Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Báo cáo điều tra lao động việc làm quý 4 năm 2012 (NXB hà nội 2013) cục thống kê, 54 trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 54 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TỔNG CỤC THỐNG KÊ

BÁO CÁO
ĐIỀU TRA LAO ĐỘNG VIỆC LÀM
Quý 4 năm 2012

Hà Nội, 2013


 

ii


GIỚI THIỆU
Ngày 5 tháng 12 năm 2011, Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê đã
ban hành Quyết định số 810/QĐ-TCTK về Điều tra lao động và việc làm năm
2012, Phương án điều tra đã được ban hành kèm theo Quyết định này.
Mục đích của cuộc điều tra nhằm thu thập các thông tin cơ bản về thị
trường lao động năm 2012 có tính kế thừa và so sánh với số liệu các cuộc
điều tra lao động việc làm hàng năm trước đây của Tổng cục Thống kê, phù
hợp với các chuẩn mực quốc tế, phục vụ việc đánh giá sự biến động của thị
trường lao động giữa các quý trong năm và giám sát ảnh hưởng của biến động
kinh tế lên thị trường lao động nước ta. Các thông tin tổng hợp đại diện cho
cả nước, khu vực thành thị và nông thôn, 6 vùng kinh tế - xã hội, Hà Nội và
thành phố Hồ Chí Minh sau mỗi quý điều tra và các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương đối với cả năm điều tra.
Báo cáo này trình bày các kết quả chủ yếu của cuộc Điều tra lao động
và việc làm trong quý 4 năm 2012, nhằm cung cấp các thông tin về lao động
và việc làm cho người sử dụng. Cuộc điều tra nhằm thu thập thông tin về các


hoạt động chính liên quan đến thị trường lao động đối với những người từ 15
tuổi trở lên, vì vậy các chỉ tiêu về thị trường lao động nêu trong báo cáo chủ
yếu được tính cho nhóm người từ 15 tuổi trở lên. Do ở nước ta có nhu cầu sử
dụng các chỉ tiêu của thị trường lao động đối với nhóm người trong độ tuổi
lao động (nam từ 15 đến hết 59 tuổi và nữ từ 15 đến hết 54 tuổi) nên kết quả
đối với nhóm tuổi này được tính riêng cho một số chỉ tiêu chủ yếu về thất
nghiệp và thiếu việc làm.
Cuộc điều tra Lao động và Việc làm năm 2012 đã nhận được sự hỗ trợ
kỹ thuật của tổ chức Lao động Quốc tế (ILO). Tổng cục Thống kê đánh giá
cao sự hỗ trợ này và mong tiếp tục nhận được sự hỗ trợ của ILO cho các cuộc
điều tra tới.
Tổng cục Thống kê hy vọng báo cáo sẽ đáp ứng được những yêu cầu
thông tin cơ bản của các nhà hoạch định chính sách kinh tế - xã hội, đặc biệt là
 

iii


những người làm công tác liên quan đến vấn đề lao động và việc làm và mong
nhận được những ý kiến xây dựng của bạn đọc.
Ý kiến đóng góp và thông tin chi tiết, xin liên hệ theo địa chỉ sau đây:
Vụ Thống kê Dân số và Lao động, Tổng cục Thống kê, 6B Hoàng Diệu, Hà Nội.
Điện thoại:
+(84 4) 38 230 100, 38 433 353;
Fax:
+(84 4) 37 339 287;
Email:

TỔNG CỤC THỐNG KÊ


 

iv


MỤC LỤC
Giới thiệu .......................................................................................................................... iii
Mục lục .............................................................................................................................. v

I. TÓM TẮT............................................................................................................

1

II. KẾT QUẢ CHỦ YẾU ............................................................................................... 5

1. Lực lượng lao động.................................................................................................. 5
1.1 Tỷ trọng lực lượng lao động và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động.... 5
1.2 Cơ cấu tuổi của lực lượng lao động ........................................................... 6
2. Việc làm ....................................................................................................................... 7
3. Thiếu việc làm và thất nghiệp ............................................................................. 9
3.1 Số người thiếu việc làm và số người thất nghiệp ................................... 9
3.2 Tỷ lệ thiếu việc làm và tỷ lệ thất nghiệp ................................................... 11
III. CÁC BIỂU TỔNG HỢP......................................................................................... 15

 

v


 


 

