Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo trình học phần hòa âm ứng dụng và phối bè hệ CĐSP âm nhạc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.26 KB, 36 trang )

Hoà âm ứng dụng Hệ CĐSP
Sở GD & ĐT Lạng Sơn Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Trờng CĐSP Độc lập Tự do Hạnh phúc
đề cơng chi tiết học phần
hoà âm ứng dụng và phối bè 1
hệ cđsp âm nhạc
1. Tên học phần : Hoà âm ứng dụng và phối bè 1
2. Số đơn vị học trình :
4 ĐVHT = 60 tiết.
3. Trình độ đào tạo : Sinh viên năm thứ 2 hệ CĐSP Âm nhạc.
4. Phân phối thời gian :
- Lên lớp : 55 %
- Thực hành ôn tập, kiểm tra : 45%
5. Điều kiện tiên quyết :
-Lý thuyết âm nhạc 1,2. Nhạc cụ 1,2.
6. Mô tả vắn tắt nội dung học phần : Học phần bao gồm các nội dung :
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản ban đầu về âm, nhạc
nhiều bè để có thể học tốt các nội dung :
- Hình thức.
- Thể loại âm nhạc.
- Đọc nhạc nhiều bè.
- Nhạc cụ.
Vi Hng - Tổ Nhạc - Khoa Tiểu học
1
Hoà âm ứng dụng Hệ CĐSP
7. Nhiệm vụ của ngời học :
- Dự lớp đủ số bài lý thuyết và thực hành theo quy định.
- Thực hiện các bài tập ở nhà.
- Làm đủ các bài kiểm tra và thi học phần.
- Dụng cụ học tập cần có : bút chì, vở chép nhạc, bài tập.
8. Tài liệu học tập :


- Sách Hoà âm của Đào Thức - Nhạc viện TPHCM.
- Sách Hoà âm của Phạm Tú Hơng và Vũ Nhật Thăng - NVHN.
9. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên :
- Dự đủ các giờ lý thuyết và thực hành theo quy định.
- Làm các bài tập thực hành ở nhà theo yêu cầu của giáo viên.
- Các bài Kiểm tra và thi đạt yêu cầu.
10. Thang điểm : 10/10.
11. Mục tiêu của học phần :
a. Trong giáo trình CĐSP :
- Nắm đợc phơng pháp phối hoà thanh cơ bản.
- Phối đệm hát và nhận thức sâu hơn về kiến thức âm nhạc.
b. Trong chơng trình giảng dạy PT và nội dung công tác sau tốt nghiệp :
- ứng dụng vào phối đệm hát.
- Phối hợp xớng hay phối cho một số cac khúc đơn giản.
12. Thiết bị dạy học cần thiết :
- Lên lớp tập trung.
- Bảng dạy cần có dòng kẻ nhạc sẵn.
13. Chơng trình chi tiết :
Vi Hng - Tổ Nhạc - Khoa Tiểu học
2
Hoà âm ứng dụng Hệ CĐSP
Tên bài dạy Số
tiết
Thời gian
Bài 1 : Một số khái niệm ban đầu về hoà âm.
Bài 2 : Các loại hợp âm và âm bảy. Cách sắp xếp hoà âm bốn bè.
Bài 3 : Các hợp âm ba chính và chức năng của chúng trong điệu thức.
Bài 4 : Cách nối tiếp các hợp âm ba chính.
a. Cách tiến hành bè.
b. Nối tiếp các hợp âm ba chính.

