Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 - 10 môn Sinh số 3 (có lời giải chi
tiết)
Câu 1: Loại phân tử nào sau đây không có chứa liên kết hiđrô?
A. Prôtêin
B. tARN
C. mARN
D. ADN.
Câu 2: Sự kiện nào sau đây thuộc về đại Cổ sinh?
A. Xuất hiện thực vật có hoa, phân hóa côn trùng
B. Thực vật có hạt xuất hiện, phát sinh bò sát.
C. Phát sinh tảo và động vật không xương sống thấp ở biển.
D. Phát sinh thú và chim, phân hóa bò sát cổ.
Câu 3: Đối với loài ngẫu phối, một alen lặn gây hại nằm trên NST thường có thể bị đào thải
hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Đột biến gen trội
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về quá trình hình thành loài là đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường dễ xảy ra giữa các loài có
quan hệ xa nhau về nguồn gốc.
B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái diễn ra trong những khu phân bố riêng biệt nhau.
C. Hình thành loài bằng con đường địa lý chỉ gặp ở những loài có khả năng phát tán mạnh.
D. Hình thành loài bằng con đường tập tính chỉ xảy ra ở động vật
Câu 5: Đặc điểm về cấu tạo cơ thể xuất hiện sau cùng và chỉ có ở nhánh tiến hóa của loài
người mà không có ở nhánh tiến hóa hình thành nên các loài khác là:
A. Chi năm ngón, ngón cái đối diện với các ngón khác
B. Dáng đứng thẳng.
C. Có lồi cằm.
D. Bộ não phát triển
Câu 6: Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước
thì biện pháp nào sau đây là phù hợp?
A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng
C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Năng lượng có thể được chuyển đổi từ dạng này sang dạng khác.
B. Năng lượng được sử dụng liên tục và tạo thành chu trình trong hệ sinh thái.
C. Năng lượng được vận chuyển thành dòng trong hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ngày càng ít
dần qua các bậc dinh dưỡng
D. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng ở chuỗi thức ăn trên cạn cao hơn chuỗi thức ăn dưới
nước.
Câu 8: Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về ổ sinh thái?
A. Các loài cùng sống trong một khu vực thường có ổ sinh thái trùng nhau.
B. Ổ sinh thái của loài càng rộng thì khả năng thích nghi của loài càng kém.
C. Ổ sinh thái chính là tổ hợp các giới hạn sinh thái của loài về tất cả các nhân tố sinh thái.
D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì ổ sinh thái của mỗi loài càng bị được mở
rộng.
Câu 9: Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây là
đúng?
A. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể.
B. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi
cá thể trong quần thể
C. Quan hệ cạnh tranh thường dẫn đến sự diệt vong quần thể do làm giảm số lượng cá thể
xuống dưới mức tối thiểu.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sự cạnh tranh giữa các cá
thể sẽ tăng lên.
Câu 10: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
B. Tăng cường dinh dưỡng và khả năng chống chịu của cá thể.
C. Giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống trong môi trường
D. Giúp duy trì mật độ của quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc trưng về thành phần loài của
quần xã?
A. Trong các quần xã trên cạn, loài ưu thế thường là các loài thực vật có hạt.
B. Loài ưu thế thường có số lượng nhiều và có vai trò khống chế sự phát triển của các loài
khác.
C. Loài đặc trưng có thể là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã.
D. Loài chỉ có mặt ở một quần xã nào đó được gọi là loài đặc trưng
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Trong diễn thế sinh thái, tương ứng với sự biến đổi của quần xã là hình thành những nhóm
loài ưu thế khác nhau.
B. Diễn thế thứ sinh luôn xảy ra theo hướng ngược lại với diễn thế nguyên sinh và hình thành
những quần xã không ổn định.
C. Những quần xã xuất hiện sau trong diễn thế nguyên sinh thường có độ đa dạng thấp hơn
những quần xã xuất hiện trước.
D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện
ngoại cảnh.
Câu 13: Hệ sinh thái nào sau đây có mức độ khô hạn cao nhất ở vùng ôn đới?
A. Thảo nguyên
B. Rừng Địa Trung Hải.
C. Hoang mạc.
D. Savan
Câu 14: Khi nói về các chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc
dinh dưỡng đó
B. Cacbon được tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng trong quần xã dưới dạng hợp chất hữu cơ.
C. Chỉ có một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
D. Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho quần xã sinh vật là từ các nhiên liệu hóa thạch.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây về các bệnh, tật di truyền là không đúng?
A. Các bệnh, tật di truyền có thể phát sinh trong quá trình phát triển của cá thể.
B. Các bệnh, tật di truyền có thể không truyền được qua các thế hệ.
C. Sự biểu hiện của các bệnh, tật di truyền không phụ thuộc vào môi trường.
D. Các bệnh, tật di truyền đều có nguyên nhân là sự biến đổi trong bộ máy di truyền.
Câu 16: Dạng đột biến nào sau đây ít gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột
biến gen tạo thêm các gen mới cho quá trình tiến hóa?
