Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Bien phap thi cong dien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 19 trang )

BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG

Bắc Giang, Năm 2018

BIỆN PHÁP THI CÔNG
CÔNG TRÌNH :
DANH MỤC
A. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG CHO CÔNG TÁC THI CÔNG..............................................3
B. KỸ THUẬT LẮP ĐẶT..........................................................................................4
PHẦN I : MÁNG - ỐNG - LUỒN DÂY VÀ CÁP ĐIỆN..................................................................4
1 / 19


BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG

PHẦN II : ĐIỆN CHO THIẾT BỊ.......................................................................................................7
PHẦN III : TỦ ĐIỆN, THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT..................................................................................8
PHẦN IV: ĐÈN CHIẾU SÁNG - Ổ CẮM – CÔNG TẮC.............................................................11
PHẦN V: HỆ THỐNG NỐI ĐẤT, CHỐNG SÉT.............................................................................12
PHẦN VI: MÁY PHÁT ĐIỆN..........................................................................................................13
C. BIỆN PHÁP ATLĐ & VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I)

MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN.......................................................20

II)

CÔNG TÁC PCCC..........................................................................................22

III)


PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN................................................................22

IV)

CÁC BIỆN PHÁP VỆ SINH CÔNG TRƯỜNG:....................................................22

D. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG.................................................................23

2 / 19


BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG

A. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG CHO CÔNG TÁC THI CÔNG


Tiêu chuẩn ngành 11-TCN-18-2006 đến 11-TCN-21-2006



TCXDVN 394:2007 – Phần an toàn điện



Nghị định 102-2003-ND-CP



Qui chuẩn QCXDVN 09-2005




TCVN 27-1991: Lắp đặt thiết bị



TCXD 25-1991: Tính chọn và lắp đặt dây dẫn



TCVN 5936 – 1995 : Cáp điện



TCVN 2103 – 1994 : Dây điện bọc nhựa



TCVN 5936 – 1995 : Dây và cáp điện, phương pháp thử vỏ bọc cách điện

3 / 19


BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG

B. KỸ THUẬT LẮP ĐẶT
PHẦN I : MÁNG - ỐNG - LUỒN DÂY VÀ CÁP ĐIỆN
A. Trước khi lắp đặt
1. Đệ trình bản vẽ lắp đặt, bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt dựng, mặt cắt và các chi tiết lắp đặt cần
thiết.

2. Đệ trình các vật tư mẫu hoặc catalogue các loại dây và cáp, vật tư của hệ đường dẫn cáp.
3. Qui định chung:
1. Màu cáp:
o Màu các pha dẫn thông thường : đỏ , xanh , vàng.
o Màu cho dây trung tính : đen.
o Màu cho dây tiếp địa an tòan : xanh/vàng, hoặc có thể dùng xanh lá.
2. Dây cáp điện phải được sắp xếp , đánh dấu theo tuyến rõ ràng dễ bảo trì.
3. Dùng dây rút cáp để giữ cáp.
B. Quá trình lắp đặt
1. Đánh dấu bằng mực phát quang hoặc mực có màu sắc tương phản với tường, trần, sàn nhà.
2. Lắp đặt hệ thống giá đỡ cho hệ đường dẫn cáp.
3. Lắp đặt hệ thống đường dẫn cáp. Cân chỉnh theo cao độ và cố định chắc chắn. Kiểm tra và làm
vệ sinh bên trong hệ đường dẫn cáp để chắc chắn rằng bề mặt kéo cáp và dây điện là trơn nhẵn.
Việc lắp đặt các co khủy, ngã rẽ, giảm cấp của hệ thống khay cáp, thang cáp, máng cáp phải
tuân thủ qui định về bán kính cong tối thiểu để việc kéo cáp và dây điện được dễ dàng.
4. Đối với hệ thống dẫn dây điện bằng ống PVC, cần phải sử dụng keo dán ở các mối ghép nối khi
chôn trong sàn bê-tông hoặc đặt âm trong tường. Các co, khủy phải có góc uốn nhỏ hơn 45 độ,
trong trường hợp cần phải đạt góc uốn lớn hơn, cần phải uốn ống ở nhiều điểm khác nhau trên
ống. Tổng số lượng các góc uốn phải nhỏ hơn 3 góc 90 độ giữa 2 điểm ra dây.
5. Tiến hành kéo dây và cáp theo từng phụ tải và sắp xếp có thứ tự từng máng cáp, khay cáp,
tránh trường hợp chồng chéo hoặc xoắn vào nhau. Quy cách chừa dây đấu nối tại tủ do chưa
xác định được vị trí đặt tủ chính xác khi kéo dây ta phải chừa từ đầu máng cáp xuống đụng sàn
và chừa thêm 2m để khi dịch chuyển tủ vào vị trí.
6. Quy cách lắp đặt CABLE & WIRING:

