cho một lao động:
Chỉ tiêu lợi nhuận bình quân
tính cho một lao động =
Lợi nhuận trong kỳ
Tổng số lao động bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết bình quân một lao động trong kỳ tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
- Hệ số sử dụng lao động:
Hệ số sử dụng lao động =
Tổng số lao động được sử dụng
Tổng số lao động hiện có
Chỉ tiêu này cho biết trình độ sử dụng lao động của doanh nghiệp.
- Hệ số sử dụng thời gian lao động:
Hệ số sử dụng thời gian lao động =

Tổng thời gian lao động thực tế
Tổng thời gian lao động định mức
Chỉ tiêu này phản ánh thời gian lao động thực tế so với thời gian lao động
định mức, nó cho biết tình hình sử dụng thời gian lao động trong doanh
nghiệp.
1.3 Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
- Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh số bán ra.
- Tinh giảm chi phí, phân tích xem chi phí nào là bất hợp lý, tìm biện
pháp cắt giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm.
Dương Văn Phiên Khoa Ngân hàng – Tài chính
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Cải tiến kỹ thuật, nâng cao trình độ lao động để góp phần nâng cao năng suất
lao động.
- Đi vào chi tiết từng chỉ tiêu hiệu qủa, để nâng cao hiệu quả về một
mặt nào đó tương ứng với chỉ tiêu hiệu quả nào đó ta lại có những biện pháp
cụ thể khác nhau:
- Quản lý và sử dụng tốt nguồn nhân lực của doanh nghiệp:
- Trong các nguồn lực đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh, yếu
tố con người giữ một vai trò quyết định, khai thác và sử dụng tốt nguồn nhân
lực trong sản xuất kinh doanh thể hiện qua các biện pháp sau:
- Kiện toàn bộ máy tổ chức quản lý, thực hiện tinh giảm biên chế, sắp
xếp lại sản xuất và lao động.
- Bồi dưỡng, nâng cao trình độ tay nghề, trình độ nghiệp vụ cho cán bộ
công nhân viên trong công ty, tận dụng thời gian làm việc bảo đảm thực hiện
các định mức lao động.
- Phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, áp dụng kỹ thuật và công nghệ
mới vào sản xuất.
- Áp dụng chế độ thưởng phạt kịp thời nhằm động viên khuyến khích người
lao động.

- Sử dụng vốn một cách có hiệu quả:
- Vốn đầu tư luôn là nhân tố quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp
nào. Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả là vấn đề lớn của mỗi doanh
nghiệp.
- Thông thường có một số biện pháp sử dụng vốn có hiệu quả như sau:
- Xây dựng cơ cấu vốn hợp lý, sử dụng vốn hợp lý và tiết kiệm trên tất
cả các khâu của quá trình sản xuất (dự trữ, lưu thông). Tăng tốc độ chu
chuyển vốn lưu động, giảm tối đa vốn thừa và không cần thiết.
Dương Văn Phiên Khoa Ngân hàng – Tài chính
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Đối với tài sản cố định phải tận dụng hết thời gian và công suất củatài
sản. Muốn vậy việc đầu tư xây dựng trên cơ cấu tài sản cố định hợp lý theo
hướng tập trung vốn cho máy móc thiết bị, cho đổi mới công nghệ, thực hiện
hiện đại hoá thiết bị và ứng dụng công nghệ tiên tiến.
- Tăng doanh thu:
Doanh thu = giá bán x sản lượng tiêu thụ
Để tăng doanh thu cần tăng sản lượng sản phẩm tiêu thụ hoặc tăng giá bán.
Muốn vậy, doanh nghiệp cần phải nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng khả
năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường, mở rộng sản xuất kinh doanh,
mở rộng mạng lưới tiêu thụ, có các chính sách marketing hợp lý.
- Giảm chi phí:
Chi phí, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu quan trọng có tính chất tổng hợp
phản
ánh chất lượng của các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Doanh nghiệp có thể áp dụng biện pháp nhằm cắt giảm chi phí như sau:
- Sử dụng tối ưu các yếu tố đầu vào:
+ Tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu: trong ngành xây dựng chi phí
nguyên vật liệu thuờng chiếm tỉ trọng lớn (trên 80%) trong chi phí xây lắp
các công trình. Do đó tiết kiệm nguyên vật liệu phải được đặt nên hàng đầu