A. Đột biến gen trội thành gen lặn.
B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
C. Đột biến gen lặn thành gen trội.
D. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể
Câu 17: Phát biểu sau đây về quá trình phiên mã là không đúng?
A. ARN polimeraza trượt sau enzim tháo xoắn để tổng hợp mạch ARN mới theo chiều 5’-3’
B. Sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ luôn diễn ra trong tế bào chất, còn ở sinh vật nhân thực có
thể diễn ra trong nhân hoặc ngoài nhân.
C. Một số gen ở sinh vật nhân sơ có thể có chung một điểm khởi đầu phiên mã.
D. Quá trình phiên mã giúp tổng hợp nên tất cả các loại ARN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật
nhân thực.
Câu 18: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ
A. thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến nên có thể được ứng dụng để chuyển
gen từ người sang vi khuẩn.
B. có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến và làm thay đổi quy luật di truyền chi
phối tính trạng.
C. xảy ra do sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit khác nguồn gốc trong cùng cặp
NST kép tương đồng.
D. chỉ làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm gen liên kết mà không làm thay đổi hình
dạng NST
Câu 19: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi trong môi trường không có tác nhân đột biến.
B. Đột biến gen tạo ra các lôcut gen mới, làm tăng tính đa dạng di truyền cho loài.
C. Các đột biến gen gây chết vẫn có thể được truyền lại cho đời sau.
D. Đột biến gen trội vẫn có thể không biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể bị đột biến
Câu 20: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng?
(1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao.
(2) Tích cực trồng từng để cung cấp đủ củi, gỗ cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.
(3) Tránh đốt rừng làm nương rẫy.
(4) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.
(5) Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 21: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở các yếu tố ngẫu nhiên mà không có ở chọn
lọc tự nhiên?
(1) Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
(2) Có thể làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể.
(3) Có thể tác động liên tục qua nhiều thế hệ.
(4) Có thể làm biến đổi vô hướng tần số alen của quần thể.
(5) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 22: Một đột biến gen lặn làm mất màu lục lạp đã xảy ra số tế bào lá của một loại cây
quý. Nếu sau đó người ta chỉ chọn phần lá xanh đem nuôi cấy để tạo mô sẹo và mô này được
tách ra thành nhiều phần để nuôi cấy tạo các cây con. Cho các phát biểu sau đây về tính trạng
màu lá của các cây con tạo ra:
(1) Tất cả cây con đều mang số lượng gen đột biến như nhau.
(2) Tất cả cây con tạo ra đều có sức sống như nhau.
(3) Tất cả các cây con đều có kiểu hình đồng nhất.
(4) Tất cả các cây con đều có kiểu gen giống mẹ.
Số phát biểu đúng là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 23: Các quần thể tự thụ phấn lâu đời trong tự nhiên nếu không có sự tác động của các
nhân tố tiến hóa khác thì thường có đặc điểm:
(1) Có tần số alen không thay đổi qua các thế hệ,
(2) Phân hóa thành những dòng thuần khác nhau,
(3) Không chứa các gen lặn có hại.
Phương án đúng là:
A. 1, 3
B. 1, 2, 3.
C. 1, 2.
D. 2, 3
Câu 24: Một kỹ thuật được mô tả ở hình dưới đây:
\
Bằng kỹ thuật này, có thể
A. tạo ra một số lượng lớn các con bò có kiểu gen hoàn toàn giống nhau và giống con mẹ cho
phôi.
B. tạo ra một số lượng lớn các con bò đực và cái trong thời gian ngắn.
C. tạo ra một số lượng lớn các con bò mang các biến dị di truyền khác nhau để cung cấp cho
quá trình chọn giống
D. tạo ra một số lượng lớn các con bò có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn.
Câu 25: Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E. Coli (Xem mô hình hoạt
động của operon Lac)
(1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau.
(2) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc.
(3) Các gen đều có số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau.
(4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất.
(5) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Câu 26: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có ba alen là A1, A2, A3 có quan
hệ trội lặn hoàn toàn quy định (A1 quy định hoa vàng > A2 quy định hoa xanh > A3 quy định
hoa trắng). Cho cây lưỡng bội hoa vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng thuần
chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hoa xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội
hóa F2 bằng cônxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa xanh và cây hoa vàng. Cho
cây tứ bội hoa vàng và cây tứ bội hoa xanh ở F2 lai với nhau thu được F3. Cho biết thể tứ bội
giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội.
Phát biểu nào sau đây không đúng về kết quả ở đời F3?
A. Có 3 kiểu gen qui định kiểu hình hoa xanh
B. Không có kiểu hình hoa vàng thuần chủng
C. Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là
1
6
D. Có 5 kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng.
Câu 27: Có 5 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kỳ giữa của lần
nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành được thoi vô sắc. Ở các tế bào khác và trong
những lần nguyên phân khác, thoi vô sắc vẫn hình thành bình thường. Sau khi kết thúc 6 lần
nguyên phân đó, tỉ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu?
A.
1
12
B.
1
7
C.
1
39
D.
3
20
Câu 28: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng
được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Có bao
nhiêu phương pháp sau đây có thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?
(1) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P.
(2) Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.
