Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.68 MB, 141 trang )

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN NHƯ ðÀO

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH
TRÊN ðỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

ðà Nẵng - Năm 2017


ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN NHƯ ðÀO

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH
TRÊN ðỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. NINH THỊ THU THỦY

ðà Nẵng - Năm 2017


LỜI CAM ðOAN
Tôi cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của tôi.Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ


công trình nào khác.
Người cam ñoan

Trần Như ðào


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 3
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 3
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài............................................ 6
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 6
8. Tổng quan về tình hình nghiên cứu ..................................................... 8
9. Bố cục ñề tài...................................................................................... 10
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU
LỊCH............................................................................................................... 12
1.1. KHÁI QUÁT VỀ DU LỊCH VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH
......................................................................................................................... 12
1.1.1. Một số vấn ñề về du lịch............................................................. 12
1.1.2. Khái niệm và vai trò của quản lý nhà nước về du lịch ............... 17
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH ............................. 21
1.2.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển du
lịch. .................................................................................................................. 21
1.2.2. Quảng bá, xúc tiến du lịch .......................................................... 23
1.2.3. Cấp, thu hồi giấy phép kinh doanh du lịch ................................. 23
1.2.4. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về du lịch............................. 29
1.2.5. ðào tạo, phát triển nguồn nhân lực du lịch................................. 30

1.2.6. Quản lý khai thác và bảo vệ tài nguyên, môi trường du lịch...... 31
1.2.7. Kiểm tra, thanh tra xử lý vi phạm pháp luật về du lịch .............. 32


1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN HOẠT ðỘNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ DU LỊCH...................................................................................... 33
1.3.1. Nhân tố về ñiều kiện tự nhiên..................................................... 33
1.3.2. Nhân tố về kinh tế - xã hội.......................................................... 35
1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH CỦA MỘT SỐ
ðỊA PHƯƠNG................................................................................................ 38
1.4.1. Kinh nghiệmcủa tỉnh Khánh Hòa ............................................... 38
1.4.2. Kinh nghiệm của thành phố ðà Nẵng......................................... 38
1.4.3. Kinh nghiệm của tỉnh Thừa Thiên Huế ...................................... 40
1.4.4. Những bài học kinh nghiệm rút racho tỉnh Quảng Nam ............ 41
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 44
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH
TRÊN ðỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM ...................................................... 45
2.1. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH QUẢNG
NAM................................................................................................................ 45
2.1.1. ðiều kiện tự nhiên và tài nguyên du lịch tỉnh Quảng Nam ........ 45
2.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội ........................................................... 50
2.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NGÀNH DU LỊCH TỈNH QUẢNG NAM 56
2.2.1. Tình hình về khách du lịch ......................................................... 56
2.2.2. Tình hình về doanh thu du lịch ................................................... 59
2.2.3. Các loại hình và sản phẩm du lịch .............................................. 60
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH
TRÊN ðỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM ........................................................ 62
2.3.1. Thực trạng xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch
phát triển du lịch.............................................................................................. 62
2.3.2. Thực trạng công tác quảng bá, xúc tiến du lịch.......................... 67

2.3.3. Thực trạng cấp, thu hồi giấy phép kinh doanh du lịch ............... 70


2.3.4. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về du lịch ........... 71
2.3.5. Thực trạng công tác ñào tạo, phát triển nguồn nhân lực du lịch.74
2.3.6. Thực trạng quản lý hoạt ñộng khai thác và bảo vệ tài nguyên, môi
trường du lịch .................................................................................................. 76
2.3.7. Thực trạng công tác kiểm tra, thanh tra xử lý vi phạm pháp luật
về du lịch ......................................................................................................... 78
2.4. ðÁNH GIÁ CÔNG TÁC QLNN VỀ DU LỊCH TẠI TỈNH QUẢNG
NAM................................................................................................................ 82
2.4.1. Những kết quả ñạt ñược.............................................................. 82
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế................................................................ 83
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế................................................ 84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 88
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ DU LỊCH TRÊN ðỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM ................ 89
3.1. CĂN CỨ ðỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP .................................................. 89
3.1.1. Dự báo một số chỉ tiêu chủ yếu của du lịch Quảng Nam. .......... 89
3.1.2. Mục tiêu, ñịnh hướng phát triển du lịch tỉnh Quảng Nam. ........ 89
3.1.3. ðịnh hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về du lịch tỉnh Quảng
Nam ................................................................................................................. 91
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ DU LỊCH TỈNH QUẢNG NAM. ................................................ 91
3.2.1. Hoàn thiện công tác xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch và
kế hoạch phát triển du lịch .............................................................................. 91
3.2.2. Tăng cường hoạt ñộng quảng bá, xúc tiến du lịch...................... 94
3.2.3. Hoàn thiện công tác cấp, thu hồi giấy phép kinh doanh du lịch. 96
3.2.4. Củng cố tổ chức bộ máy, xây dựng ñội ngũ cán bộ quản lý nhà
nước về du lịch ................................................................................................ 97