trong cắt giảm chi phí.
+ Biện pháp để tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu có thể là:
+ Xây dựng kế hoach, định mức nguyên vật liệu một cách cụ thể, chi tiết và
chính xác.
+ Áp dụng những thành tựu tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh
doanh.
Dương Văn Phiên Khoa Ngân hàng – Tài chính
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Có kế hoạch cung ứng (đặt hàng, bảo quản , cấp phát) nguyên vật liệu
cho sản xuất kinh doanh.
+ Thực hiện chế độ thưởng phạt bằng vật chất kết hợp giáo dục, hướng
tính tự giác thực hành tiết kiệm cho con người…
Quản lý và sử dụng tiết kiệm lao động: biện pháp này giúp doanh nghiệp
giảm chi phí tiền công. Tạo điều kiện để người lao động phát huy năng lực
chuyên môn, sức khoẻ, tài năng, nhiệt tình, trách nhiệm cao với công việc
làm cho sức lao động sử dụng hợp lý và tiết kiệm nhằm tăng năng suất lao
động trong kinh doanh.
Dùng quỹ lương làm đòn bẩy để tăng năng suất lao động, làm giảm chi phí
khấu hao tài sản cố định cho một đơn vị sản phẩm.
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản của doanh
nghiệp
1.4.1. Các nhân tố chủ quan
 Con người
Con người là nhân tố quyết định cho mọi hoạt động trong doanh nghiệp.
Trong thời đại ngày nay, hàm lượng chất xám sản phẩm ngày càng cao thì
trình độ chuyên môn của người lao động có ảnh hưởng rất lớn tới kết quả
hoạt động của doanh nghiệp. Nhất là các cán bộ quản lý. Họ là những lao
động gián tiếp tạo ra sản phẩm nhưng lại rất quan trọng bởi họ là những
người điều hành và định hướng cho doanh nghiệp, quyết định sự thành bại

của doanh nghiệp. Trên thực tế, mỗi một doanh nghiệp có một cơ cấu tổ
chức bộ máy quản lý khác nhau, trình độ chuyên môn của công nhân cũng
có ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Công nhân có
tay nghề cao sẽ làm ra sản phẩm đạt chất lượng cao, tiết kiệm thưòi gian và
nguyên vật liệu, làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Vì vậy, trong nhân tố con người trình độ chuyên môn có ý nghĩa quyết định
tới hiệu quả sản xuất kinh doanh. Điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có kế
Dương Văn Phiên Khoa Ngân hàng – Tài chính
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
hoạch tỉ mỉ từ khâu tuyển dụng tới việc đào tạo bồi dưỡng, nâng cao trìng độ
chuyên môn cho người lao động, nhất là đội ngũ các cán bộ quản lý.
 Nhân tố vốn
Không một doanh nghiệp nào có thể tiến hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh mà không có vốn. Vốn có ý nghĩa vô cùng quan trọng, quyết định trực
tiếp tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn trong doanh nghiệp
được hình thành từ 3 nguồn chính: Vốn tự có, vốn ngân sách nhà nước cấp
và vốn vay: được phân bổ dưới hai hình thức là Tài sản ngắn hạn và tài sản
dài hạn. Tuỳ đặc điểm của từng doanh nghiệp, doanh nghiệp nhà nước thì
vốn ngân sách nhà nước cấp là chủ yếu, doanh nghiệp tư nhân vốn chủ sở
hửu và vốn vay là chủ yếu.
 Nhân tố về kỹ thuật
Kỹ thuật và công nghệ là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào áp dụng kỹ thuật và
công nghệ tiên tiến, doanh nghiệp đó sẽ có lợi thế cạnh tranh. Ngày nay vai
trò của kỹ thuật và công nghệ được các doanh nghiệp đánh giá cao. Để nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải không
ngừng đầu tư vào lĩnh vực này, nhất là đầu tư cho nghiên cứu và phát triển.
1.4.2. Các nhân tố khách quan
Đó là những nhân tố tác động từ bên ngoài, có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu

cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chúng ta có thể
khái quát thành 2 nhóm:
- Môi trường vĩ mô : Bao gồm các yếu tố về điều kiện tự nhiên, về
dân số và lao động, xu hướng phát triển kinh tế, tiến bộ khoa học kỹ thuật,
các chính sách của nhà nước và các yếu tố khác có liên quan.
- Môi trường vi mô : Bao gồm các yếu tố gắn liền với doanh nghiệp
như thị trường đầu vào và thị trường đầu ra.
Dương Văn Phiên Khoa Ngân hàng – Tài chính
18
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Đối với nhân tố khách quan, không một doanh nghiệp nào có thể loại bỏ hay
thay đổỉ được, nhưng doanh nghiệp có thể tận dụng các nhân tố có ảnh
hưởng tích cực hoặc không hạn chế các nhân tố có ảnh hưởng tiêu cực đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vấn đề này là tuỳ thuộc
vào khả năng lãnh đạo của các nhà quản lý ở từng doanh nghiệp.
Dương Văn Phiên Khoa Ngân hàng – Tài chính
19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY
CP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG THÀNH AN
2.1 Giới thiệu về công ty CP Dịch Vụ Viễn Thông Thành An
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
- Tên giao dịch: THANH AN TELECOMMUNICATION SERVICE
JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: TASECOM.,JSC
- Địa chỉ trụ sở chính: B4 - F4, Tổ 111 Hoàng Cầu, Phường Ô Chợ
Dừa, Quận Đống Đa, Hà Nội
- Điện thoại: 043.8561358 Fax: 043.8561358
- Email: Website: thanhan.vn

- Số tài khoản: 023704060012462
- Tại ngân hàng Quốc tế - VIBank - Hà Nội
- Mã số thuế: 0102279590
- Ngành nghề kinh doanh
+ Dịch vụ tư vấn và cung ứng lao động trong nước ( trừ các hoạt động
môi giới, xuất khẩu lao động và tuyển dụng cho các doanh nghiệp có chức
năng xuất khẩu lao động )
+ Dịch vụ thu cước phí, chăm sóc khách hàng
+ Tư vấn phát triển thị trường và phát triển thương hiệu
+ Dịch vụ, mua bán, sửa chữa thiết bị tin học, điện tử, viễn thông, văn
phòng
+ Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
Dương Văn Phiên Khoa Ngân hàng – Tài chính
20
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa
- Công ty cổ phần dịch vụ viễn thông Thành An là một doanh nghiệp cổ
phần công ty hạnh toán độc lập được thành lập lần đầu tiên vào ngày 25
tháng 11 năm 2007
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
- Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, chịu
trách nhiệm trước khách hàng về sản phẩm và dịch vụ do công ty thực hiện.
- Kí kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế đã kí với đối tác.
- Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo qui định của luật
lao động. Đảm bảo cho người lao động tham gia quản lý công ty bằng thoả
ước lao động tập thể và các qui chế khác.
- Thực hiện các qui định của nhà nước về bảo vệ tài nguyên, môi
trường, an ninh quốc gia và công tác phòng cháy chữa cháy
- Tuân thủ chế độ hạch toán, thực hiện chế độ báo cáo thống kê, kế
toán báo cáo định kỳ theo qui định của nhà nước và chịu trách nhiệm về tính