(3) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1.
(4) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 29: Ở một loài thực vật, hai cặp alen A, a và B, b tương tác bổ trợ với nhau quy định
hình dạng quả theo tỷ lệ: 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài; alen D quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với d
quy định màu trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Có bao nhiêu phép lai
cho tỷ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt là 56,25%?
A. 7
B. 3
C. 11
D. 9
Câu 30: Ở gà gen A quy định mào hình hạt đậu, gen B quy định mào hoa hồng. Sự tương tác
giữa A và B cho mào hạt đào; giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây:
1 AABb �aaBb;
2 AaBb �AaBb;
3 AaBb �aabb;
4 Aabb �aaBb;
5 AABb �aabb.
Các phép lai cho tỷ lệ gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là:
A. 1, 2, 3
B. 1, 2
C. 3, 4.
Câu 31: Cho lai giữa hai ruồi giấm có kiểu gen như sau:
D. 3, 4, 5.
AB De
AB De
HhX m Y �
HhX M X m
ab dE
ab dE
thu được F1. Tính theo lý thuyết, ở đời F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
A. 768
B. 588
C. 192
D. 224
Câu 32: Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so
với hạt nhăn. Thực hiện phép lai P giữa cây có quả tròn, hạt trơn với cây quả dẹt, hạt trơn, đời
F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả tròn, hạt trơn chiếm tỉ lệ 40%.
Trong trường hợp giảm phân bình thường, phát biểu nào sau đây về là đúng về F1?
A. Cây quả tròn, hạt nhăn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất
B. Cây quả dẹt, hạt trơn chiếm tỉ lệ 30%.
C. Tổng tỉ lệ cây hạt dẹt, nhăn và và hạt dẹt, trơn là 75%.
D. Cây dẹt, trơn thuần chủng chiếm tỉ lệ 15%.
Câu 33: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập
quy định. Trong kiểu gen, khi có mặt đồng thời hai alen A và B cho kiểu hình hoa màu đỏ;
khi chỉ có mặt một trong hai alen A hoặc B cho hoa màu hồng; không có mặt cả hai alen A và
B cho hoa màu trắng. Nếu cho lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, ở đời con thu được
50% số cây có hoa màu hồng. Phép lai nào sau đây là không phù hợp?
A. AaBb �aabb.
B. AABb �AAbb
C. Aabb �aabb
D. AAbb �aaBb
Câu 34: Khi khảo sát sự di truyền của hai cặp tính trạng hình dạng và vị quả ở một loài,
người ta P tự thụ phấn thu được F1 có sự phân li kiểu hình theo số liệu: 4591 cây quả dẹt, vị
ngọt: 2158 cây quả dẹt, vị chua: 3691 cây quả tròn, vị ngọt: 812 cây quả tròn, vị chua: 719
cây quả dài, vị ngọt: 30 cây quả dài, vị chua. Biết tính trạng vị quả do 1 cặp gen qui định.
Nếu cho cây P lai phân tích thì tỉ lệ cây cho quả tròn, vị ngọt là bao nhiêu??
A. 10%
B. 25%
C. 15%
D. 5%
Câu 35: Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb
DE
đều xảy ra
de
hoán vị thì trường hợp nào sau đây không xảy ra?
A. 8 loại với tỉ lệ: 2:2:2:2:1:1:1:1
B. 8 loại với tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1.
C. 4 loại với tỉ lệ 1:1: 1: 1
D. 12 loại với tỉ lệ bằng nhau.
Câu 36: Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung
với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn
bộ đều lông hung. Cho F2 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực
lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông
trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3 . Biết rằng
không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không
đúng về F3 ?
A. Tỉ lệ lông hung thu được là
7
9
B. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là
C. tỉ lệ con đực lông hung là
1
18
4
9
D. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là
1
18
Câu 37: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Cho lai giữa cây hoa
đỏ với cây hoa trắng F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa
trắng P thu được Fa . Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25%
cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho
các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 6,25%.
A.
6
2401
B.
32
81
C.
24
2401
D.
8
81
Câu 38: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen
A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng
của nhiễm sắc thể X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có
kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có
mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong hai gia đình trên đều có kiểu hình bình
thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mang alen gây bệnh
trên là
A. 98%
B. 12,5%
C. 43,66%
D. 41,7%
Câu 39: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định
hoa vàng; nếu trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện (hoa
trắng), alen lặn a không có khả năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen
d quy định thân thấp. Cặp alen B, b nằm trên NST số 1, cặp alen A, a và D, d cùng nằm trên
NST số 2. Cho một cây hoa trắng, thân cao giao phấn với một cây có kiểu gen khác nhưng có
cùng kiểu hình, đời con thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa vàng, thân thấp
chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng nếu có hiện tượng hoán vị gen thì tần số của hai giới bằng nhau.
Tần số hoán vị gen có thể là:
(1) 20%;
(2) 40%;
(3) 16%;
(4) 32%;
(5) 8%.