4 / 19


BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG


a. Lắp đặt trên thang cáp: (Tham khảo hình bên)

b. Lắp đặt trong ống điện (nổi hoặc âm)

5 / 19


BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG

c. Lắp đặt cáp ngầm:

C. Sau khi lắp đặt
1. Nhất thiết phải đo trị số điện trở cách điện và tính thông mạch của dây và cáp trước khi thực
hiện việc đấu nối dây vào thiết bị và tủ điện.
2. Vệ sinh và đậy kín hệ thống đường dẫn cáp ở các nơi có người xâm nhập và các trục đứng
xuyên tầng.

6 / 19


BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG

PHẦN II : ĐIỆN CHO THIẾT BỊ
A. Trước khi lắp đặt
o Đệ trình bản vẽ lắp đặt, bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt dựng, mặt cắt và các chi tiết lắp
đặt cần thiết.
o Đệ trình các vật tư mẫu hoặc catalogue các loại vật tư phụ, ...
B. Quá trình lắp đặt
o Đánh dấu bằng mực phát quang hoặc mực có màu sắc tương phản với tường, trần, sàn
nhà.

o Lắp đặt hệ thống giá đỡ, ống điện, hộp âm tường, mặt nạ, kéo dây đến thiết bị, . . ..
o Tiến hành đấu nối đầu dây vào từng vật tư, thiết bị.
C. Sau khi lắp đặt
o Nhất thiết phải đo trị số điện trở cách điện.
o Vệ sinh và đậy kín từng vật tư, thiết bị ở các nơi có người xâm nhập và các trục đứng
xuyên tầng.

7 / 19


BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG

PHẦN III : TỦ ĐIỆN, THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT
A. Trước khi lắp đặt
1. Đệ trình bản vẽ chi tiết lắp đặt.
2. Đệ trình catalogue các vật tư, thiết bị được sử dụng trong quá trình chế tạo tủ điện. Đệ trình vật
tư mẫu nếu có yêu cầu của chủ đầu tư.
3. Đệ trình phương án vận chuyển, bảo quản trước khi lắp đặt, quá trình lắp đặt và biện pháp bảo
quản sau khi lắp đặt.
B. Quá trình lắp đặt
Trước khi lắp đặt phải dọn dẹp mặt bằng và tiến hành vệ sinh khu vực, lắp đặt biển báo KHU
VỰC THI CÔNG.
Đánh dấu vị trí lắp đặt tủ điện và các đường cáp vào/ ra tủ điện trên mặt bằng bằng mực phát
quang hoặc loại mực có màu sắc tương phản với màu sắc của tường và sàn nhà.
Đổ bệ móng cho các tủ điện đặt trên sàn với vật liệu thích hợp.
Thực hiện việc khoan và lắp đặt hệ thống giá đỡ cho hệ thống đường dẫn cáp vào/ ra tủ.
Lắp đặt hệ thống đường dẫn cáp và cân chỉnh theo cao độ qui định trong bản vẽ.
Kiểm tra sự phù hợp theo catalogue và đơn đặt hàng của tủ điện khi nó được vận chuyển đến
công trường.
Vận chuyển tủ điện đến nơi lắp đặt bằng phương pháp thích hợp:

a. Đối với tủ điện đặt trên sàn, dùng các phương tiện như con lăn, thanh ray, xe cần cẩu, xe
nâng, tời kéo, con đội, ...
b. Đối với tủ điện loại treo tường, thường là có kích thước nhỏ và trọng lượng bé nên có thể
dùng xe nâng, giá đỡ, sức người, ... để lắp đặt vào vị trí.
Lắp đặt cố định tủ và kết nối hệ đường dẫn cáp với tủ.
Làm vệ sinh bên trong và bên ngoài tủ.
Đo trị số điện trở cách điện và tính thông mạch của các đường dây điện và cáp điện trước khi
tiến hành đấu nối vào tủ. Ghi lại các trị số đo được vào các biểu mẫu đã được ban hành.
Thực hiện việc đấu nối cáp và dây điện.
C. Sau khi lắp đặt

8 / 19


BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG

Dùng máy hút bụi, máy thổi khí nén làm vệ sinh tủ. Kiểm tra lại một lần nữa các mối nối về độ
cứng chắc của bu-lon, cách điện của đầu cáp, màu sắc và bảng số đánh dấu cáp.
Bao che tủ điện chống bụi bặm và va chạm cơ học.

9 / 19


BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG

PHẦN IV: ĐÈN CHIẾU SÁNG - Ổ CẮM – CÔNG TẮC

10 / 19



BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG

A. Trước khi lắp đặt
1. Đệ trình bản vẽ lắp đặt, bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt dựng, mặt cắt và các chi tiết lắp đặt cần
thiết.
2. Đệ trình các vật tư mẫu hoặc catalogue các loại đèn chiếu sáng - ổ cắm – công tắc, vật tư
phụ, ...
B. Quá trình lắp đặt
1. Đánh dấu bằng mực phát quang hoặc mực có màu sắc tương phản với tường, trần, sàn nhà.
2. Lắp đặt hệ thống giá đỡ hộp âm tường, mặt nạ, . . ..
3. Tiến hành đấu nối đầu dây vào từng vật tư, thiết bị.
C. Sau khi lắp đặt
1. Nhất thiết phải đo trị số điện trở cách điện .
Vệ sinh và đậy kín từng vật tư, thiết bị ở các nơi có người xâm nhập và các trục đứng xuyên
tầng.

PHẦN V: HỆ THỐNG NỐI ĐẤT, CHỐNG SÉT

11 / 19


BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG

I.

Nối đất trung tính

A. Trước khi lắp đặt



Thực hiện khảo sát công trình để xác định loại đất ở công trình các đặc tính về độ ẩm
độ pH và mực nước ngầm, để chọn hình thức nối đất và số cọc cần thiết cho hệ thống.



Đệ trình bản vẽ chi tiết lắp đặt .



Đệ trình catalogue vật tư lắp đặt, vật tư mẫu nếu được yêu cầu.

B. Quá trình thi công


Thu dọn hiện trường thi công, làm dấu và xác định vị trí các cọc.



Xác định độ sâu cần thiết phải đóng cọc.



Kết nối các cọc thành mạng bằng dây đồng trần



Kiểm tra các mối nối , mối hàn, làm các hố bê tông để kiểm tra và đo đạc.




Kết nối vào tủ điện tổng.



Làm các nhãn hiệu trên thanh cái nối đất.

C. Sau khi lắp đặt


Đo và kiểm tra điện trở nối đất.



Tìm biện pháp khắc phục trong trường hơp điện trở nối đất chưa đạt có thể tăng thêm số
cọc hoặc dùng hoá chất để thay đổi điện trở suất của đất.



Làm sạch và đậy nắp các hố kiển tra.

II. Nối đất cho hệ chống sét


Được thực hiện độc lập và cách ly với hệ thống nối đất trung tính.



Quá trình thi công được thực hiện tương tự cho hệ nối đất trung tính.

PHẦN VI: MÁY PHÁT ĐIỆN

12 / 19


BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG

A.