3.2.5. Giải pháp ñào tạo, phát triển nguồn nhân lực du lịch................. 99
3.2.6. Giải pháp bảo vệ, tôn tạo các ñiểm du lịch, cảnh quan, môi
trường phục vụ du lịch .................................................................................. 100
3.2.7. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, thanh tra xử lý vi phạm
pháp luật về du lịch ....................................................................................... 101
3.2.8. Một số giải pháp khác............................................................... 105
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 106
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................. 109
KẾT LUẬN .................................................................................................. 110
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VHTT & DL

Văn hóa Thể thao và Du lịch

QLNN

Quàn lý nhà nước

CSVC – KT

Cơ sở vật chất kỹ thuật

KCHT


Kết cấu hạ tầng

UBND

Uỷ ban nhân dân

CNH-HðH

Công nghiệp hóa – hiện ñại hóa

HðDL

Hoạt ñộng du lịch

TT

Trung tâm


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu
bảng
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
2.7.

2.8.

Tên bảng

Trang

Dân số tỉnh Quảng Nam giai ñoạn 2011-2015

54

Dân số ở ñộ tuổi lao ñộng tỉnh Quảng Nam giai ñoạn

55

2011-2015
Số lượng du khách ñến Quảng Nam giai ñoạn 2011 –

57

2015
Doanh thu từ du lịch của Tỉnh Quảng Nam 2011 –

60

2015
Số giấy phép kinh doanh du lịch ñược cấp giai ñoạn

71

2011-2015

Lao ñộng trực tiếp trong ngành du lịch tỉnh Quảng

75

Nam giai ñoạn 2011-2015
Cơ cấu lao ñộng trực tiếp trong du lịch của tỉnh Quảng

75

Nam
Số lượt thanh tra trong lĩnh vực kinh doanh du lịch tỉnh
Quảng Nam giai ñoạn 2011-2015

78


DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
Số hiệu

Tên biểu ñồ

Trang

Tốc ñộ tăng trưởng GPDR tỉnh Quảng Nam giai ñoạn

51

Biểu ñồ
2.1.


2011-2015
2.2.

Cơ cấu ngành kinh tế Quảng Nam giai ñoạn

52

2011-2015
2.3.

Lượng khách du lịch ñền Quảng Nam giai ñoạn 2011-

57

2015
2.4.

Sơ ñồ cơ cấu tổ chức bộ máy Sở VHTT & DL tỉnh
Quảng Nam

73


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Những năm gần ñây, ñược sự quan tâm của lãnh ñạo tỉnh, sự hỗ trợ của
các Sở, ngành, sự nỗ lực, quyết tâm vượt qua khó khăn của doanh nghiệp du
lịch, ngành du lịch Quảng Nam ñã có những bước phát triển nhanh, trở thành

một trong những ngành kinh tế quan trọng ñóng góp vào sự tăng trưởng của
tỉnh.
Tốc ñộ tăng trưởng về khách du lịch bình quân hàng năm giai ñoạn
2011-2015 là 11,2%/năm, trong ñó khách quốc tế tăng bình quân 12,5%/năm.
Tốc ñộ tăng trưởng bình quân doanh thu du lịch ñạt 16,9%/ năm. Tính ñến
năm 2015 ñịa bàn tỉnh có 73 ñơn vị kinh doanh lữ hành, 202 thẻ hướng dẫn
viên và 370 cơ sở lưu trú với tổng số 7.876 phòng. Sản phẩm du lịch tỉnh
ngày càng ñược ñầu tư phát triển ña dạng, chất lượng dịch vụ du lịch ñược
củng cố và nâng cao, cơ bản ñáp ứng ñược nhu cầu và thị hiếu của du khách;
Công tác xúc tiến quảng bá ñã ñược ñầu tư và có sự chuyển biến thông qua
việc tham gia các hội chợ, triển lãm du lịch; quảng bá ñến các thị trường quốc
tế với qui mô ngày càng tăng về số lượng và chất lượng. Sở Văn hóa Thể thao
và Du lịch cũng ñã triển khai các hoạt ñộng liên kết phát triển du lịch 03 ñịa
phương Thừa Thiên Huế - ðà Nẵng - Quảng Nam; triển khai ký kết ña
phương giữa Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh với 03 ñịa phương; Phối hợp
Hiệp hội du lịch tổ chức diễn ñàn du lịch tháng 7/2014; xây dựng Quy chế
phối hợp giữa Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch với Hiệp hội Du lịch. Ngoài
ra, cộng ñồng doanh nghiệp du lịch ñã tăng cường công tác phối hợp, kết nối
phát triển sản phẩm du lịch, tour tuyến góp phần thu hút du khách ñến với
Quảng Nam. Môi trường du lịch ñược ñảm bảo an toàn. Duy trì ñội cứu hộ
biển, thành lập lực lượng chống chèo kéo khách du lịch, ñầu tư xây dựng nhà
vệ sinh công cộng tại các khu vực tập trung nhiều khách du lịch. Công tác