Phương án đúng là:
A. 1, 3, 4
B. 1, 2, 3, 4
C. 1, 2, 5
D. 1, 3, 5
Câu 40: Ở một loài 2n 6 , trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen
gồm 2 alen; trên cặp NST giới tính xét một gen có 3 alen thuộc vùng tương đồng. Các con
đực (XY) bị đột biến thể một trong quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen nếu giả sử các
thể một này đều không ảnh hưởng đến sức sống và giới tính đực được quyết định bởi NST Y?
A. 144
B. 1320
C. 1020
D. 276
Đáp án
1-C
11-B
21-B
31-C
2-B
12-A
22-A
32-A
3-B
13-B
23-C
33-D
4-D
14-D
24-D
34-B
5-C
15-C
25-A
35-B
6-D
16-D
26-D
36-D
7-A
17-A
27-C
37-C
8-C
18-B
28-C
38-B
9-A
19-B
29-D
39-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
- Loại phân tử không chứa liên kết hidro là mARN do có cấu tạo 1 mạch thẳng.
- Protein có liên kết H giữa các axit amin.
10-D
20-B
30-D
40-C
- tARN có liên kết H do phân tử là 1 chuỗi đơn nucleotit xoắn lại, các nucleotit trong chuỗi
bắt cặp với nhau, tạo cấu trúc cuộn thùy .
- ADN có liên kết H giữa các bazơ nitơ của 2 mạch đơn
Câu 2: Đáp án B
- Xuất hiện thực vật có hoa, phân hóa côn trùng: Sự kiện thuộc kỷ Kreta, đại Tân sinh.
- Phát sinh tảo và động vật không xương sống thấp ở biển: Sự kiện thuộc đại Nguyên sinh.
- Phát sinh thú và chim, phân hóa bò sát cổ: Sự kiện thuộc kỉ Jura, đại Tân sinh.
Sự kiện thuộc về đại Cổ sinh là: B, thực vật có hạt xuất hiện, phát sinh bò sát (kỷ Cacbon)
Câu 3: Đáp án B
- Alen lặn gây hại chỉ có thể bị đào thải hoàn toàn dưới tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
CLTN không thể đào thải hoàn toàn alen lặn.
Câu 4: Đáp án D
- Phương án A sai, hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa dễ xảy ra hơn ở các
loài có họ hàng gần gũi vì chúng có bộ NST gần giống nhau.
- Phương án B sai, hình thành bằng con đường sinh thái diễn ra trong cùng 1 khu vực địa lý.
- Phương án C sai, hình thành loài bằng con đường địa lý thường xảy ra ở những loài có khả
năng phát tán mạnh những vẫn có thể gặp ở các loài khác nếu khu phân bố bị chia cắt bởi
những vật cản địa lý.
- Phương án D đúng vì tập tính chỉ có ở động vật.
Câu 5: Đáp án C
- Có lồi cằm liên quan đến tiếng nói, xuất hiện sau cùng, chỉ gặp ở dạng người Neanđectan và
người hiện đại.
Câu 6: Đáp án D
- Để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp phù hợp là
nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
Câu 7: Đáp án A
- Phương án B sai vì năng lượng chỉ tạo thành dòng, không có sự tuần hoàn nên không diễn
ra theo chu trình.
- Phương án C sai vì mức độ tiêu hao hay hiệu suất sinh thái không có qui luật giảm dần theo
bậc dinh dưỡng.
- Phương án D sai vì chuỗi thức ăn dưới nước có hiệu suất chuyển hóa năng lượng cao hơn
chuỗi thức ăn trên cạn
- Năng lượng trong hệ sinh thái chuyển đổi lần lượt từ ánh sáng đến hóa năng đến nhiệt năng.
Câu 8: Đáp án C
- Phương án A sai vì các loài thường là không trùng nhau về ổ sinh thái mới có thể sống
chung.
- Phương án B sai vì ổ sinh thái càng rộng khả năng thích nghi càng cao.
- Phương án D sai vì quần xã càng đa dạng thì ổ sinh thái càng bị thu hẹp.
- Phương án C đúng.
Câu 9: Đáp án A
- Phương án B sai, quan hệ cạnh tranh có thể xảy ra ngay cả khi môi trường cung cấp đủ
nguồn sống: ví dụ như cạnh tranh để giành nhau con cái trong mùa sinh sản
- Phương án C sai, quan hệ canh tranh không dẫn đến diệt vong mà giúp khống chế số lượng
cá thể của quần thể, duy trì và đảm bảo số lượng cá thể trong quần thể luôn ổn định
- Phương án D sai, khi số lượng xuống dưới mức tối thiểu thì mật độ quần thể thường thấp
nên sự cạnh tranh ít diễn ra.
- Phát biểu đúng là A.
Câu 10: Đáp án D
- Giúp duy trì mật độ của quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường là ý nghĩa của quan
hệ cạnh tranh chứ không phải của quan hệ hỗ trợ.
Câu 11: Đáp án B
- Các phương án A, C, D đều đúng.