vi


I. TÓM TẮT
• Tính đến thời điểm 1/1/2013, cả nước có 68,82 triệu người từ 15 tuổi trở
lên, trong đó có 52,79 triệu người từ 15 tuổi trở lên thuộc lực lượng lao
động. So với cùng kỳ năm 2012, lực lượng lao động tăng 250 nghìn, trong
đó khu vực thành thị tăng 401 nghìn (2,6%) và khu vực nông thôn giảm
151 nghìn (0,4%). Mặc dù tiến trình đô thị hóa đang diễn ra ở nước ta,
nhưng cho đến nay vẫn còn 69,5% lực lượng lao động nước ta tập trung ở
khu vực nông thôn.
• Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động là 76,7%, trong đó tỷ lệ tham gia lực
lượng lao động của dân số khu vực nông thôn (80,3%) cao hơn khu vực
thành thị (69,6%). Ở khu vực thành thị, tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
gần như không thay đổi giữa quý 1, quý 2 và quý 3, nhưng quý 4 có xu
hướng giảm nhẹ. Bên cạnh đó, có sự chênh lệch đáng kể về tỷ lệ tham gia
lực lượng lao động giữa nam và nữ, tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của
nữ là 72,4% và cao hơn 8,8 điểm phần trăm so với tỷ lệ tham gia lực lượng
lao động của nam.
• Lực lượng lao động của cả nước bao gồm 51,93 triệu người có việc làm và
857,4 nghìn người thất nghiệp. So với quý 4 năm 2011, số người có việc
làm tăng 246 nghìn người (0,5%), trong đó mức tăng của nam là 191 nghìn
người nhiều hơn mức tăng của nữ, mức tăng của nữ chỉ đạt 55 nghìn
người. Hơn nữa, tăng trưởng việc làm tập trung chủ yếu ở khu vực thành
thị và những người có hợp đồng lao động ở khu vực nông thôn.
• Tỷ số việc làm trên dân số từ 15 tuổi trở lên của quý 4 năm 2012 là 75,5%.
Tuy nhiên, có sự chênh lệch đáng kể về tỷ số việc làm trên dân số giữa

thành thị và nông thôn, giữa nam và nữ. Tỷ số việc làm trên dân số từ 15
tuổi trở lên của khu vực thành thị thấp hơn nông thôn 11,5 điểm phần trăm
và của nam thấp hơn của nữ là 8,9 điểm phần trăm.
• Số người thiếu việc làm so với thời điểm 1/1/2012 tăng 69,3 nghìn người
(chủ yếu là nam giới) và đến thời điểm 1/1/2013, cả nước có 1326,8 nghìn
người thiếu việc làm. Có tới 83,3% người thiếu việc làm sinh sống ở khu
vực nông thôn.
• Nhìn chung, tỷ lệ thất nghiệp vẫn ở mức thấp (1,81%), số người thất
nghiệp chỉ tăng 4,3 nghìn người so với cùng kỳ năm 2011 và đến quý 4
 
 

1


năm 2012 là 857 nghìn người. Trong khi số thất nghiệp nữ giảm 32 nghìn
(6,5%) thì số thất nghiệp nam lại tăng 37 nghìn (10,3%).
• Trong quý 4 năm 2012, tỷ lệ thất nghiệp thanh niên 15-24 tuổi là 5,29%.
Số người thất nghiệp từ 15-24 tuổi chiếm 45,7% trong tổng số người thất
nghiệp, tỷ trọng này ở khu vực thành thị (38,3%) thấp hơn khu vực nông
thôn (53,2%). Trong khi đó, số người thiếu việc làm từ 15-24 tuổi chỉ
chiếm 24,0% trong tổng số người thiếu việc làm và không có sự khác biệt
nhiều giữa thành thị và nông thôn.
• Quý 4 năm 2012, thu nhập bình quân tháng của người làm công ăn lương
tăng 17,3% so với cùng kỳ năm 2011, đạt mức 3805 nghìn đồng/tháng.
Mặc dù, tăng trưởng thu nhập của nữ cao hơn của nam so với cùng kỳ năm
2011, tuy nhiên mức chênh lệch vẫn còn lớn (9,3%). Trong khi đó, mức
chênh lệch thu nhập bình quân tháng của người làm công ăn lương ở khu
vực thành thị và nông thôn là 27,1%.
Một số chỉ tiêu chủ yếu của thị trường lao động,

quý 4 năm 2011 và quý 3 và quý 4 năm 2012
Quý 4
năm 2011

Chỉ tiêu

Quý 3
năm 2012

Quý 4
năm 2012

67 970

68 742

68 822

Nam

32 930

33 379

33 450

Nữ

35 041


35 363

35 372

Thành thị

22 518

23 025

23 139

Nông thôn

45 452

45 717

45 683

52 538

53 098

52 788

Nam

26 942


27 313

27 169

Nữ

25 596

25 786

25 619

Thành thị

15 714

16 154

16 115

Nông thôn

36 825

36 944

36 674

51 685


52 114

51 931

Nam

26 583

26 873

26 774

Nữ

25 102

25 241

25 157

Thành thị

15 273

15 658

15 684

Nông thôn


36 412

36 457

36 247

1. Dân số từ 15+ (nghìn người)

2. Lực lượng lao động từ 15+ (nghìn người)

3. Lao động có việc làm từ 15+(nghìn người)

 
 

2


Quý 4
năm 2011

Chỉ tiêu

Quý 3
năm 2012

Quý 4
năm 2012

1 257


1 369

1 327

Nam

663

754

737

Nữ

594

615

589

Thành thị

204

225

222

1 053


1 144

1 105

853

984

857

Nam

359

439

396

Nữ

494

545

462

Thành thị

441


496

430

Nông thôn

412

488

427

340

457

392

Nam

152

211

183

Nữ

188


246

209

Thành thị

153

189

165

Nông thôn

187

268

227

3 244

3 766

3 805

Nam

3 426


3 924

3 952

Nữ

2 975

3 532

3 586

Thành thị

3 728

4 401

4 469

Nông thôn

2 844

3 220

3 257

100,0


100,0

100,0

15-19 tuổi

11,2

10,8

10,6

20-24 tuổi

9,9

9,6

9,1

25-29 tuổi

10,5

10,1

9,8

30-34 tuổi


9,9

9,7

9,8

35-39 tuổi

10,3

10,0

10,2

40-44 tuổi

9,9

10,1

10,2

45-49 tuổi

9,7

9,9

9,9


50-54 tuổi

8,2

8,6

8,7

55-59 tuổi

6,4

6,6

6,8

60-64 tuổi

4,0

4,6

4,5

65 tuổi trở lên

9,9

10,1


10,3

4. Thiếu việc làm từ 15+ (nghìn người)

Nông thôn
5. Thất nghiệp từ 15+ (nghìn người)