c. Bài tập ứng dụng
Bài 5 : Phối hoà âm cho giai điệu bằng các hợp âm ba chính.
a. Những điều cần nắm đợc trong khi phối h. âm.
b. Bài tập về phối hoà âm cho giai điệu.
c. Sự thay đổi vị trí âm của các hợp âm.
d. Bài tập ứng dụng - Kiểm tra học trình 1
Bài 6 : Phối hoà âm cho bè Bass.
a. Bớc nhảy của các âm ba.
b. Cấu tạo bài tập hoà âm
c. Bài tập ứng dụng.
Bài 7 : Hợp âm bốn sáu kết K
6
4.
a. Khái niệm - Ký hiệu - Điều kiện sử dụng K
6
4.
b. Vị trí sử dụng K
6
4.
trong bài tập hoà thanh.
c. Bài tập ứng dụng.
Bài 8 : Hợp âm sáu của các hợp âm ba chính.
a. Định nghĩa - Ký hiệu - Thay đổi vị trí âm.
b. Kết hợp hai hợp âm sáu tơng quan quãng 4 - 5
c. Quãng 5 và quãng tám song song.
d. Các hợp âm sáu bốn lớt và thêu
e. Bài tập ứng dụng.Kiểm tra HT2
Bài 9 : Hợp âm 7 át.
a. Định nghĩa - Ký hiệu - Sự chuẩn bị của hợp âm bảy át.
b. Giải quyết hợp âm bảy át.

c. Các thể đảo của hợp âm bảy át.
d. Các bớc nhảy.
e. Bài tập ứng dụng.
2
2
2
2
2
1
1
2
1
3
2
1
1
1
1
1
2
1
1
1
3
1
1
1
1
2
Vi Hng - Tổ Nhạc - Khoa Tiểu học

3
Hoà âm ứng dụng Hệ CĐSP
Bài 10 : Hệ thống chức năng đầy đủ.
Bài 11 : Hợp âm SII và SII
6
a. Nối tiếp cơ bản.
b. Bài tập ứng dụng.
Bài 12 : Điệu trởng hoà âm. Các hợp âm ba của điệu trởng hoà âm .
Bài 13 : Hợp âm ba bậc VI.
a. Kết cấu và ký hiệu - Kết hợp cơ bản.
b. Các bớc nhảy khi tiến hành.
c. Bài tập ứng dụng. Kiểm tra HT3
Bài 14 : Hợp âm bảy bậc II.
a. Kết cấu và ký hiệu - Kết hợp cơ bản.
b. Các bớc nhảy khi tiến hành.
c. Bài tập ứng dụng.
Bài 15 : Hợp âm ba bậc III.
a. ý nghĩa của điệu thức.
b. Cách sử dụng.
c. Bài tập ứng dụng.
Bài 16 : Phơng pháp phối đệm hát.
a. Phơng pháp soạn hợp âm cho giai điệu.
b. Thực hành soạn hợp âm cho bài hát. Kiểm tra HT4
1
1
1
2
1
1
2

2
1
1
2
1
1
2
2
V. Bài giảng chi tiết.
Vi Hng - Tổ Nhạc - Khoa Tiểu học
4
Hoà âm ứng dụng Hệ CĐSP
Bài 1 :


Bài này cung cấp cho sv các vấn đề :
- KN về hoà âm.
- Các hình thức âm nhạc.
- KN về chồng âm, hợp âm.
- Hợp âm thể gốc
- Hợp âm thể đảo
- Tên của hợp âm
- Tên các âm của hợp âm
I. Một số khái niệm ban đầu về hoà âm :
a. Hoà âm là gì :
Thời Hi Lạp cổ hoà âm có nghĩa là sự cân đối, hài hoà, ăn nhịp giữa toàn bộ và bộ
phận. Ngời Hi Lạp cho rằng mọi thứ trên đời đều đợc tạo nên theo những quy luật của hoà
âm và họ đã xây dựng những lý thuyết về hoà âm của trời và đất. Lý thuyết này đã chi phối
nhiều mặt : Quan niệm về vũ trụ, sự phát triển nhân cách hình thức kiến trúc, đạo đức học.
Hoà âm cũng đợc áp dụng vào âm nhạc. Thời kỳ này cha có âm nhạc nhiều bè, danh