- Loài ưu thế có ảnh hưởng lớn đến các loài khác chứ không có vai trò khống chế sự phát
triển của các loài khác. Vai trò khống chế là của các sinh vật đứng ở đỉnh tháp dinh dưỡng,
sinh vật dinh dưỡng bậc cao nhất (được gọi là loài chủ chốt)
Câu 12: Đáp án A
- Phương án B sai, diễn thế thứ sinh vẫn có xảy ra theo chiều hướng giống diễn thế nguyên
sinh, đó là tạo ra quần xã đa dạng và phong phú hơn
- Phương án C sai, trong diễn thế nguyên sinh, quần xã xuất hiện sau thường có độ đa dạng
cao hơn quần xã xuất hiện trước
- Phương án D sai, trong diễn thế sinh thái sự biến đổi của quần xã diễn ra song song, có liên
hệ qua lại với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh.
- Khi quần xã thay đổi thì cấu trúc quần xã và điều kiện môi trường sống cũng thay đổi, mỗi
điều kiện sống khác nhau thì sẽ phù hợp cho sự phát triển của một nhóm loài nhất định nên sẽ
hình thành những nhóm loài ưu thế khác nhau.
Câu 13: Đáp án B
- Trong 4 hệ sinh thái trên có 2 hệ sinh thái ở vùng ôn đới là Thảo nguyên và rừng Địa Trung
Hải, trong đó hệ sinh thái có mức độ khô hạn nhất là rừng Địa Trung Hải.
- Hoang mạc, savan đều chỉ có ở vùng nhiệt đới
Câu 14: Đáp án D
Phương án D sai, nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho quần xã sinh vật CO2, CO2 đi vào
quần xã thông qua quá trình quang hợp của thực vật.
Câu 15: Đáp án C
Phương án A đúng, ví dụ như bệnh ung thư.
Phương án B đúng, nếu các bệnh, tật di truyền này gây mất khả năng sinh sản hoặc xảy ra ở
tế bào sinh dưỡng.
Phương án D đúng.
Phương án C sai, sự biểu hiện của các bệnh, tật di truyền có thể phụ thuộc vào môi trường ví
dụ như hiện tượng bệnh pheniketon niệu. Mức độ nặng nhẹ tùy thuộc vào chế độ ăn có chứa
nhiều pheninalanin hay không
Câu 16: Đáp án D
- Lặp đoạn tạo thêm 1 đoạn vật chất di truyền mới trên NST và trong quá trình tiến hóa, nếu
có đột biến gen tác động nhiều lần lên đoạn này có thể làm xuất hiện gen mới.
Câu 17: Đáp án A
Các phương án B, C, D đều đúng.
- Phương án A sai vì trong quá trình phiên mã , ARN polimerase vừa có chức năng tháo xoắn,
vừa có chức năng tổng hợp mạch ARN theo chiều 5’ – 3’
Câu 18: Đáp án B
- Phương án A sai vì thường chỉ sử dụng chuyển đoạn không tương hỗ và kỹ thuật thường
dùng là công nghệ ADN tái tổ hợp.
- Phương án B đúng, chuyển đoạn tương hỗ có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể dị hợp
và nếu các gen thay đổi vị trí thì qldt có thể bị thay đổi, ví dụ từ cùng NST sang khác NST sẽ
làm thay đổi quy luật từ di truyền liên kết qua phân li độc lập.
- Phương án C sai, cơ chế này gây mất đoạn và lặp đoạn, còn chuyển đoạn tương hỗ là do
TĐC giữa 2 NST khác cặp tương đồng.
- Phương án D sai, chuyển đoạn tương hỗ thì độ dài gen chưa chắc đã bằng nhau
Câu 19: Đáp án B
- Phương án A đúng, hiện tượng bazơ hiếm có thể gây phát sinh đột biến.
- Phương án B sai, đột biến gen chỉ tạo được alen mới chứ không thay đổi vị trí của gen nên
không tạo được lôcut gen mới.
- Phương án C đúng, có thể truyền được nếu chỉ gây chết ở trạng thái đồng hợp trội và nếu
chỉ gây chết ở giai đoạn sau sinh sản.
- Phương án D đúng, đột biến giao tử không biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể bị đột biến
Câu 20: Đáp án B
Các biện pháp góp phần sử dụng tài nguyên rừng bền vững là: (2) (3) (4)
(1) sai, hệ sinh thái rừng nguyên sinh được hình thành trong một quá trình lâu dài trong lịch
sử , nếu thay thế rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao thì dễ
gây mất câng bằng hệ sinh thái .
(5) sai, vì xây dựng nhà mấy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng sẽ dẫn đến phải
chặt bỏ rừng đầu nguồn, có thể gây lũ lụt, xói mòn đất
Câu 21: Đáp án B
Các đặc điểm (1), (2) có ở cả yếu tố ngẫu nhiên và CLTN.
Đặc điểm (3) chỉ có ở CLTN.
Đặc điểm (4), (5) chỉ có ở yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 22: Đáp án A
- Gen ngoài nhân gồm nhiều alen, có khả năng nhân đôi độc lập với sự nhân lên của tế bào và
phân bố không đều cho các tế bào con nên một đột biến gen lặn xảy ra ngoài nhân thì tế bào
con có thể nhận được gen đột biến hoặc không, kiểu hình ở đời con có thể là xanh (chỉ nhận
gen bình thường), đốm (nhận cả gen đột biến và gen bình thường), hoặc bạch tạng (chỉ nhận
gen đột biến và gây chết vì mất khả năng quang hợp).