2
thanh kiểm tra, xử lý trong hoạt ñộng du lịch như: chống ñeo bám, chèo kéo
khách, ăn xin trá hình tại các ñiểm du lịch,bình ổn giá trong các dịp lễ hội.
Năm 2011 tổ chức 36 lượt thanh tra, kiểm tra phát hiện 29 vụ vi phạm ñến
năm 2015 tổ chưc 75 lượt thanh tra phát hiện 62 vụ vi phạm chủ yếu về vấn
ñề vệ sinh, trang thiết bị xuống cấp, không tổ chức các báo cáo ñịnh kỳ…ñã

bị xử phạt hành chính và cảnh cáo theo quy ñịnh. Nguồn nhân lực du lịch
ñược từng bước bổ sung và tăng cường. Tính ñến hết năm 2015, toàn thành
phố có khoảng 10.720 người lao ñộng trực tiếp làm việc trong ngành du lịch.
ðể nâng cao chất lượng dịch vụ và bồi dưỡng kỹ năng cho nguồn nhân lực du
lịch, ngành du lịch ñã phối hợp với dự án EU xây dựng quy trình xử lý tình
huống cho các khách sạn 1-3 sao; Tổ chức các lớp ñào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ cho cán bộ quản lý nhà nước, ñội ngũ HDV, thuyết minh viên, lái xe,
thuyền viên, nhân viên phục vụ.
Bên cạnh những thành tích ñạt ñược, hoạt ñộng du lịch vẫn còn những
khó khăn: quy hoạch ñiểm, tuyến, sản phẩm du lịch ñã có, tuy nhiên các dự án
chậm triển khai, ít nhiều ảnh hưởng ñến sự phát triển của du lịch; thiếu chính
sách ưu ñãi ñầu tư phát triển các dịch vụ vui chơi giải trí, nhất là giải trí về
ñêm, khu mua sắm và ẩm thực quy mô lớn; thiếu các show diễn nghệ thuật
quy mô lớn, ñặc sắc ñịnh kỳ phục vụ khách du lịch; chưa có sản phẩm du lịch
ñặc thù của ñịa phương; kinh phí dành cho công tác quảng bá, xúc tiến du lịch
Quảng Nam ra thị trường quốc tế mặc dù ñã ñược tăng cường song vẫn chưa
tương xứng; nguồn nhân lực du lịch vẫn chưa ñáp ứng kịp nhu cầu phát triển
hiện nay; môi trường du lịch mặc dù ñược cải thiện song vẫn còn tiềm ẩn hoạt
ñộng kinh doanh thiếu lành mạnh, trái pháp luật của một bộ phận doanh nghiệp
du lịch, nhất là kinh doanh lữ hành và hướng dẫn viên; ảnh hưởng tiêu cực từ
sự cố môi trường biển phía Bắc miền Trung,…Do vậy, việc nghiên cứu một
cách khoa học và có hệ thống ñể tìm ra những giải pháp QLNN nhằm thúc


3
ñẩy sự phát triển ngành du lịch tỉnh Quảng Nam, ñể ngành này thực sự trở
thành ngành kinh tế ñộng lực trong tương lai gần, ñồng thời góp phần thúc
ñẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh là yêu cầu và nhiệm vụ
cấp thiết. Xuất phát từ những vấn ñề nêu trên, tác giả chọn ñề tài: "Quản lý
nhà nước về du lịch trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam" ñể làm ñề tài luận văn tốt

nghiệp cao học chuyên ngành Quản lý kinh tế với mong muốn làm sáng tỏ
thực trạng quản lý nhà nước ñối với ngành du lịch trên ñịa bàn tỉnh, giúp các
nhà lãnh ñạo tỉnh có thêm thông tin ñược kiểm chứng nhằm phục vụ cho việc
ra quyết ñịnh chính sách phù hợp ñể phát triển du lịch trên ñịa bàn tỉnh trong
thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích, ñánh giá thực trạng về quản lý nhà nước về du
lịch tại tỉnh Quảng Nam. ðề xuất ñịnh hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản lý nhà nước ñối với du lịch trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn ñề lý luận liên quan ñến du lịch và quản lý nhà
nước về du lịch.
- Phân tích, ñánh giá thực trạng quản lý nhà nước về du lịch trên ñịa
bàn tỉnh Quảng Nam trong thời gian vừa qua; chỉ ra những thành công, tồn tại
và nguyên nhân.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước
về du lịch trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam trong thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
ðề tài luận văn sẽ trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau ñây:
- Thế nào là QLNN về du lịch? Nội hàm của công tác QLNN về du
lịch?


4
- Thực trạng công tác QLNN về du lịch tại tỉnh Quảng Nam ñang diễn
ra như thế nào?
- Cần có những giải pháp gì ñể hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về
du lịch tại tỉnh Quảng Nam?
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

- ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là những vấn ñề lý luận và thực tiễn
của hoạt ñộng quản lý nhà nước về du lịch.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu các vấn ñề liên quan ñến
quản lý nhà nước về du lịch.
+ Về không gian: ðề tài tập trung nghiên cứu nội dung trên tại tỉnh
Quảng Nam.
+ Về thời gian: Thực trạng trong giai ñoạn 2011-2015 và Giải pháp ñề
xuất trong luận văn có ý nghĩa trong những năm trước mắt.
5. Phương pháp nghiên cứu
Gồm các phương pháp ñịnh lượng và ñịnh tính. Các phương pháp này bổ
sung, hỗ trợ cho nhau ñể làm sáng tỏ vấn ñề mấu chốt, những ñiểm yếu bất
cập trong công tác QLNN về du lịch trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam. Các
phương pháp nghiên cứu chủ ñạo là:
- Phương pháp thu thập: sử dụng số liệu thứ cấp, lựa chọn những số liệu
tìm kiếm ñược phù hợp như: xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch phát
triển du lịch, cấp và thu hồi giấy phép kinh doanh du lịch, trình ñộ chuyên
môn của lao ñộng trực tiếp trong ngành du lịch, khai thác và bảo vệ tài
nguyên môi trường du lịch, kiểm tra thanh tra xử lý vi phạm pháp luật về du
lịch... ñể phân tích thực trạng QLNN về du lịch trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam.
Thu thập các thông tin thứ cấp ñược chọn lọc và tổng hợp từ các tài liệu


5
như: Các tài liệu, số liệu thống kê về ñiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên
nhiên, phát triển kinh tế - xã hội; niên giám thống kê Quảng Nam; văn bản
pháp luật, các báo cáo tổng kết hoạt ñộng du lịch hàng năm của tỉnh Quảng
Nam, ñặc sản du lịch, các số liệu từ Tổng cục Du lịch... Phương pháp thu thập
thông tin chủ yếu thông qua các sơ ñồ, bảng biểu.

- Phương pháp thống kê mô tả: thu thập số liệu, tài liệu, xử lý, phân tích,
tổng hợp, thống kê số liệu các lĩnh vực liên quan ñến công tác QLNN về du
lịch. Trình bày, dựa vào số liệu thứ cấp phân tích thực trạng QLNN về du lịch
trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Phương pháp so sánh: so sánh công tác QLNN về du lịch ở các ñịa
phương khác ñể tìm ra những ñiểm tương ñồng có thể áp dụng và rút ra ñược
những bài học trong QLNN về du lịch trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam. Ngoài
ra, ta có thể so sánh ñược các số liệu qua các năm thông qua số liệu ñã thống
kê. Từ ñó có thể rút ra ñược những kết quả của công tác QLNN về du lịch
trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam .
- Phương pháp kế thừa: sử dụng kết quả nghiên cứu và số liệu thứ cấp từ
các công trình khoa học có liên quan ñến QLNN vể du lịch. Tham khảo các
bài viết của các chuyên gia nhằm nâng cao tính khách quan khoa học, hiệu
quả và khả thi cho các quan ñiểm, ñịnh hướng, giải pháp ñể QLNN về du lịch
trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Phương pháp ñối chiếu: ñể ñánh giá thực trạng công tác QLNN về du
lịch, rút ra những vấn ñề còn vướng mắc trong công tác QLNN về du lịch trên
ñịa bàn tỉnh Quảng Nam, từ ñó ñề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác
QLNN về du lịch trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Phương pháp phân tích tổng hợp, chọn lọc: từ những số liệu thu thập,
chọn lọc những kết quả nghiên cứu ñể ñưa ra những nhận ñịnh cụ thể, những
mặt hạn chế và ñạt ñược trong công tác QLNN về du lịch trên ñịa bàn tỉnh


6
Quảng Nam. Từ ñó có ñược ñịnh hướng và các giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác QLNN về du lịch trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
- Kết quả nghiên cứu của ñề tài Luận văn góp phần làm sáng tỏ khung
lý thuyết nghiên cứu về quản lý nhà nước về du lịch: Khái niệm du lịch, ñặc

ñiểm du lịch; khái niệm, vai trò và nội dung quản lý nhà nước về du lịch; các
nhân tố ảnh hưởng ñến công tác quản lý nhà nước về du lịch.
- Kết quả nghiên cứu của ñề tài Luận văn còn làm tài liệu tham khảo
hữu ích cho các nghiên cứu sau liên quan ñến chủ ñề quản lý nhà nước về du
lịch.
- Kết quả nghiên cứu của ñề tài Luận văn góp phần làm sáng tỏ thực
trạng quản lý nhà nước về du lịch trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Kết quả nghiên cứu của ñề tài Luận văn cung cấp thông tin khoa học,
có kiểm chứng về tình hình thực tế quản lý nhà nước về du lịch cho các nhà
lãnh ñạo tỉnh Quảng Nam ñể có những ñiều chỉnh kịp thời trong công tác
quản lý của ñịa phương, ñồng thời ñề xuất một số giải pháp cụ thể ñể nâng
cao hiệu quả hoạt ñộng quản lý nhà nước về du lịch trên ñịa bàn tỉnh trong
thời gian tới.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu Luận văn, tác giả sử
dụng một số giáo trình sau ñây:
- Nguyễn Văn ðính, Trần Thị Minh Hòa “Giáo Trình Kinh Tế Du lịch”,
NXB ðại học kinh tế Quốc dân, Hà Nội (2009). Giáo trình ñã ñề cập các vấn
ñề : khái niệm về du lịch; lịch sử hình thành, xu hướng phát triển, ý nghĩa
kinh tế - xã hội của du lịch; nhu cầu, loại hình và các lĩnh vực kinh doanh du
lịch; ñiều kiện phát triển du lịch; tính thời vụ trong du lịch. ðồng thời với
những nội dung trên, giáo trình còn bao hàm cả những vấn ñề kinh tế du lịch