6. Thất nghiệp từ 15-24 tuổi (nghìn người)

7. Thu nhập bình quân của người làm công ăn lương
(nghìn đồng)

8. Cơ cấu tuổi của lực lượng lao động (%)

 
 

3


Quý 4
năm 2011

Chỉ tiêu

Quý 3
năm 2012

Quý 4

năm 2012

77,3

77,2

76,7

Nam

81,8

81,8

81,2

Nữ

73,0

72,9

72,4

Thành thị

69,8

70,2


69,6

Nông thôn

81,0

80,8

80,3

76,0

75,8

75,5

Nam

80,7

80,5

80,0

Nữ

71,6

71,4


71,1

Thành thị

67,8

68,0

67,8

Nông thôn

80,1

79,7

79,3

2,58

2,75

2,71

Nam

2,61

2,94


2,90

Nữ

2,55

2,52

2,50

Thành thị

1,35

1,46

1,44

Nông thôn

3,12

3,33

3,29

1,80

2,06


1,81

Nam

1,42

1,72

1,56

Nữ

2,22

2,45

2,10

Thành thị

2,99

3,31

2,88

Nông thôn

1,26


1,48

1,32

4,23

5,70

5,29

Nam

3,47

4,80

4,49

Nữ

5,15

6,78

6,28

Thành thị

7,99


9,52

8,73

Nông thôn

3,05

4,44

4,12

9. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động (%)

10. Tỷ số việc làm trên dân số từ 15 tuổi trở lên(%)

11. Tỷ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động (%)

12. Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động (%)

13. Tỷ lệ thất nghiệp từ 15-24 tuổi (%)

 
 

4


II. KẾT QUẢ CHỦ YẾU
1. Lực lượng lao động

1.1 Quy mô và phân bố lực lượng lao động và tỷ lệ tham gia lực lượng lao
động
Đến thời điểm 1/1/2013, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả
nước là 52,79 triệu người. Mặc dù có sự tăng lên đáng kể về tỷ trọng lực
lượng lao động khu vực thành thị, nhưng đến nay vẫn còn 69,5% lực lượng
lao động nước ta tập trung ở khu vực nông thôn. Bên cạnh đó, 56,6% tổng số
lực lượng lao động của cả nước tập trung ở 3 vùng là Đồng bằng sông Hồng,
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, và Đồng bằng sông Cửu Long. Nữ
giới chiếm 48,5% tổng số lực lượng lao động của cả nước, tương ứng với 25,62
triệu người.
Biểu 1: Tỷ trọng lực lượng lao động quý 4 năm 2012 và tỷ lệ tham gia lực
lượng lao động theo quý của năm 2012
Đơn vị tính: %

Nơi cư trú/vùng
Cả nước
Thành thị
Nông thôn
Các vùng
Trung du và miền núi phía Bắc
Đồng bằng sông Hồng (*)
Bắc Trung bộ và DH miền Trung
Tây Nguyên
Đông Nam bộ (*)
Đồng bằng sông Cửu Long
Hà Nội
Thành phố Hồ Chí Minh

Tỷ trọng lực lượng lao động
Chung Nam


Nữ

Tỷ lệ tham gia LLLĐ

% Nữ Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4

100,0
30,5

100,0
30,6

100,0
30,5

48,5
48,5

76,4
70,2

76,9
70,3

77,2
70,2

76,7
69,6


69,5

69,4

69,5

48,6

79,5

80,2

80,8

80,3

13,8

13,4

14,2

50,1

83,7

84,2

85,3


84,3

15,4

14,8

16,1

50,6

74,5

75,5

76,9

76,7

21,6

21,0

22,2

49,9

77,4

77,7


78,3

77,9

6,0

6,1

6,0

48,1

82,9

83,4

83,0

82,6

8,6

8,7

8,5

48,0

77,7


78,4

78,1

77,6

19,6

20,9

18,2

45,1

77,2

78,0

77,7

76,8

7,2

7,1

7,3

49,3


69,7

69,9

70,1

70,0

7,8
8,0
7,5
46,8
66,4
65,8
65,1
64,6
(*) Đồng bằng sông Hồng không bao gồm Hà Nội và Đông Nam bộ không bao gồm thành phố Hồ Chí Minh

Ở cấp toàn quốc, tỷ lệ tham gia lực lượng lao động tăng từ 76,4% ở
quý 1 đến 77,2% ở quý 3 và giảm xuống 76,7% ở quý 4. Tỷ lệ tham gia lực
lượng lao động của dân số khu vực nông thôn (80,3%) cao hơn khu vực thành
 
 

5


thị (69,6%). Đáng chú ý, quan sát số liệu theo vùng, trong khi tỷ lệ tham gia
lực lượng lao động cao nhất ở hai vùng miền núi là Trung du và miền núi phía