Trước khi lắp đặt

1. Đệ trình catalogue máy phát điện, các thiết bị trong hệ thống giải nhiệt bằng cooling towers
như : tháp, bơm, ống, van, … kích thước và chi tiết bệ móng (nếu có).
2. Đệ trình bản vẽ chi tiết lắp đặt, bản vẽ xây dựng bệ móng máy, phòng máy.
3. Đệ trình phương án vận chuyển máy phát điện. Dự trù số lượng nhân công tham gia và lượng
vật tư phụ cần thiết, thời điểm tiến hành công việc và thời khoảng hoàn thành.
4. Chuẩn bị mặt bằng, vệ sinh sơ bộ, kiểm tra các điều kiện thông thoáng, ánh sáng, cách âm,
nhiệt độ, ...
B.

Quy trìnhh lắp đặt

1. Đánh dấu vị trí bệ móng máy và mương cáp trên mặt bằng.
2. Đánh dấu đường dẫn cáp và khoan, gắn giá đỡ.
3. Kiểm tra sơ bộ sự phự hợp của máy phát điện so với catalogue, đơn đặt hàng.
4. Vận chuyển và lắp đặt máy phát điện bằng các phương pháp dựng tời kẹp, xe cẩu, ...
5. Kiểm tra vị trí của máy phát điện trên bệ. Lắp đặt thiết bị chống rung động nếu có. Cố định máy
phát điện vào bệ máy.
6. Lắp đặt hệ thống đường dẫn cáp.
7. Tiến hành kéo cáp nếu điều kiện cho phù hợp.
8. Lắp đặt hệ thống dẫn dầu.
9. Lắp đặt hệ thống dẫn nước giải nhiệt.

10. Lắp đặt hệ thống khó xả.
11. Lắp đặt hệ thống cách âm.
12. Nối kết các hệ thống dẫn dầu, nước giải nhiệt, khó xả, ... vào máy phát điện.
13. Đo trị số điện trở cách điện và tính thông mạch của các đường cáp điện. Ghi trị số vào biểu
mẫu.
14. Tiến hành đấu nối đường cáp điện vào máy phát điện.
15. Dọn dẹp, vệ sinh khu vực thi cụng. Lắp đặt bảng biểu cảnh báo. Nhất thiết phải có biển MÁY
PHÁT ĐIỆN CÓ THỂ KHỞI ĐỘNG BẤT KỲ LÚC NÀO KHÔNG BÁO TRƯỚC.
C.

Sau khi lắp đặt

1. Mời các nhân viên kỹ thuật của nhà cung cấp, nhà sản xuất máy phát điện đến công trường để
kiểm tra thực tế lắp đặt thiết bị đó tuân thủ đúng theo những yêu cầu, chỉ dẫn của nhà sản xuất
hũng bảo đảm cho điều kiện bảo hành sản phẩm.
2. Tiến hành chạy thử không tải và hoà đồng bộ các máy phát điện với nhau. Sau đó cho mang tải
và tăng dần từ 0 đến 100% tải. Ghi lại các thông số theo chu kỳ thời gian và biểu mẫu do nhà
sản xuất yêu cầu và cung cấp hoặc các biểu mẫu theo tiêu chuẩn của nhà thầu.

13 / 19


BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG

14 / 19


BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG

C. BIỆN PHÁP ATLĐ & VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

I)

MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN
1.

Thi công đập phá, tháo dỡ.
- Có bản vẽ thiết kế của công trình
- Có bản vẽ và qui trình đập phá, tháo dỡ đã được phê duyệt cho phép

15 / 19


BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG

- Tổ chức huấn luyện cho công nhân về qui trình đập phá, tháo dỡ và các biện pháp kỹ thuật
an toàn trước khi tiến hành công việc
- Có biện pháp che chắn, chống đỡ, chống vật văn bắn, bụi, tiếng ồn, đổ sập
- Khoanh vùng khu vực cấm không cho người không có nhiệm vụ vào khu vực đập phá tháo
dỡ
- Tưới nước ẩm khu vực đập phá tháo dỡ hạn chế bụi vá các chất độc hại khác
- Dùng giàn giáo độc lập để thi công
- Cung cấp đầy đủ đồ BHLĐ cho công nhân (găng tay, nón, áo, khẩu trang lọc bụi, nút tai
chống ồn, giày, kính bảo vệ mắt..vv..)
2.