7
như: lao ñộng, cơ sở vật chất - kỹ thuật, chất lượng dịch vụ và hiệu quả kinh
tế du lịch. Mặt khác, giáo trình cũng ñề cập ñến những vấn ñề quản lý như
quy hoạch phát triển du lịch, tổ chức và quản lý ngành du lịch ở Việt Nam và
thế giới.
- Nguyễn Hữu Thụ“Giáo trình Tâm lý học du lịch”, NXB ðại họcQuốc

gia, Hà Nội (2009). Nội dung của giáo trình bao gồm những vấn ñề chung của
tâm lý học du lịch, tâm lý khách du lịch, tâm lý nhà cung ứng, môi trường du
lịch, Giao tiếp trong kinh doanh du lịch giúp chúng ta phân tích ñược nguyên
nhân thành bại trong một số trường hợp kinh doanh, rèn luyện một số kỹ năng
giao tiếp trong kinh doanh du lịch.
- Trần ðức Thanh, giáo trình “Nhập môn khoa học du lịch”, NXB ðại
học Quốc gia(2008). Giáo trình trình bày khái niệm về du lịch và du khách;
Các giai ñoạn hình thành và phát triển du lịch; ðộng cơ và các loại hình du
lịch; ðiệu kiện phát triển du lịch; Tính thời vụ trong du lịch; Mối tương tác
giữa du lịch và các lĩnh vực khác; Tổ chức và bộ máy quản lý về du lịch;
Khoa học du lịch;…
- T.S. Nguyễn Bá Lâm,giáo trình “Tổng quan về du lịch và phát triển du
lịch bền vững”, NXB Trường ðại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
(2007).Giáo trình ñề cập tổng quát về du lịch, các loại hình du lịch, những tiền
ñề hình thành và phát triển du lịch, vị trí và vai trò của du lịch ñối với sự phát
triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển du lịch và quá trình hình thành phát
triển du lịch thế giới và Việt Nam, môi trường và sự phát triển du lịch bền
vững. Giúp chúng ta nắm ñược vị trí của môi trường tự nhiên ñối với sự phát
triển của du lịch bền vững và trách nhiệm của những người làm du lịch ñể ñảm
bảo du lịch ñược phát triển bền vững.
- GS.TS. ðỗ Hoàng Toàn – PGS.TS. Mai Văn Bưu, Giáo trình “Quản lý
nhà nước về kinh tế”, NXB Lao ñộng - Xã hội (2005). Giáo trình này cung cấp


8
cho người ñọc những kiến thức lý luận, khái quát cơ bản, có tính hệ thống của
một môn khoa học về việc Nhà nước quản lý nền kinh tế quốc dân của Nhà
nước…giúp ta nắm ñược vị trí và vai trò của Nhà nước ñối với nền kinh tế,
ngoài ra còn cung cấp cho người ñọc những kiến thức cụ thể như Quy luật và
nguyên tắc quản lý nhà nước về kinh tế, Công cụ và phương pháp quản lý của

nhà nước về kinh tế, Mục tiêu và các chức năng quản lý nhà nước về kinh tế,
Thông tin và quyết ñịnh trong quản lý nhà nước về kinh tế…làm nền tảng cho
việc phân tích các nội dung liên quan ñến quản lý nhà nước trong luận văn
nghiên cứu.
8. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
Các vấn ñề liên quan ñến quản lý nhà nước về du lịch nói chung từ trước
ñến nay ñã và ñang là ñề tài ñược nhiều cơ quan, ban ngành, học giả quan tâm
nghiên cứu. ðã có nhiều ñề tài khoa học có giá trị lý luận và thực tiễn cao góp
phần ứng dụng vào việc tăng cường quản lý và phát triển ngành du lịch trên
phạm vi cả nước. Tuy nhiên, số lượng ñề tài nghiên cứu chuyên về công tác
quản lý nhà nước về du lịch trên ñịa bàn Quảng Nam có thể nói là chưa có.
Chúng ta có thể ñiểm qua một số công trình, ñề tài tiểu biểu dưới ñây:
- Nguyễn Thị Hương “Phát triển bền vững du lịch ở thành phố Hội An
tỉnh Quảng Nam”,Luận văn thạc sĩ, ðại học ðà Nẵng (2011). Tác giả ñã hệ
thống hóa các vấn ñề lý luận và tổng kết các bài học kinh nghiệm về phát triển
du lịch bền vững, phân tích, ñánh giá thực trạng, những kết quả ñạt ñược cũng
như những hạn chế rút ra bài học kinh nghiệm ñồng thời ñề xuất ra các giải
pháp phát triển du lịch bền vững. Tuy nhiên vẫn chưa tìm thấy ñiểm nổi trội
trong công tác quản lý nhà nước ñối với du lịch trên ñịa bàn tỉnh.
- Nguyễn Thị Hoàng “Giải pháp phát triển du lịch bền vững của tỉnh
Quảng Nam” – Luậnvăn thạc sĩ, ðại Học ðà Nẵng (2011). Luận văn ñã hệ
thống hóa các vấn ñề về lý luận phát triển du lịch bền vững, tổng kết các bài