từ hoà âm có nghĩa là những mối tơng quan nhất định giữa các âm thanh hình thành ra giai
điệu. Khoa hoà âm lúc này nghiên cứu về sự tiếp diễn các âm thanh nối tiếp nhau.
Trong quá trình phát triển của nghệ thuật âm nhạc, khi hình thành ra loại hình âm
nhạc nhiều bè thì nhiều ngời phải hát hoặc đàn cùng lúc nhiều bè khác nhau nhng cần phải
có những sự hoà hợp. Những quy luật hoà âm ra đời đã tạo ra sự hoà hợp đó. Hoà âm có
quan hệ mật thiết với tất cả các thể loại âm nhạc.
b. Các hình thức âm nhạc :
- Nhạc một bè đợc gọi là nhạc đơn điệu :
VD 1:
Vi Hng - Tổ Nhạc - Khoa Tiểu học
5
Một số khái niệm ban đầu về hoà âm.
Hoà âm ứng dụng Hệ CĐSP
- Nhạc nhiều bè gồm có hai loại chủ yếu :
Phức điệu : là loại nhạc nhiều bè trong đó các bè đều có tính độc lập, biểu hiện
những giai điệu tơng phản nhau.
VD 2 :
Chủ điệu là loại nhạc nhiều bè trong đó có một bè đợc coi là chủ yếu, bè này giữ vai
trò biểu hiện giai điệu của tác phẩm nên đợc gọi là bè giai điệu, những bè còn lại giữ vai trò
phụ hoạ.
II. Khái niệm ban đầu về chồng âm và hợp âm :
1.1. Chồng âm : Là một số âm phát ra cùng một lúc. Chồng âm đợc ghi bằng những
nốt chồng lên nhau:
VD 3:
1.2. Hợp âm : Là những âm đợc sắp xếp theo quy luật và có từ 3 âm trở lên :
VD 4:
Vi Hng - Tổ Nhạc - Khoa Tiểu học
6
Hoà âm ứng dụng Hệ CĐSP
Hợp âm có nhiều dạng mà trong đó giữa các âm có những khoảng cách không

phải là các quãng 3 :
VD 5
1.3. Tên các âm của hợp âm :
Âm dới cùng đợc gọi là âm gốc hoặc là âm 1. Những âm còn lại tên gọi dựa vào
quãng cách giữa các âm này với âm gốc tính từ dới lên, các âm còn lại sẽ có tên gọi là : âm
3, âm 5, âm 7, âm 9.
VD 6
1.4. Tên của hợp âm :
Tên của hợp âm đợc gọi theo tên của âm gốc. Để gọi đúng tên hợp âm cần xác định
đúng tên âm gốc, nếu không sẽ gọi sai.
VD 7
1.5. Hợp âm thể gốc :
Hợp âm thể gốc có âm trầm làm âm 1
VD 8
H.âm Mi thứ gốc. H.âm La thứ gốc
1.6. Hợp âm thể đảo :
Hợp âm thể đảo là H.âm có âm trầm không phải là âm gốc
Vi Hng - Tổ Nhạc - Khoa Tiểu học
7
Hoà âm ứng dụng Hệ CĐSP
a. Hợp âm ba có hai thể đảo :
- Thể đảo 1 : Có âm trầm làm âm ba, đợc gọi là h.âm sáu, ký hiệu là số
6
sau chữ cái
chỉ tên hợp âm.
- Thể đảo hai ; Có âm trầm là âm năm gọi là hợp âm bốn sáu ký hiệu
6
4
sau chữ cái
chỉ tên hợp âm.