Thi công trên cao
- Trước lúc tiến hành công việc phải huấn luyện về qui trình làm việc và các biện pháp kỹ
thuật an toàn cho công nhân
- Kiểm tra sức khỏe của công nhân chú ý các bệnh tim mạch, huyết áp cao, bệnh động kinh,
phụ nữ có thai, trẻ em dưới 18 tuổi không được phép làm việc trên cao

- Kiểm tra kỹ giàn giáo gồm có đầy đủ các giằng xéo, chống xiên, neo, gông, cùm tuýp liên
kết và việc kê kích chân giáo
- Phải có sàn thao tác và lan can an toàn theo qui định
- Có lưới hứng chống vật, người rơi, có lối đi an toàn và sàn bảo vệ chống vật rơi
- Có giàn giáo bao che và lưới bao che và luôn đi trước và cao hơn sàn thao tác 01 tầng giáo
- Có nắp che chắn vật rơi qua các lỗ thông tầng
- Có dây cứu sinh cho công nhân móc dây an toàn ở những nơi không có lan can an toàn
- Có các biển báo khu vực nguy hiểm để cảnh báo cho người lao động
- Khoanh vùng khu vực có người làm việc trên cao, khu vực tháo dỡ cốp pha
- Khi thi công trên cao có nhiều bộ phận cùng thi công trên cùng một phương thẳng đứng thì
phải có 02 sàn thao tác 01 sàn phía trên để bảo vệ vật rơi
- Cung cấp đầy đủ đồ BHLĐ cho công nhân

3.

Công tác đào đất, thi công móng
- Phải có bản vẽ thiết kế và giấy phép đào đất đã được phê duyệt
- Có biện pháp kè chống các công trình hiện hữu xung quanh
- Có biện pháp xử lý chất độc và các sự cố khác
- Có biện pháp kè chống thành vách móng, hố đào
- Có biện pháp khơi thông nước, hút nước
- Kiểm tra hệ thống công trình ngầm trước khi thi công
- Có biện pháp thông thoánh khí
- Có thang lên xuống cho công nhân
- Kiểm tra điểm danh quân số trước, sau buổi, ngày làm việc
- Đất đào lên phải đổ cách xa miệng hố tối thiểu 0.50cm và có mái dốc so với mặt nằm ngang
là 45 độ
- Công nhân không được làm việc dưới hố khi máy đào đất đang hoạt động
- Cung cấp đủ đồ BHLĐ cho công nhân
16 / 19



BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG

4.

An toàn đối với máy móc thiết bị
- Che chắn các bộ phận truyền động
- Kiểm tra định kỳ hàng tháng và dán tem cho phép sử dụng theo qui định
- Sử dụng dây nguồn đều phải qua hệ thống ELCB tự ngắt điện khi có sự cố
- Kê cao, che đậy khi làm việc ngoài trời

5.

An toàn điện
- Dùng dây dẫn có 2 vỏ bọc
- Treo cao từ 2 m trở lên
- Các mối lối bảo đảm chắc chắn, cuốn bọc không để hở và không có quá nhiều mối nối trong
khoảng 10m.
- Dùng tủ điện công nghiệp
- Dùng ổ cắm công nghiệp
- Có hệ thống nối đất nối không

6.

Hàn cắt
- Dùng kìm hàn có tay cầm cách điện
- Cấm dùng kìm hàn tự chế
- Dùng dây nguồn theo tiêu chuẩn công nghiệp có đầu nối công nghiệp
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật độ rò rỉ điện hàng tháng theo quy định và dán tem cho phép sử

dụng
- Dây hàn không quá 15m
- Không dùng các cây sắt, thép, kết cấu công trình làm dây mát đấu nối trực tiếp vào máy hàn

* Đối công việc cắt có sử dụng bình oxy, bình gas..
- Bình ga, oxy phải dựng đứng trên giá đỡ có các thanh ngang bảo vệ
- Khoảng cách giữa bình gas đến bình oxy đến người thao tác là 10m
- Không để bình oxy gần khu vực chứa xăng dầu, mỡ
* Tất cả các khu vực hàn, cắt phải có biện pháp che chắn cách ly khu vực dễ cháy, có bình chữa
cháy đặt bên cạnh khu vực thi công.
* Tất cả đều phải có giấy phép hàn, cắt được phê duyệt trước khi thi công
* Công nhân phải được cung cấp đầy đủ đồ BHLĐ
II)

CÔNG TÁC PCCC
1.