9
học kinh nghiệm về phát triển du lịch bền vững cũng phát triển du lịch không
bền vững của một số ñiểm du lịch trên thế giới, phân tích tiềm năng du lịch ,
ñánh giá thực trạng phát triển du lịch trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam trong thời
gian qua. Trên cơ sở ñó ñề ra các giải pháp phát triển du lịch bền vững trên ñịa
bàn tỉnh Quảng Nam.Luận văn vẫn chưa ñi sâu vào phân tích tầm quan trọng

của quản lý nhà nước trong việc phát triển bền vững du lịch tỉnh Quảng Nam.
- Trịnh ðăng Thanh “Quản lý Nhà nước bằng pháp luật ñối với hoạt
ñộng du lịch ở Việt Nam hiện nay” – Luận án Tiến sĩ luật học, Học viện Chính
trị Quốc gia Hồ Chí Minh (2004). Luận án ñã ñưa ra cơ sở lý luận về sự cần
thiết phải QLNN bằng pháp luật ñối với hoạt ñộng du lịch; phân tích, ñánh giá
thực trạng và ñề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN bằng pháp luật
ñối với HðDL trước yêu cầu mới. Tuy nhiên, tác giả chưa nghiên cứu toàn
diện vấn ñề QLNN ñối với HðDLnói chung và ở từng ñịa phương nói riêng.
- Nguyễn Viết Trung “ðào tạo nguồn nhân lực du lịch cho tỉnh Quảng
Nam”- Luận văn thạc sĩ, ðại học ðà Nẵng (2011). Luận văn phân tích một số
cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác ðào tạo nguồn nhân lực du lịch tại tỉnh
Quảng Nam.ðánh giá thực trạng công tác ñào tạo nguồn nhân lực du lịch trên
ñịa bàn tỉnh Quảng Nam.Trên cơ sở ñó ñề xuất các giải pháp cơ bản nhằm hoàn
thiện công tác ñào tạo nguồn nhân lực du lịch tỉnh Quảng Nam.Tuy nhiên ở ñề
tài này vẫn chưa ñề cập tổng thể mà chỉ ñề cập nghiêng về nguồn nhân lực du
lịch.
- Tác giả Thái Thảo Ngọc – Trung tâm nghiên cứu chuyển giao khoa học
công nghệ và dịch vụ với nội dung “Lợi ích và các ñịnh hướng phát triển du
lịch cộng ñồng tại tỉnh Quảng Nam”, Tạp chí khoa học ðHSP TPHCM Số 2
(2016).
- Tác giả Trần Xuân Ảnh, “Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về
thị trường du lịch”, Tạp chí Quản lý Nhà nước, số 132(2007).


10
- Tác giả ðỗ Thanh Hoa chủ nhiệm ñề tài cấp Bộ (2006), “ Nghiên cứu
ñề xuất ñẩy mạnh hoạt ñộng tuyên truyền quảng bá du lịch Việt Nam tại một số
thị trường du lịch quốc tế trọng ñiểm”.
- Tác giả Nguyễn Văn Mạnh, “ðể du lịch Việt Nam phát triển nhanh và
bền vững sau khi gia nhập WTO”, Tạp chí Kinh tế và phát triển , số 115

(2007).
- Tác giả Trịnh ðăng Thanh, “Một số suy nghĩ về công tác Quản lý nhà
nước ñối với ngành du lịch”, Tạp chí Quản lý Nhà nước, số 98 (2004).
- Tác giả Trần Nguyễn Tuyên, “Du lịch Việt Nam phát triển theo hướng
trở thành ngành kinh tế mũi nhọn”, Tạp chí Quản lý Nhà nước, số 114 (2005).
Ngoài ra, còn nhiều công trình khác nghiên cứu về các vấn ñề có liên
quan. Tuy nhiên, hầu hết các ñề tài ñều ñi sâu vào nghiên cứu một khía cạnh
nào ñó của hoạt ñộng quản lý nhà nước về du lịch trên ñịa bàn Quảng Nam,
chẳng hạn như quản lý di tích, kiến trúc, quy hoạch, ñầu tư phát triển… hoặc
không trực tiếp nghiên cứu về công tác quản lý nhà nước mà nghiên cứu sự
phát triển, hoạt ñộng của ngành du lịch dưới sự tác ñộng của quản lý nhà nước
của chính quyền ñịa phương. Khác với các nghiên cứu trên, ở ñề tài này chúng
ta sẽ nghiên cứu công tác quản lý nhà nước về du lịch trên ñịa bàn Quảng Nam
một cách trực diện và toàn diện nhất, tức là chúng ta ñề cập một cách trực tiếp
và ñầy ñủ về thực trạng công tác quản lý nhà nước từ trung ương ñến các cấp
ủy, chính quyền, ban ngành, ñoàn thể của Tỉnh Quảng Nam hệ quả của nó trên
tất cả các khía cạnh của ñời sống kinh tế du lịch của Quảng Nam và ở tất cả các
cấp ñộ từ vĩ mô ñến vi mô, cả ngắn hạn và dài hạn. ðây cũng chính là ñiểm
mới của luận văn này so với các công trình từ trước tới nay.
9. Bố cục ñề tài
Ngoài phần Mở ñầu, Kết luận, Mục lục, Danh mục tài liệu tham khảo,
Phụ lục. Nội dung chính của ñề tài ñược chia làm 3 chương như sau:


11
Chương 1. Cơ sở lý luận của quản lý nhà nước về du lịch
Chương 2. Thực trạng quản lý nhà nước về du lịch tại tỉnh Quảng Nam
Chương 3.Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch tại
tỉnh Quảng Nam.