Bắc (84,3%) và Tây Nguyên (82,6%), thì tỷ lệ này lại thấp nhất ở hai trung
tâm kinh tế - xã hội lớn nhất của cả nước là Hà Nội (70,0%) và thành phố Hồ
Chí Minh (64,6%).
1.2 Cơ cấu tuổi của lực lượng lao động
Cơ cấu lực lượng lao động theo nhóm tuổi phản ánh tình trạng nhân
khẩu học và kinh tế-xã hội. Lực lượng lao động của Việt Nam tương đối trẻ,
gần một nửa (49,5%) số người thuộc lực lượng lao động từ 15-39 tuổi.
Hình 1: Tỷ trọng lực lượng lao động chia theo nhóm tuổi và nơi cư trú,
quý 4 năm 2012
Phần trăm
16
14
12
10
8
6

Thành thị - quý 4 năm 2012

4

Nông thôn - quý 4 năm 2012

2

Nhóm tuổi

0
15-19


20-24

25-29

30-34

35-39

40-44

45-49

50-54

55-59

60-64

65+

Có sự khác nhau đáng kể về phân bố lực lượng lao động theo tuổi giữa
khu vực thành thị và nông thôn (Hình 1). Tỷ lệ phần trăm lực lượng lao động
nhóm tuổi trẻ (15-24) và già (55 tuổi trở lên) của khu vực thành thị thấp hơn
của khu vực nông thôn. Ngược lại, đối với nhóm tuổi lao động chính (25-54)
thì tỷ lệ này của thành thị lại cao hơn của khu vực nông thôn. Mô hình này
cho thấy, nhóm dân số trẻ ở khu vực thành thị có thời gian đi học dài hơn so
với khu vực nông thôn và người lao động ở khu vực nông thôn ra khỏi lực
lượng lao động muộn hơn so với khu vực thành thị.

 

 

6


2. Việc làm
Biểu 2 thể hiện phân bố số người có việc làm theo giới tính và vùng và
tỷ số việc làm trên dân số của các quý trong năm 2012. Trong tổng số lao
động đang làm việc của cả nước có 69,8% lao động đang sinh sống tại khu
vực nông thôn và lao động nữ chiếm 48,4%. Trong các vùng lấy mẫu, Bắc
Trung bộ và Duyên hải miền Trung và Đồng bằng sông Cửu Long chiếm
tương ứng 21,5% và 19,5% lực lượng lao động cả nước. Tỷ số việc làm trên
dân số của quý 4 năm 2012 đạt 75,5%. Quan sát số liệu theo vùng của quý 3
so với quý 4 năm 2012 cho thấy, tỷ số việc làm trên dân số tăng đến 68,8% ở
Hà Nội, không đổi ở thành phố Hồ Chí Minh (62,8%) và giảm ở tất cả các
vùng còn lại.
Biểu 2: Tỷ trọng lao động có việc làm quý 4 năm 2012 và tỷ số việc làm trên
dân số theo quý của năm 2012
Đơn vị tính: %

Nơi cư trú/vùng
Cả nước
Thành thị
Nông thôn
Các vùng
Trung du và miền núi phía Bắc
Đồng bằng sông Hồng (*)
Bắc Trung bộ và DH miền Trung
Tây Nguyên
Đông Nam bộ (*)

Đồng bằng sông Cửu Long
Hà Nội
Thành phố Hồ Chí Minh

Tỷ trọng lao động có việc làm
Chung Nam

Nữ

Tỷ số việc làm trên dân số

% Nữ Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4

100,0

100,0

100,0

48,4

75,0

75,6

75,8

75,5

30,2


30,3

30,1

48,3

67,9

68,3

68,0

67,8

69,8

69,7

69,9

48,5

78,5

79,3

79,7

79,3


13,9

13,5

14,4

50,1

83,0

83,6

84,7

83,8

15,4

14,8

16,1

50,6

73,3

74,3

75,7


75,6

21,5

20,9

22,2

49,9

75,8

76,4

76,6

76,3

6,0

6,1

6,0

48,0

81,7

82,3


81,7

81,6

8,7

8,8

8,6

47,8

76,3

77,1

77,1

76,6

19,5

20,9

18,1

44,8

75,7


76,6

76,1

75,4

7,2

7,1

7,3

49,3

68,4

68,6

68,5

68,8

7,7
7,9
7,4
46,6
63,6
63,6
62,8

62,8
(*) Đồng bằng sông Hồng không bao gồm Hà Nội và Đông Nam bộ không bao gồm thành phố Hồ Chí Minh

Quý 4 năm 2012 số người có việc làm tăng 933 nghìn người so với quý
1 năm 2012, trong đó chủ yếu là tăng ở Đồng bằng sông Hồng (249 nghìn),
Trung du và miền núi phía Bắc (tăng 160 nghìn) và Bắc Trung bộ và Duyên
hải miền Trung (tăng 159 nghìn). So với quý 4 năm 2011 số người có việc
làm tăng 245,5 nghìn người, tương ứng với 0,5%.