Công trường có kế hoạch PCCC, sơ tán cho công nhân khi có sự cố hỏa hoạn xảy ra

2.

Cung cấp đầy đủ các bình chữa cháy, thùng cát, nước tại khiu vực văn phòng, các kho chứa
vật tư, các khu vực hàn cắt, gia công khác dễ cháy

3.

Tổ chức đội chữa cháy và luyện tập kỹ năng cho họ

17 / 19



BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG

III)

PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN
Quần áo BHLĐ, mũ, giày, găng tay, khẩu trang, kính bảo vệ mắt .v.v…tùy theo tính chất công
việc có đề xuất cung cấp phù hợp

IV)

CÁC BIỆN PHÁP VỆ SINH CÔNG TRƯỜNG:
-

Hàng ngày, rác, vật dụng được thu gom về vị trí được chỉ định tại mỗi khu vực thi công.
Rác được chứa trong thùng hay vị trí được chỉ định hoặc cho phép.

-

Trước khi bàn giao mặt bằng thi công, kỹ sư hiện trường cần yêu cầu bằng văn bản rằng
mặt bằng đó đang ở trong tình trạng sạch sẽ. Khi giao bất kỳ khu vực mặt bằng nào đó thì
chi tiết về tình trạng vệ sinh hoặc cảnh quan cần phải được ghi rõ trong báo cáo hàng ngày.

-

Trong trường hợp tình trạng vệ sinh công trường không gọn gàng sạch sẽ mà nguyên nhân
gây ra do một bên thứ ba dẫn đến việc trì hoãn tiến độ thì tình trạng này cũng cần phải ghi
rõ trong báo cáo hàng ngày.

18 / 19



BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG

D. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
- Phổ biến đến toàn bộ các cán bộ kỹ thuật và công nhân về tính chất và yêu cầu của công
trình để tạo ra nhận thức đúng đắn về yêu cầu đối với chất lượng.
- Quản lý tốt việc cung ứng, giao nhận vật tư, thiết bị đúng chất lượng, chủng loại với việc
nghiệm thu chất lượng nghiêm ngặt.
- Bảo quản tốt các vật tư thiết bị đưa đến công trình, đảm bảo tình trạng hoàn hảo của các
thiết bị vật tư.
- Sử dụng đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân có tay nghề cao, có kinh nghiệm.
- Sử dụng các vật tư có chất lượng tốt, mới, đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Các thiết bị thi công có chất lượng tốt, đảm bảo chính xác.
- Có cán bộ chuyên trách thường xuyên kiểm tra chất lượng vật tư thiết bị, chất lượng gia
công chế tạo, chất lượng lắp đặt.
- Các công việc dỡ dang phải có biện pháp che chắn, bảo vệ tránh bị hư hỏng làm ảnh hưởng
đến chất lượng công trình.
- Việc vận hành, hiệu chỉnh các thiết bị cần phải được tiến hành sau khi tất cả các công việc
đã hoàn tất, không còn công việc gì cò thể gây tác động, ảnh hưởng đến sự hoạt động
của hệ thống sau này. Khi chưa vận hành chính thức phải có biện pháp bao che bảo
quản tốt.
- Các công việc có yêu cầu cao về mặt kỹ thuật phải được thực hiện dưới sự giám sát của cán
bộ kỹ thuật với công nhân có tay nghề cao. Đối với các công việc đặc biệt phải có sự
giám sát của các chuyên gia của nhà chế tạo/cung cấp thiết bị.

Ngày

19 / 19


tháng 03 năm 2018



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×