12
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH
1.1. KHÁI QUÁT VỀ DU LỊCH VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU
LỊCH
1.1.1. Một số vấn ñề về du lịch
a. Khái niệm du lịch
Ngày nay, du lịch ñã trở thành một hiện tượng kinh tế - xã hội phổ biến
ở mọi quốc gia.Tuy nhiên, do bối cảnh về không gian, thời gian khác nhau
hoặc dưới mỗi góc ñộ nghiên cứu khác nhau, mỗi người có một cách hiểu về
du lịch khác nhau. Theo nghĩa chung nhất, “Du lịch” ñược hiểu là việc ñi lại
của từng cá nhân hoặc một nhóm người rời khỏi chỗ ở của mình trong khoảng
thời gian nhất ñịnh ñến một nơi nào ñó ñể nghỉ ngơi, giải trí hay chữa bệnh.
Dưới ñây, chúng ta chỉ ñề cập một số ñịnh nghĩa thông dụng:
• Liên Hiệp Quốc (1963) ñịnh nghĩa về du lịch như sau: “Du lịch là
tổng hợp các mối quan hệ, hiện tượng và các hoạt ñộng kinh tế bắt nguồn từ
các cuộc hành trình và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở
thường xuyên của họ hay ngoài nước họ với mục ñích hoà bình. Nơi họ ñến
lưu trú không phải là nơi làm việc của họ”.
• Luật du lịch Việt Nam năm 2005 ñịnh nghĩa:“Du lịch là các hoạt
ñộng có liên quan ñến chuyến ñi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên
của mình nhằm ñáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu giải trí, nghỉ dưỡng
trong một khoảng thời gian nhất ñịnh”
Tổng hợp các cách tiếp cận như vậy, ñịnh nghĩa về du lịch hiện nay
bao gồm hai thành tố, ñó là: Thứ nhất, du lịch là một nhu cầu, hiện tượng xã
hội: sự di chuyển và lưu trú tạm thời trong thời gian rảnh rỗi của cá nhân hay
tập thể ngoài nơi cư trú nhằm mục ñích phục hồi sức khoẻ, nâng cao hiểu biết,



13
có hoặc không kèm theo việc tiêu thụ một số giá trị tự nhiên, kinh tế, văn hoá
và dịch vụ nào ñó. Thứ hai, ñó là một ngành hay hoạt ñộng kinh doanh sinh
lời: Cung cấp các ấn phẩm, dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu nảy sinh trong
quá trình di chuyển và lưu trú tạm thời trong thời gian rảnh rỗi của cá nhân
hay tập thể ngoài nơi cư trú với mục ñích phục hồi sức khoẻ, nâng cao nhận
thức về thế giới xung quanh. Cách hiểu về du lịch như vậy có ý nghĩa thúc
ñẩy quan ñiểm phát triển ñúng ñắn về du lịch.Cho ñến nay, không ít người, kể
cả những người ñang làm việc trong ngành du lịch cũng có cách hiểu phiến
diện về du lịch thiên về góc ñộ xã hội hoặc kinh tế. Do ñó, họ chỉ tập trung
vào thỏa mãn nhu cầu tinh thần, sức khỏe mà bỏ qua lợi ích quan trọng của
kinh tế hoặc ñề cao lợi nhuận bằng việc khai thác triệt ñể tài nguyên thiên
nhiên và các giá trị văn hóa. Chỉ có hiểu khái niệm du lịch một cách ñầy ñủ
như vậy, chúng ta mới xác ñịnh ñược rằng phát triển du lịch không chỉ là
trách nhiệm của nhà nước hay của một cá nhân, tổ chức nào mà là trách
nhiệm chung của toàn xã hội.
b. Các loại hình du lịch cơ bản
Hoạt ñộng du lịch diễn ra rất phong phú và ña dạng.Tuỳ thuộc vào cách
phân chia mà có các loại hình du lịch khác nhau.Mỗi loại hình du lịch ñều có
những tác ñộng nhất ñịnh lên môi trường. Tùy theo căn cứ khác nhau người ta
phân du lịch thành nhiều loại hình khác nhau:
Du lịch Quốc tế: là sự di chuyển từ nước này sang nước khác, du
khách phải ra khỏi vùng lãnh thổ biên giới và tiêu bằng ngoại tệ nơi họ ñến du
lịch.
Du lịch nội ñịa: là sự di chuyển từ chỗ này sang chỗ khác trong cùng
một phạm vi lãnh thổ của một quốc gia. Du lich Lễ hội: Lễ hội là một nhu cầu
không thể thiếu ñối với ñời sống tâm linh của con người, lễ hội không chỉ
ñem lại sự hiểu biết về truyền thống văn hóa, phong tục, tập quán của mỗi