 
 

7


Quý 4 năm 2012, tỷ số việc làm trên dân số là 75,5%, có sự chênh lệch
đáng kể về tỷ số việc làm trên dân số giữa thành thị và nông thôn. Tỷ số việc
làm trên dân số thành thị thấp hơn nông thôn 11,5 điểm phần trăm.
Số liệu của các vùng cho thấy, tỷ số việc làm trên dân số cao nhất ở hai
vùng miền núi là Trung du và miền núi phía Bắc và Tây Nguyên, và thấp nhất
ở hai vùng kinh tế phát triển nhất nước là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
Biểu 3 phản ánh tỷ trọng lao động có việc làm theo khu vực kinh tế và
loại hình kinh tế của quý 4 năm 2012.
Biểu 3: Cơ cấu lao động có việc làm theo khu vực kinh tế và loại hình kinh tế,
quý 4 năm 2012
Đơn vị tính: %

Khu vực kinh tế:
Giới tính/nơi cư trú/vùng


Cả nước
Thành thị
Nông thôn
Giới tính
Nam
Nữ
Các vùng
Trung du và miền núi phía Bắc
Đồng bằng sông Hồng (*)
Bắc Trung Bộ và DH miền Trung
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ (*)
Đồng bằng sông Cửu Long
Hà Nội
Thành phố Hồ Chí Minh

Loại hình kinh tế:

Nông, lâm
Công
nghiệp và nghiệp và Dịch vụ
thủy sản xây dựng

Nhà
nước

Ngoài Có vốn
nhà tư nước
nước ngoài


46,8

21,6

31,7

10,5

86,0

3,5

14,9

27,5

57,6

19,9

74,1

6,0

60,5

19,0

20,4


6,4

91,2

2,4

44,5

25,9

29,6

11,0

86,7

2,3

49,2

17,0

33,8

10,0

85,3

4,7


69,8

12,5

17,7

9,5

89,3

1,1

40,7

30,2

29,2

10,1

86,0

3,9

53,0

18,1

28,9


9,9

89,2

0,8

72,3

7,7

20,0

9,5

90,3

0,3

34,1

34,4

31,5

10,6

72,9

16,4


51,2

16,6

32,2

7,5

91,2

1,3

25,0

27,8

47,3

19,6

77,8

2,6

2,9
34,0
63,1
14,8
76,8
8,4

(*) Đồng bằng sông Hồng không bao gồm Hà Nội và Đông Nam bộ không bao gồm thành phố Hồ Chí Minh

Hình 2 biểu thị tỷ trọng lao động có việc làm chia theo khu vực kinh tế
của từng vùng. Số liệu cho thấy, thành phố Hồ Chí Minh có cơ cấu kinh tế
phát triển cao nhất, với 97,1% lao động làm việc trong lĩnh vực công nghiệp,
xây dựng và dịch vụ. Ở các khu vực miền núi và ven biển, tỷ lệ lao động làm
việc trong khu vực "Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản" còn khá cao, con số này ở
 
 

8


Tây Nguyên là 72,3%, Trung du và miền núi phía Bắc là 69,8% và Bắc Trung
Bộ và Duyên hải miền Trung là 53,0%.
Hình 2: Tỷ trọng lao động có việc làm chia theo khu vực kinh tế và vùng,
quý 4 năm 2012
Nông, lâm, thủy sản

Công nghiệp và xây dựng

Dịch vụ

100%
17.7

80%

29.2


20.0

28.9

31.5

32.2
47.3

7.7

12.5

63.1

60%

40%

30.2

18.1

16.6
34.4
72.3

69.8

27.8


53.0

20%

51.2

40.7

34.0

34.1

25.0
2.9

0%
Trung du và Đồng bằng
miền núi phía sông Hồng
Bắc

Bắc Trung
Bộ và DH
miền Trung

Tây Nguyên

Đông Nam
Bộ


Đồng bằng
sông Cửu
Long

Hà Nội

Tp Hồ Chí
Minh

3. Thiếu việc làm và thất nghiệp
3.1 Số người thiếu việc làm và số người thất nghiệp
Đến thời điểm 1/1/2013, cả nước có 1326,8 nghìn người thiếu việc làm
và 857,4 nghìn người thất nghiệp trong tổng lực lượng lao động từ 15 tuổi trở
lên, so với thời điểm 1/1/2012 thì số người thiếu việc làm tăng khoảng 69,3
nghìn người và số người thất nghiệp tăng 4,3 nghìn người. Bên cạnh đó, có
tới 83,3% người thiếu việc làm sinh sống ở khu vực nông thôn và 55,6%
người thiếu việc làm là nam giới. Ngược lại, số người thất nghiệp là nữ giới
chiếm nhiều hơn nam giới (53,8%).
Trong quý 4 năm 2012, số người thất nghiệp thanh niên từ 15-24 tuổi
chiếm 45,7% trong tổng số người thất nghiệp, tỷ trọng này ở khu vực thành
thị (38,3%) thấp hơn khu vực nông thôn (53,2%). Trong khi đó, số người
thiếu việc làm từ 15-24 tuổi chỉ chiếm 22,0% trong tổng số người thiếu việc
làm và không có sự khác biệt nhiều giữa thành thị và nông thôn.
 