VD 9 H.a Son gốc Son đảo1 Son đảo2
b. Hợp âm bảy có ba thể đảo :
- Thể đảo 1 : Có âm trầm là âm ba gọi là hợp âm bốn sáuký hiệu là
6
5
- Thể đảo 2 : Có âm trầm là âm 5 gọi là hợp âm ba bốn ký hiệu là
4
3
-
Thể đảo 3 : Có âm trầm là âm 7 gọi là hợp âm hai ký hiệu là 2
Ký hiệu các thể đảo của hợp âm bảy cũng dựa vào các quãng mới hình thành

VD 10
G G
6
5
G
4
3
G
2
Bài thực hành :
1. Phân biệt âm gốc âm trầm của các hợp âm .
2. Các hợp âm sau đây tên là gì và ở thể nào ( gốc hay đảo )
Vi Hng - Tổ Nhạc - Khoa Tiểu học
8
Hoà âm ứng dụng Hệ CĐSP
Bài 2 :
Bài này cung cấp cho sv các vấn đề :
- Các loại hợp âm ba.

- Các loại hợp âm bảy.
- Tính chất của các loại hợp âm ba và bảy.
- Cách sắp xếp hoà âm bốn bè.
I. Các lọai hợp âm ba :
1.1. Hợp âm ba trởng : Có quãng ba trởng nằm dới quãng ba thứ
VD 11
1.2. Hợp âm ba thứ : Có một quãng ba thứ nằm dới quãng ba trởng
VD 12
1.3. Hợp âm ba giảm : Cả hai quãng ba đều là quãng ba thứ
VD 13
1.4. Hợp âm ba tăng : Cả hai quãng ba đều là quãng ba trởng
VD 14
Vi Hng - Tổ Nhạc - Khoa Tiểu học
9
Các loại hợp âm ba và hợp âm bảy
Cách sắp xếp hoà âm bốn bè.
Hoà âm ứng dụng Hệ CĐSP
II. Các loại hợp âm bảy :
2.1. Hợp âm bảy trởng : Gồm có một hợp âm ba trởng với một quãng bảy trởng
VD 15
2.2. Hợp âm bảy trởng thứ : Gồm một hợp âm ba trởng với một hợp âm bảy thứ
VD 16

2.3. Hợp âm bảy thứ : Gồm một hợp âm ba thứ với một quãng bảy thứ :
VD 17
2.4. Hợp âm bảy thứ giảm :
VD 18
2.5. Hợp âm bảy giảm : Gồm một hợp âm ba giảm với một quãng bảy giảm
VD 19


III. Tính chất của các hợp âm :
a. Hợp âm thuận : Gồm những hợp âm ba trởng và ba thứ
b. Hợp âm nghịch : Gồm các hợp âm ba giảm, tăng, và các loại hợp âm bảy, chín.
IV. Cách sắp xếp hoà âm bốn bè
1. Bốn bè hoà âm mang tên của bốn giọng hát :
Vi Hng - Tổ Nhạc - Khoa Tiểu học
10
Hoà âm ứng dụng Hệ CĐSP
- Sopprano : S - Nữ cao - Bè giai điệu.
- Anto : A - Nữ trầm
- Teno : T - Nam cao
- Bass : B - Nam trầm
2. Tầng của hoà âm :
Hoà âm đợc chia làm 2 tầng : Tầng trên và tầng dới
Tầng trên gồm các bè : Sopprano, Anlto, Teno.
Tầng dới gồm có bè : Bass.
Thông thờng bè S, A viết chung ở khoá Sol, nếu nốt có đuôi thì bè S viết duôi
quay lên trên, bè A viết đuôi quay xuống dới. Bè T, B viết ở khoá Pha nếu nốt có đuôi thì bè
T viết đuôi quay lên trên bè B viết đuôi quay xuống dới.
VD 20
3. Vị trí giai điệu :
Giai điệu chính thờng đợc viết ở bè Sopprano vì vậy có thể dùng âm 1, 3, 5, 7 của
hợp âm để tạo thành giai điệu. Nếu dùng âm 1 ở bè S thì gọi là vị trí giai điệu âm 1 của hợp
âm. Nếu dùng âm 3, 5 ở bè S thì gọi đó là vị trí giai điệu âm 3 và âm 5.
VD 21
G. đ âm 1 G.đ âm 3 G.đ âm 5
4. Cách sắp xếp hợp âm :
Vi Hng - Tổ Nhạc - Khoa Tiểu học
11
Hoà âm ứng dụng Hệ CĐSP