xác thực của báo cáo.
- Chịu sự kiểm tra quản lý NN theo qui định của Pháp Luật. Tuân thủ
các qui định về thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2.1.3 Tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu
 Tầm nhìn
+ Trở thành công ty lớn mạnh về dịch vụ viễn thông như dịch vụ thu
cước phí, chăm sóc khách hàng, dịch vụ, mua bán, sửa chữa thiết bị tin học,
điện tử, viễn thông, văn phòng
 Sứ mạng
Cung cấp các dịch vụ phục vụ theo đúng chất lượng đã cam kết, phù hợp với
các tiêu chuẩn của ngành và thỏa mãn yêu cầu của khách hàng. Công ty đảm
bảo quyền lợi và giá trị cho các cổ đông, người lao động đồng thời góp phần
tích cực vào sự phát triển của ngành dịch vụ.
Dương Văn Phiên Khoa Ngân hàng – Tài chính
21
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
 Mục tiêu
Phương hướng phát triển công ty là kinh doanh đạt hiệu quả cao. Công ty đã
và đang đầu tư thêm vốn để nâng cao năng xuất, chất lượng dịch vụ và sản
phẩm… nhằm nâng cao hiệu quả trong kinh doanh và thu hồi vốn nhanh.
Công ty cũng quan tâm đến thỏa mãn nhu cầu của khách thông qua các biện
pháp huấn luyện, đào tạo công nhân viên ý thức trách nhiệm cao và quản lý
tốt quá trình sản xuất hoạt động kinh doanh.
Công ty An Thành ra đời không ngừng phát triển kinh doanh. Đầu tư khai
thác tiềm năng kinh doanh tạo công ăn việc làm và góp phần ổn định đời
sống công nhân viên ở công ty.
2.1.4 Tình hình nhân sự của công ty
Bảng 2.1: Số lượng cán bộ các phòng ban trong Công ty
Tên phòng ban Số lượng cán bộ công nhân viên
Phòng Hành chính - Kế toán 2

Phòng Kỹ thuật 12
Phòng Kinh doanh 35
(Nguồn: Phòng Hành chính )
Nhân tố lao động có ảnh hưởng không nhỏ đến việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty. Ở Công ty cổ phần dịch vụ viễn thông Thành An hiện
nay đội ngũ lao động là một điểm mạnh, chứa đựng một tiềm năng vô cùng
lớn, nếu phát huy tốt sẽ là điểm hết sức quan trọng tác động đến việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh của Công ty.
Hiện nay, số lượng cán bộ công nhân viên trong công ty là 49 người.
Trong đó: Số kỹ sư, đại học: 20 người
Số trung cấp kỹ thuật: 21 người
Dương Văn Phiên Khoa Ngân hàng – Tài chính
22
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Số sơ cấp : 8 người
Tổng số lượng cán bộ lãnh đạo quản lý của Công ty là 10 người và toàn bộ
có trình độ là đại học
Số người có trình độ đại học chiếm 40,8% tổng số cán bộ nhân viên của
công ty. Đây là lực lượng phần lớn là quản lý nên công ty đòi hỏi phải có
trình độ bằng cấp cao để có thề đáp ứng tốt trong công việc.
Số người có trình độ trung cấp chiếm 42,8% tổng số cán bộ công nhân viên
của Công ty. Đây là lực lượng chủ yếu làm việc của công ty, tuy bằng cấp
không cao nhưng có những kỹ năng nhất định phục vụ tốt cho công việc.
Số người có trình độ sơ cấp chiếm 16,3% tổng số cán bộ công nhân viên
của Công ty, lực lượng này chủ yếu là những nhân viên làm về thị trường:
Phát triển thị trường, giao hàng, nhập hàng.... tuy không có bằng cấp cao
nhưng có những kỹ năng nghề nghiệp tốt phù hợp với hoạt động kinh doanh
của công ty.
2.1.5 Bộ máy tổ chức
2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty là cơ cấu theo mô hình trực
tuyến chức năng. Theo kiểu cơ cấu này thì quản lý lãnh đạo phục tùng theo
trực tuyến và theo chức năng, vẫn tuân thủ theo chế độ một thủ trưởng mà
tận dụng được sự tham gia của các bộ phận chức năng, giảm bớt gánh nặng
cho các cấp lãnh đạo cao nhất của Công ty.
Dương Văn Phiên Khoa Ngân hàng – Tài chính
23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty
(Nguồn: phòng hành chính)
2.1.5.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
Bộ máy quản lý của Công ty hoạt động theo chế độ một thủ trưởng quyền
quyết định cao nhất thuộc về Giám đốc, mỗi cấp dưới chỉ nhận lệnh từ một
cấp trên trực tiếp, các phòng chức năng chỉ làm công tác tham mưu cho các
lãnh đạo trực tuyến. Phó giám đốc, trưởng phòng sử dụng quyền mà Giám
đốc giao cho để thống nhất quản lý mọi hoạt động trong lĩnh vực công việc
được phân công hoặc trong đơn vị mình phụ trách.
+ Giám đốc: Là người có quyền ra quyết định cao nhất đối với mọi hoạt
động của Công ty, giám đốc là người giữ vai trò chỉ huy với chức trách quản
lý, sử dụng toàn bộ vốn, đất đai, nhân lực và các nguồn lực của Công ty.
Trong khi thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao, các Phó giám đốc
chủ động giải quyết công việc theo đúng chức năng và trong giới hạn về
quyền hành.
Dương Văn Phiên Khoa Ngân hàng – Tài chính
24
Ban giám đốc
Phòng kinh doanh Phòng hành
chính, kế toán
Phòng kỹ thuật
Kinh doanh 1 Kinh doanh 2 Kỹ thuật 1 Kỹ thuật 2