Câu 23: Đáp án C
Phương án đúng là 1, 2
Vì không có các nhân tố tiến hóa tác động nên quần thể sẽ phân hóa thành các dòng thuần và
có tần số alen không thay đổi
Các alen lặn có hại đều sẽ được biểu hiện ra kiểu hình nhưng không bị đào thải khỏi quần thể
Câu 24: Đáp án D
- Phương án A sai vì phôi tạo ra từ hợp tử, vốn do kết hợp vcdt từ bố và mẹ nên thường khó
giống mẹ.
- Phương án B sai vì các cá thể này phải cùng giới.
- Phương án C sai vì các cá thể này có kiểu gen giống nhau nên không tạo ra được biến dị di
truyền.
- Phương án D đúng
Câu 25: Đáp án A
(1) đúng vì 3 gen mã hóa cho 3 chuỗi pôlipeptit khác nhau.
(2) sai vì 3 gen có chung 1 vùng điều hòa, gồm vùng P và vùng O.
(3) đúng vì các gen này đều trên cùng 1 phân tử ADN vùng nhân nên có số lần nhân đôi bằng
nhau, cùng trong 1 operon nên luôn được phiên mã đồng thời.
(4) đúng vì SV nhân sơ không có màng nhân nên mọi hoạt động di truyền đều diễn ra trong tế
bào chất.
(5) sai vì 3 gen khi được phiên mã chỉ tạo ra 1 phân tử mARN chung.
Câu 26: Đáp án D
P: A1A1 �A3 A3
F1 : A1A 3
F1 �xanh tc: A1A 3 �A 2 A
F2 :1A1A 2 :1A 2 A 3
Tứ bội hóa F2
Vàng tứ bội F2 � xanh tứ bội F2
A1A1A 2 A 2 �A 2 A 2 A 3A 3
A1A1A 2 A 2 cho giao tử:
1
4
1
A1A1 : A1A 2 : A 2 A 2
6
6
6
A 2 A 2 A 3A 3 cho giao tử:
1
4
1
A 2 A 2 : A 2 A 3 : A 3A 3
6
6
6
Các kiểu gen quy định hoa xanh ở F3 là A 2 A 2 A 2 A 2 , A 2 A 2 A 2 A 3 , A 2 A 2 A 3A 3 � A đúng
B đúng do cây A 2 A 2 A 3A 3 không cho giao tử A1A1
Tỉ lệ hoa xanh là
1
6
Tỉ lệ hoa xanh thuần chủng là
1 1
�
6 6
Vậy xanh thuần chủng/xanh
1
� C đúng
6
Các kiểu gen quy định hoa vàng là A1A1A 2 A 2 A1A1A 2 A 3 , A1A1A 3A 3 ,
A1A 2 A 2 A 2 A1A 2 A 2 A3 A1A 2 A3A3 .Phát biểu D là sai
Câu 27: Đáp án C
Do đột biến chỉ xảy ra trong lần nguyên phân thứ 4 nên 3 lần nguyên phân đầu tiên diễn ra
bình thường.
� 5 TB sau 3 lần nguyên phân tạo ra 5 �23 40 TB bình thường
+ Ở lần nguyên phân thứ 4 có 2 TB không hình thành thoi vô sắc nên kết thúc lần nguyên
phân này hình thành nên 2 TB bị đột biến (4n)
+ 38 TB khác nguyên phân bình thường, nên kết thúc lần nguyên phân thứ 4 tạo ra
38 �2 76 TB bình thường
Hai lần nguyên phân cuối cùng diễn ra bình thường nên:
+ 2 TB bị đột biến sau 2 lần nguyên phân tạo ra 2 �22 8 TB bị đột biến
+ 76 TB bình thường sau 2 lần NP tạo ra 76 �22 304 TB bình thường
Như vật kết thúc 6 lần nguyên phân tạo ra 8 304 312 TB trong đó TB bị đột biến chiếm tỉ
lệ là
8
1
312 39
Câu 28: Đáp án C
P: đỏ tc x trắng
F1 : 100% hoa đỏ
F1 tự thụ
F2 : 3 đỏ : 1 trắng
Tính trạng đơn gen, A đỏ : a trắng
P : AA x aa
F1 : Aa
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
Các phép lai xác đinh được kiểu gen của hoa đỏ ở F2 là : 2,3,4
1 sai vì cây hoa đỏ F1 có kiểu gen đồng hợp AA, do đó đời con sinh ra là
100% hoa đỏ ACâu 29: Đáp án D
9
A-B-D- được phân tích thành 2 TH:
16
+ TH1:
9
A-B- x 1D16
Hai cặp đầu là AaBb �AaBb và cặp sau là DD �DD or DD �Dd or DD �dd , vậy có 3 phép
lai.
+ TH2:
3
3
A-B- � D4
4
Hai cặp đầu được phân tích thành 2 TH :
2)
3
3
A �1B hoặc 1A � B (tính 1TH rồi nhân
4
4
3
A chỉ có phép lai Aa �Aa , cặp sau 1B- có 3 TH là BB �BB or BB �Bb or BB �bb .