 

9


Biểu 4: Số người thiếu việc làm và số người thất nghiệp chia theo quý, năm 2012

Đơn vị tính: Nghìn người

Giới tính/nơi cư trú/vùng

Số người thiếu việc làm

Số người thất nghiệp

Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4

Cả nước
1494,3 1 174,5 1 368,9 1 326,8
Thành thị
320,8
182,5
225,3
221,9
Nông thôn
1 173,5
992,0 1 143,7 1 104,9
Giới tính
Nam
827,9
666,5
754,4
737,4
Nữ
666,4
508,1
614,5

589,3
Các vùng
Trung du và miền núi phía Bắc
142,1
91,1
140,2
158,4
Đồng bằng sông Hồng (*)
266,1
256,8
252,1
214,0
Bắc Trung bộ và DH miền Trung
362,7
237,9
324,2
378,8
Tây Nguyên
92,1
64,8
94,2
76,5
Đông Nam bộ (*)
99,6
49,9
53,3
43,3
Đồng bằng sông Cửu Long
467,3
427,9

451,2
424,2
Hà Nội
26,7
35,9
41,6
25,4
Thành phố Hồ Chí Minh
37,7
10,2
12,3
6,2

980,6

882,3

984,0

857,4

510,4

463,6

496,4

430,5

470,2


418,7

487,6

426,9

466,4

385,0

439,4

395,8

514,1

497,2

544,6

461,5

53,4

46,5

49,8

44,6


130,4

125,9

128,3

122,6

219,9

192,5

249,5

223,1

44,3

39,4

52,0

36,7

82,4

77,8

59,2


56,4

208,4

197,6

211,5

190,5

68,0

68,8

85,4

65,9

173,7

133,8

148,3

117,6

(*) Đồng bằng sông Hồng không bao gồm Hà Nội và Đông Nam bộ không bao gồm thành phố Hồ Chí Minh

Biểu 5: Tỷ trọng thiếu việc làm và tỷ trọng thất nghiệp chia theo giới tính,

nhóm tuổi và thành thị nông thôn, quý 4 năm 2012
Đơn vị tính: %

Nhóm tuổi
Tổng số
15-24 tuổi
25-54 tuổi
55-59 tuổi
60 tuổi trở lên
Thành thị
15-24 tuổi
25-54 tuổi
55-59 tuổi
60 tuổi trở lên
Nông thôn
15-24 tuổi
25-54 tuổi
55-59 tuổi
60 tuổi trở lên

Tỷ trọng thiếu việc làm
Chung

Nam

Nữ

100,0
22,0
69,9

5,8
2,4
100,0
17,6
72,3
7,4
2,6
100,0
22,9
69,4
5,5
2,3

100,0
26,2
66,5
4,9
2,4
100,0
17,7
73,2
6,2
2,9
100,0
27,9
65,1
4,6
2,3

100,0

16,8
74,1
6,9
2,3
100,0
17,6
71,2
8,9
2,3
100,0
16,7
74,6
6,5
2,3

Tỷ trọng thất nghiệp

% Nữ

Chung

Nam

Nữ

44,4
33,9
47,1
52,8
42,9

43,1
42,9
42,4
52,1
38,2
44,7
32,5
48,1
53,0
43,9

100,0
45,7
49,0
4,8
0,4
100,0
38,3
56,6
4,9
0,2
100,0
53,2
41,4
4,8
0,6

100,0
46,3
42,9

10,1
0,6
100,0
41,4
48,4
9,9
0,3
100,0
51,2
37,5
10,3
1,0

100,0
45,2
54,3
0,3
0,2
100,0
35,7
63,5
0,6
0,2
100,0
54,9
44,8
0,0
0,3

% Nữ

53,8
53,2
59,6
3,3
31,1
54,2
50,5
60,9
6,6
48,6
53,4
55,2
57,9
0,0
23,7

 
 

10


Tóm lại, thất nghiệp trong thanh niên và phụ nữ đang trở thành vấn đề
đáng quan tâm với xã hội, thanh niên và phụ nữ là những nhóm lao động được
xem là dễ bị ảnh hưởng nhất bởi các biến động trên thị trường lao động.
3.2 Tỷ lệ thiếu việc làm và tỷ lệ thất nghiệp
Tỷ lệ thiếu việc làm và tỷ lệ thất nghiệp nghiên cứu dưới đây được tính
cho dân số trong độ tuổi lao động (gồm những người từ 15-59 tuổi đối với
nam và 15-54 tuổi đối với nữ).
Ở Việt Nam, tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị cao hơn nông thôn và

của nữ cao hơn của nam. Tỷ lệ thất nghiệp của các vùng rất khác nhau và cao
nhất đối với thành phố Hồ Chí Minh.
Biểu 6: Tỷ lệ thiếu việc làm và tỷ lệ thất nghiệp trong tuổi lao động
chia theo quý, năm 2012
Đơn vị tính: %

Giới tính/nơi cư trú/vùng
Cả nước
Thành thị
Nông thôn
Giới tính
Nam
Nữ
Các vùng
Trung du và miền núi phía Bắc
Đồng bằng sông Hồng (*)
Bắc Trung bộ và DH miền Trung
Tây Nguyên
Đông Nam bộ (*)
Đồng bằng sông Cửu Long
Hà Nội
Thành phố Hồ Chí Minh