Hợp âm có thể sắp xếp theo cách : xếp hẹp, rộng, hỗn hợp.
a. Xếp hẹp : ở ba bè trên bè nọ cách bè kia không quá quãng bốn.
b. Xếp rộng : ba bè trên cách nhau quá quãng bống nhng không đợc qua quãng
tám. Nếu vợt quá quãng tám sẽ bị coi là xếp rỗng, cách này bị cấm dùng.
c. Xếp hỗn hợp : ở tầng trên đợc viết kết hợp cả hẹp lẫn rộng thì gọi là xếp hợp âm
hỗn hợp.
Trong các cách viết hợp âm thì quãng cách giã bè T và bè B không đợc quá 2
quãng tám còn hai bè kế tiếp không đợc quá quãng 8.
VD 22
5. Sáu cách sắp xếp hợp âm ba :
VD 23
6. Đồng âm :
Có thể xếp hai bè đồng âm ( Chập bè )
VD 24
7. Chéo bè :
Đây là cách sắp xếp làm cho âm của bè dới cao hơn âm của bè trên.
Vi Hng - Tổ Nhạc - Khoa Tiểu học
12
Hoà âm ứng dụng Hệ CĐSP
VD 25
8. Tăng đôi âm :
Hợp âm ba thờng phải tăng đôi âm một trong các âm của nó thờng là âm gốc của
hợp âm .
Bài thực hành :
1. Viết trên hai khoá các hợp âm sau đây : La trởng có vị trí giai điệu âm gốc, xếp
hẹp. Fa thăng thứ vị trí giai điệu âm gốc xếp hẹp. Fa trởng vị trí gia điệu âm năm xếp rộng.
2. Viết hợp âm Sol trởng với sáu cách sắp xếp khác nhau.
Bài 3 :
Bài này cung cấp cho sv các vấn đề :
- Chức năng của các hợp âm ba.

- Cách tiến hành hoà âm .
- Sự tơng quan giữa các hợp âm.
Vi Hng - Tổ Nhạc - Khoa Tiểu học
13
Các hợp âm ba CHính
và chức năng của chúng trong điệu thức
Hoà âm ứng dụng Hệ CĐSP
Các hợp âm ba chính đợc chia làm ba chức năng khác nhau
- Hợp âm ba bậc I ( T ) là hợp âm ba chủ có tính chất ổn định ( Chức năng chủ )
- Hợp âm ba bậc IV ( S ) là hợp âm ba hạ át có tính chất không ổn định ( Chức năng
hạ át ).
- Hợp âm ba bậc V ( D ) là hợp âm ba át tính chất không ổn định ( Chức năng át )
I. Công thức về tiến hành hoà âm
- Cách tiến hành tạo nên bởi 2 chức năng chủ và át gọi là tiến hành chính cách.
T - D ; D - T ; T - D - T ; D - T - D
- Cách tiến hành tạo nên bởi 2 chức năng chủ chủ và hạ át gọi là cách tiến hành
biến cách : T - S ; S - T ; T - S - T ; S - T - S.
- Cách tiến hành lập nên bởi cả 3 chức năng gọi là tiến hành đầy đủ :
T - S - D - T.
II. Sự tơng quan giữa các hợp âm ba chínhSự tơng quan giữa các hợp âm là quãng
cách giữa các âm gốc của chúng
- Sự tơng quan T - S là tơng quan quãng 4 có một âm chung VD 1
- Sự tơng quan T - D là tơng quan quãng 5 có một âm chung VD 2
- Sự tơng quan S -D là tơng quan quãng 2 không có âm chung VD 3
VD 26


Bài 4 :
Bài này cung cấp cho sv các vấn đề :
- Cách tiến hành bè.

Vi Hng - Tổ Nhạc - Khoa Tiểu học
14
Cách nối tiếp hợp âm ba CHính nguyên vị

×