4
Cặp sau D- chỉ có 1 TH là Dd �Dd . Như vậy có 3 �2 6 phép lai.
Tổng các phép lai là 3 6 9
Câu 30: Đáp án D
- Phép lai cho tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là : 3, 4, 5 = 1: 1 : 1 : 1
Câu 31: Đáp án C
*Chú ý: Ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị
Xét từng cặp:
Cặp (1): AB//ab × AB//aB có 4 kiểu gen (do ruồi giấm đực không hoán vị):
AB//AB; AB//aB; AB//ab; aB//ab
Cặp (2): De//dE × De//de có 4 kiểu gen (do ruồi giấm đực không hoán vị):
De//De; De//de; dE//De; dE//de
Cặp (3): Hh x Hh có 3 kiểu gen (HH;Hh;hh)
M m
m M
M
m
Cặp (4) X m Y �X M X m có 4 kiểu gen X X ; X X ; X Y; X Y
Vậy ở F1 có tối đa: 4 �4 �4 �3 192 kiểu gen.
Câu 32: Đáp án A
A tròn; a dẹt
B trơn; b nhăn
P: tròn, trơn (A-B-) �dẹt, trơn (aaB-)
F1 có 4 loại kiểu hình nên ta có: P có kiểu gen Aa, Bb �aa,Bb
F1 : Tròn trơn A B 40% � có xảy ra hoán vị gen
Giả sử AB x � Ab 0,5 x
Ta có: x 0,5 x 0,5 x 0,5 0,5x 0, 4 � x 0,3 � AB 0, 25 : AB là giao tử liên kết
� P có kiểu gen
Ta có:
AB aB
�
ab ab
AB
có hoán vị gen cho tỉ lệ giao tử: AB ab 0,3 và Ab aB 0, 2
ab
aB
� Ab aB 0,5
ab
A bb Aa, bb 0, 2 �0,5 0,1
A B , 4
aaB 0,5aB � 0, 2aB 0,3ab 0, 2aB �0,5ab 0,35
aabb 0,3ab �0,5ab 0,15
� cây tròn, hạt nhăn có tỉ lệ kiểu hình nhỏ nhất
Câu 33: Đáp án D
Đây là quy luật tương tác bổ sung 9:6:1
A_B_ : đỏ ; A_bb và aaB_: hồng và aabb: trắng
Hãy chú ý tới điều kiện đề bài: lai 2 cây có kiểu hình khác nhau.
D. AAbb x aaBb (hồng x hồng) là không phù hợp
Câu 34: Đáp án B
- Dẹt : Tròn : Dài 9 : 6 :1 � AaBb �AaBb
- Ngọt : Chua 3 :1 � Dd �Dd
Cây dài vị chua 0.0025 0.25 �0.01
Bằng pp thử và sai ta thấy A và D cùng nằm trên 1 cặp NST, B nằm trên NST khác.
Mà aadd = 0.01 � ad = 0.1 � gt HVG
=> Kg P:
Ad
Bb với f =20%
aD
P lai phân tích
→ cây tròn ngọt (A-bbD- và aaB-D-) 0.1�0.5 0.4 �0.5 0.25 25%
Câu 35: Đáp án B
- Phương án A xảy ra, TH này xảy ra nếu có 2 trong 3 tb cùng cách phân li và hoán vị.
- Phương án B không xảy ra, TH này xảy ra nếu có 3 trong 4 tb cùng cách phân li và hoán vị
nên KHÔNG PHÙ HỢP.
- Phương án C xảy ra, TH này xảy ra nếu cả 3 tb cùng cách phân li và hoán vị.
- Phương án D xảy ra, TH này xảy ra nếu có 3 tb đều khác cách phân li và hoán vị.