14
vùng, mỗi quốc gia mà còn ñem lại cho du khách sự bình yên, quên ñi những
khó khăn vất vả của cuộc sống ñời thường.
Du lịch Văn hóa: Nhằm ñáp ứng nhu cầu nâng cao sự hiểu biết của du
khách về những khu di tích lịch sử, những công trình kiến trúc, chế ñộ xã hội,
văn hóa, phong tục tập quán của nơi ñến du lịch.
Du lịch giải trí: Là một nhu cầu không thể thiếu ñược của du khách, vì
vậy ngoài thời gian tham quan du khách còn phải ñược thư giãn nghỉ ngơi ñể
phục hồi sức khỏe sau khoảng thời gian làm việc căng thẳng, do ñó các khu
vui chơi cần phải có các chương trình vui chơi giải trí cho du khách.
Du lịch tham quan: ðây là loại hình du lịch nhằm nâng cao sự hiểu biết
của con người về thế giới bên ngoài, ñối tượng tham quan là tài nguyên du
lịch tự nhiên, các khu di tích lịch sử, hoặc các công trình kiến trúc cổ xưa
vv....
Du lịch khám phá: Du khách muốn khám phá thế giới xung quanh
nhằm mục ñích nâng cao sự hiểu biết thế giới bên ngoài, du lịch khám phá
còn ñược chia thành du lịch tìm hiểu và du lịch mạo hiểm.
Du lịch tìm hiểu là du khách có thể tìm hiểu về phong tục tập quán văn
hóa lịch sử, về tài nguyên thiên nhiên môi trường nơi họ ñến du lịch.
Du lịch mạo hiểm chủ yếu dành cho giới trẻ họ thích rèn luyện bản
thân, thích ưa mạo hiểm chính vì vậy họ thường chọn những nơi có nhiều
rừng núi ñể khám phá.
Du lịch thể thao: Là loại hình du lịch nhằm ñáp ứng lòng ham mê hoạt
ñộng thể thao của con người, họ ñi du lịch ngoài việc tham quan những danh
lam thắng cảnh thì bên cạnh ñó họ cũng tìm ñến những nơi có ñiều kiện ñể tự
mình chơi những môn thể thao mà họ yêu thích.
Du lịch kết hợp với hội thảo, hội nghị, triển lãm, tổ chức các sự kiện
(Du lịch MICE/Meeting, Incentive, Convention, Exhibition ): ðây là loại hình



15
du lịch tiềm năng và ngày càng phát triển, và là một trong những mục tiêu của
chiến lược phát triển ngành du lịch Việt Nam. Vì ñây là một loại hình du lịch
cao cấp, kinh phí tổ chức cho chương trình thường cao hơn so với du lịch
thông thường, tùy thuộc vào yêu cầu của từng ñối tượng khách hàng.ðòi hỏi
các công ty kinh doanh du lịch phải cung ứng dịch vụ trọn gói từ lưu trú, cho
ñến vận chuyển và xây dựng các chương trình.ðây là cơ hội ñể các công ty
khẳng ñịnh ñược vị thế và thương hiệu của mình về ngành dịch vụ này.
Nhìn chung, các loại hình du lịch thường phối hợp chặt chẽ với nhau,
ñể khai thác hết tiềm năng của các loại hình du lịch, các cơ quan tổ chức du
lịch cần nghiên cứu cách thức tổ chức các loại hình du lịch ñan xen nhằm ñáp
ứng nhu cầu tối ña của khách du lịch.
c. ðặc ñiểm của du lịch
- Du lịch là hoạt ñộng cung cấp sản phẩm chủ yếu là dịch vụ: Dulịch
nhằm ñáp ứng nhu cầu của khách hàng về các sản phẩm – dịch vụ là chủ yếu.
Thường thì sản phẩm du lịch mang một phần lớn yếu tố vô hình trong cấu tạo
của nó.Trong một sản phẩm du lịch, yếu tố dịch vụ thường chiếm từ 80%90% giá trị, còn hàng hóa chỉ chiếm một tỷ trọng thấp.
Ngoài ra, sản phẩm du lịch còn có các ñặc ñiểm mang tính ñặc thù, ñó
là: Tính phi vật thể, ñặc tính này là giá trị riêng có của một dịch vụ, thực tế
phản ánh rằng khách hàng nhận ñược sản phẩm thực tế từ kết quả hoạt ñộng
dịch vụ rất là ít, kết quả thường là sự trải qua hơn là sở hữu. Tính phi vật thể
là ñặc ñiểm quan trọng nhất của dịch vụ du lịch. Người sử dụng dịch vụ
không thể tiêu dung trực tiếp dịch vụ ñó trước khi mua nó, nói cách khác quá
trình sản xuất ra dịch vụ cũng gắn liền với quá trình tiêu thụ nó. Dịch vụ ñồng
hành với sản phẩm vật chất nhưng nó lại tồn tại dưới dạng phi vật chất nên
người sử dụng chỉ có thể ñánh giá chất lượng dịch vụ khi trực tiếp sử dụng
nó.Tính phi vật thể của dịch vụ làm cho khách hàng khó khan trong việc ñánh



×