Tỷ lệ thiếu việc làm

Tỷ lệ thất nghiệp

Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
3,09
2,14


2,39
1,19

2,75
1,46

2,71
1,44

2,08
3,46

1,87
3,12

2,06
3,31

1,81
2,88

3,51

2,93

3,33

3,29


1,46

1,29

1,48

1,32

3,29

2,61

2,94

2,90

1,86

1,54

1,72

1,56

2,85

2,14

2,52


2,50

2,34

2,25

2,45

2,10

2,13

1,37

2,07

2,31

0,82

0,72

0,75

0,68

3,55

3,45


3,34

2,85

1,91

1,81

1,79

1,76

3,57

2,32

3,16

3,80

2,18

1,93

2,46

2,21

3,24


2,26

3,26

2,61

1,56

1,31

1,78

1,23

2,35

1,14

1,10

1,00

1,97

1,83

1,36

1,33


4,88

4,38

4,55

4,43

2,22

2,11

2,29

2,06

0,77

1,03

1,12

0,59

2,02

2,05

2,46


1,92

0,98
0,26
0,32
0,13
4,47
3,44
3,80
3,02
(*) Đồng bằng sông Hồng không bao gồm Hà Nội và Đông Nam bộ không bao gồm thành phố Hồ Chí Minh

Ngược lại, tỷ lệ thiếu việc làm của lao động nông thôn (3,29%) cao hơn
khu vực thành thị (1,44%), trong khi có sự chênh lệch không đáng kể về mức
 
 

11


độ thiếu việc làm giữa nam và nữ. Xem xét số liệu theo vùng, đồng bằng sông
Cửu Long có tỷ lệ thiếu việc làm cao nhất (4,43%).
Tỷ lệ thiếu việc làm của cả nước diễn ra theo xu hướng cao ở những
tháng đầu năm và thấp hơn ở những tháng cuối năm, nguyên nhân của hiện
tượng này là do các cơ sở sản xuất thường giãn việc vào đầu năm và đẩy
mạnh sản xuất trở lại vào cuối năm.
Mặc dù kinh tế tăng trưởng chậm nhưng tỷ lệ thất nghiệp của nước ta
không biến động lớn, cụ thể tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị của quý 4 năm
2012 gần như không thay đổi so với quý 4 năm 2011 (2,88% so với 2,99%).
Điều này có thể giải thích là do trình độ phát triển của nền kinh tế còn thấp,

đời sống của người dân chưa cao, hệ thống an sinh xã hội chưa phát triển nên
người lao động thường chấp nhận làm những công việc trong khu vực phi
chính thức với mức thu nhập thấp, bấp bênh để nuôi sống bản thân và gia
đình.
Biểu 7: Tỷ lệ thiếu việc làm và tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động, giai
đoạn 2009-2012
Đơn vị tính: %

Tỷ lệ thiếu việc làm
Tổng số
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Quý 1 năm 2011
Quý 2 năm 2011
Quý 3 năm 2011
Quý 4 năm 2011
Năm 2012
Quý 1 năm 2012
Quý 2 năm 2012
Quý 3 năm 2012
Quý 4 năm 2012

Tỷ lệ thất nghiệp

Thành thị Nông thôn

Tổng số

Thành thị Nông thôn


5,41

3,19

6,30

2,90

4,60

2,25

3,57

1,82

4,26

2,88

4,29

2,30

2,96

1,58

3,56


2,22

3,60

1,60

3,86

2,06

4,64

2,82

4,35

2,14

2,82

1,55

3,37

2,22

3,59

1,62


2,55

1,37

3,06

1,98

3,43

1,34

2,58

1,35

3,12

1,80

2,99

1,26

2,74
3,09

1,56
2,14


3,27
3,51

1,96
2,08

3,21
3,46

1,39
1,46

2,39

1,19

2,93

1,87

3,12

1,29

2,75

1,46

3,33


2,06

3,31

1,48

2,71

1,44

3,29

1,81

2,88

1,32

 
 

12


III. CÁC BIỂU TỔNG HỢP

 
 


13


 

 
 

14


15

6 961.2

6 682.5

6 666.9

5 684.3

4 373.9

2 830.1

6 871.4

35 - 39 tuổi

40 - 44 tuổi


45 - 49 tuổi

50 - 54 tuổi

55 - 59 tuổi

60 - 64 tuổi

65 tuổi trở lên

6 991.3

25 - 29 tuổi

6 600.7

6 751.5

20 - 24 tuổi

30 - 34 tuổi

7 596.9

68 010.8

Chung

15 - 19 tuổi


TỔNG SỐ

Nhóm tuổi

2 776.4

1 294.8

2 081.8

2 651.9

3 307.8

3 325.9

3 465.9

3 255.9

3 435.3

3 492.6

3 950.2

33 038.3

Nam


4 095.0

1 535.3

2 292.1

3 032.3

3 359.1

3 356.6

3 495.4

3 344.9

3 556.1

3 258.9

3 646.7

34 972.5

Nữ

Quý 1 năm 2012
(Thời điểm 1/4/2012)


6 939.8

3 049.1

4 411.6

5 815.3

6 716.1

6 831.3

6 816.8

6 706.9

6 896.3

6 740.1

7 438.6

68 361.9

Chung

2 781.8

1 406.3


2 054.7

2 736.9

3 364.9

3 347.5

3 398.3

3 246.3

3 476.7

3 475.5

3 891.1

33 180.0

Nam

4 158.0

1 642.8

2 356.9

3 078.4


3 351.2

3 483.8

3 418.5

3 460.6

3 419.6

3 264.6

3 547.4

35 181.9

Nữ

Quý 2 năm 2012
(Thời điểm 1/7/2012)