Câu 36: Đáp án D
P: đực hung tc �cái trắng tc
F1 :100% lông hung
F1 �F1
F2 : 37,5% đực hung: 12,5% đực trắng � 6 hung đen: 2 đực trắng
18,75% cái hung: 31,25% cái trắng
3 cái hung: 5 cái trắng
Do F2 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau và xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7
trắng)
� tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen ằnm trên NST giới tính cùng tương tác bổ
trợ (9:7) quy định
Quy ước: A-B- = hung
A bb aaB aabb trắng
Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY. Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung
AAX
B
Y và con cái lông trắng aaX b X b xuất hiện F1 toàn bộ lông hung ( A X B X và
B
A X B Y ) thì con đực AAX Y ở thế hệ P phải cho Y B nên gen thuộc vùng tương đồng
trên cặp NST giới tính XY
B B
b b
P tc: đực hung AAX Y �cái trắng aaX Y
� F1 toàn hung
� F1 : AaX B X b �AaX b Y B
F2 : 3A :1aa
1X B X b :1X b X b :1X B Y B :1X b Y B
Lông hung F2 :
Giới cái: AA : 2Aaa �
Giới cái AA : 2Aa �
Lông hung F2 �lông hung F2
Xét riêng từng cặp: 1AA : 2Aa � 1AA : 2Aa
4
4
1
F3 : AA : Aa : aa
9
9
9
X
B
X b � 1X B Y B :1X b Y B
1
2
1
3
1
F3 : X B X B : X B X b : X b X b : X B Y B : X b Y B
8
8
8
8
8
Vậy F3 :
Tỉ lệ lông hung thu được A B là
Tỉ lệ con đực lông hung là:
4
9
8 7 7
�
9 8 9
Tỉ lệ con cái lông hung, thuần chủng chiếm tỉ lệ
1
18
Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ màn các gen lặn là 0 (vì đực có các kiểu gen X B Y B và X b Y B )
Câu 37: Đáp án C
Quy ước: A: đỏ
a: trắng
P : AA aa
� F1 : Aa
Lấy F1 lai hoa trắng P
Aa aa
1
1
� Fa : Aa : aa
2
2
1 � �1
1 �
�1
� Cho Fa tạp giao � � Aa : aa �
�� Aa : aa �
2 � �2
2 �
�2
� F2 :
1
6
9
AA, Aa, aa
16
16
16
1
6
� như vậy trong tổng số hoa đỏ: AA ; Aa
7
7
� Để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc
thành cây hoa trắng 6,25%
1 1
� 6, 25% � . Vậy theo đề bài ta phải chọn được 1 cây Aa và 3 cây AA
4 4
3
24
�1 � �6 �
� ��� �
�4C2
2401
�7 � �7 �
Câu 38: Đáp án B
Xét bệnh mù màu:
Vợ vó bố mẹ bình thường, anh trai bị mù màu nên bố mẹ vợ có kiểu gen: X M Y m �X M Y
Người vợ có kiểu gen:
1 M M 1 M m �3 M 1 m �
X X : X X �X : X �
2
2
4
�4
�
Chồng có kiểu gen: X M Y
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng khôngmang alen bệnh mù màu:
Xét bệnh điếc:
3 1 3
�
4 2 8
Vợ có bố mẹ bình thường, em gái bị điếc bẩm sinh nên bố mẹ vợ có kiểu gen Aa �Aa .
Người vợ có kiểu hình bình thường có kiểu gen:
1
2
1 �
�2
AA : Aa � A : a �
3
3
3 �
�3
1 �
�1
Chồng bình thường có mẹ bị điếc bẩm sinh nên có kiểu gen: Aa � A : a �
2 �
�2
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con không mang alen gây bệnh điếc:
2 1 1
�
3 2 3
Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả hai bệnh trên là:
3 1 1
� 12,5%
8 3 8
Câu 39: Đáp án D
Màu hoa có 3 loại KH: đỏ, vàng, trắng
Quy ước: A B A bb : trắng; aaB đỏ; aabb : vàng
D: cao
d: thấp
Chiều cao có 2 loại KH: cao, thấp
P: trắng, cao A D �trắng, cao A D
F1 : đủ 6 loại kiểu hình
� ít nhất 1 bên sẽ phải có alen B
F1 bb aadd 1%
Xuất hiện bb ۴ P : Bb Bb hoặc Bb �bb
Xuất hiện
ad
۴ P : Aa, Dd
ad
Aa, Dd
TH1: Bb �Bb
F1bb 25%
� aa, dd 1% : 0, 25 4% 0, 4 �0,1 0, 2 �0, 2 0,8 �0,5
Với 0, 4 �0,1 0, 4ad �0,1ad � kiểu gen của P là:
Ad AD
�
aD ad
Tần số hoán vị gen là 0,1�2 0, 2 20%
Với: 0, 2ad �0, 2ad � kiểu gen P :
Ad Ad
� (loại vì kiểu gen giống nhau)
aB aB
Với 0,8ad �0,5ad (hoán vị 1 giới vẫn tính, vì bên liên kết hoàn toàn không tính tần số hoán
vị): f 16%
TH2: Bb �bb
F1bb 50%
aa, dd 1% : 0,5 2%
+ Nếu 2 bên có kiểu gen giống nhau (loại)
Giao tử ad 0, 02 0,141
Tần số hoán vị gen là f 28, 28%
+ Nếu 2 bên có kiểu gen khác nhau ۴
AD Ad
ad aD
Đặt tàn số hoán vị gen là 2 � x �0, 25 2 bên cho giao tử ad lần lượt bằng 0,5 x và x
Vậy tỉ lệ kiểu hình aadd là 0,5 x x 0, 02
Giải ra, x 0, 044
Vậy tần số hoán vị gen f 8,8% (không phù hợp đáp án)
Nếu hoán vị 1 giới,
ad
2% 4%ad �50%ad . Tần số hoán vị f 8%
ad
� 1,3,5 đúng
Câu 40: Đáp án C
LƯU Ý: Không xét trên X vì đột biến này không ảnh hưởng đến giới tinh
- Xét 2 trường hợp
Th1: đột biến thể 1 trên NST thường thì số kiểu gen là 4.10.9.2 720.
Th2: đb thể 1 trên NST giới tính thì số KG là 10.10.3 300 (chỉ tính trường hợp XO)
Tổng: 1020