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Phó Giám đốc kinh doanh: Giúp Giám đốc điều hành, tổ chức quản lý
quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty, lên các kế hoạch, chiến lược
kinh doanh của công ty trong từng thời kỳ. Sắp xếp, điều hành nhân lực
phục vụ công việc kinh doanh.
+ Phó Giám đốc kỹ thuật: Giúp Giám đốc Công ty phụ trách kỹ lĩnh vực
quản lý kỹ thuật và trực tiếp tham gia tuyển dụng, đào tạo cho nhân viên
nâng cao tay nghề, hoàn thiện kỹ năng trong công việc.
* Các phòng ban chức năng :
- Phòng hành chính - kế toán là một bộ phận không thể thiếu của bất cứ
đơn vị nào? Nó có trách nhiệm giám sát kiểm tra và cố vấn cho giám đốc
về mặt tài chính và theo dõi mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty. Đồng thời tham mưu cho lãnh đạo về tình hình sản xuất kinh doanh
trong kỳ, về tình hình tư vấn sử dụng và luân chuyển vốn, thực hiện các
chế độ về tài chính của Công ty. Theo dõi tình hình tăng giảm số lượng
cán bộ công nhân viên trong Công ty, có trách nhiệm thực hiện và giải
quyết các vấn đề về chế độ, chính sách mà Nhà nước quy định với cán bộ
công nhân viên. Theo dõi tình hình làm việc, tình hình thực hiện định mức
công việc của cán bộ công nhân viên, tổ chức công tác lao động tiền
lương, lập định mức lao động trên một sản phẩm, đào tạo cán bộ, nâng
cao tay nghề cho công nhân viên.
- Phòng kinh doanh: Chi phối chủ yếu mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty, nó có trách nhiệm tìm kiếm mặt hàng, nguồn hàng, thị
trường tiêu thụ, tìm bạn hàng, nắm bắt thông tin ngoài thị trường về
những mặt hàng mà công ty kinh doanh cũng như đối thủ cạnh tranh của
công ty.
- Phòng kỹ thuật: Phụ trách lĩnh vực kỹ thuật của công ty, tham gia các
hoạt động sửa chữa lắp đặt cũng như đào tạo cho nhân viên của công ty
nâng cao tay nghề.
Dương Văn Phiên Khoa Ngân hàng – Tài chính

25

×