6 910.3

3 130.8

4 550.6

5 911.0

6 798.0


6 912.9

6 891.5

6 679.7

6 939.4

6 569.1

7 448.8

68 742.0

Chung

2 720.7

1 430.7

2 123.3

2 811.4

3 399.0

3 372.9

3 418.3


3 219.1

3 552.5

3 401.8

3 929.3

33 379.0

Nam

4 189.6

1 700.1

2 427.3

3 099.6

3 398.9

3 539.9

3 473.2

3 460.6

3 386.9


3 167.3

3 519.6

35 363.0

Nữ

Quý 3 năm 2012
(Thời điểm 1/10/2012)

7 103.0

3 128.7

4 691.4

5 994.8

6 813.9

7 000.2

7 016.5

6 712.5

6 760.2


6 294.4

7 306.2

68 821.8

Chung

2 826.8

1 426.1

2 261.2

2 816.4

3 427.7

3 430.1

3 456.8

3 312.8

3 369.9

3 301.3

3 820.2


33 449.6

Nam

4 276.1

1 702.6

2 430.2

3 178.4

3 386.2

3 570.1

3 559.7

3 399.6

3 390.3

2 993.1

3 486.0

35 372.3

Nữ


Quý 4 năm 2012
(Thời điểm 1/1/2013)

Đơn vị tính: Nghìn người

DÂN SỐ TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN CHIA THEO GIỚI TÍNH, THÀNH THỊ/NÔNG THÔN VÀ NHÓM TUỔI, NĂM 2012

Biểu 1


16

NÔNG THÔN
15 - 19 tuổi
20 - 24 tuổi
25 - 29 tuổi
30 - 34 tuổi
35 - 39 tuổi
40 - 44 tuổi
45 - 49 tuổi
50 - 54 tuổi
55 - 59 tuổi
60 - 64 tuổi
65 tuổi trở lên

THÀNH THỊ
15 - 19 tuổi
20 - 24 tuổi
25 - 29 tuổi
30 - 34 tuổi

35 - 39 tuổi
40 - 44 tuổi
45 - 49 tuổi
50 - 54 tuổi
55 - 59 tuổi
60 - 64 tuổi
65 tuổi trở lên

Nhóm tuổi

Biểu 1 (tiếp theo)

2 277.5
2 210.1
2 231.0
1 730.2
1 369.6
844.3
1 894.2

4 411.5

4 466.0

3 704.1

2 860.2

1 824.6


4 744.7

882.2

2 126.7

4 577.6

450.5

1 005.6

2 209.1

712.1

1 513.7

4 387.6

921.8

1 980.2

2 277.8

1 076.8

2 200.9


4 586.3

1 115.8

2 271.0

2 460.4

1 188.4

2 383.7

2 843.5

1 046.8

2 213.1

4 586.7

1 157.4

2 405.0

5 385.1

1 032.2

2 164.8


22 347.6

1 106.7

2 211.8

45 534.3

10 690.8

Nam

22 476.5

Chung

2 850.5

980.3

1 490.6

1 973.9

2 234.9

2 201.4

2 300.1


2 178.6

2 308.5

2 126.4

2 541.6

23 186.7

1 244.5

555.1

801.6

1 058.5

1 124.2

1 155.2

1 195.3

1 166.3

1 247.6

1 132.6


1 105.1

11 785.7

Nữ

Quý 1 năm 2012
(Thời điểm 1/4/2012)

4 774.5

1 999.0

2 847.2

3 759.1

4 476.5

4 487.1

4 531.1

4 464.8

4 449.1

4 525.3

5 247.9


45 561.4

2 165.3

1 050.1

1 564.5

2 056.2

2 239.6

2 344.2

2 285.8

2 242.2

2 447.2

2 214.8

2 190.6

22 800.5

Chung

1 867.3


944.9

1 324.8

1 754.1

2 257.4

2 204.1

2 274.1

2 185.4

2 297.4

2 426.2

2 791.2

22 327.0

914.5

461.4

729.9

982.8


1 107.5

1 143.4

1 124.2

1 061.0

1 179.2

1 049.3

1 099.9

10 853.1

Nam

2 907.1

1 054.1

1 522.4

2 005.0

2 219.0

2 283.0


2 256.9

2 279.4

2 151.7

2 099.1

2 456.7

23 234.4

1 250.9

588.7

834.6

1 073.4

1 132.1

1 200.8

1 161.6

1 181.2

1 267.9


1 165.5

1 090.8

11 947.4

Nữ

Quý 2 năm 2012
(Thời điểm 1/7/2012)

4 706.1

2 056.9

2 947.8

3 790.8

4 579.7

4 518.7

4 619.6

4 377.7

4 461.9


4 407.6

5 250.7

45 717.5

2 204.2

1 073.9

1 602.8

2 120.2

2 218.3

2 394.2

2 271.9

2 302.0

2 477.5

2 161.5

2 198.1

23 024.5


Chung

1 784.6

962.0

1 351.3

1 805.0

2 310.9

2 214.7

2 310.0

2 136.0

2 355.5

2 349.2

2 799.9

22 379.2

936.1

468.6


772.1

1 006.4

1 088.1

1 158.3

1 108.3

1 083.1

1 197.0

1 052.5

1 129.4

10 999.8

Nam

2 921.5

1 094.8

1 596.5

1 985.8


2 268.8

2 304.0

2 309.7

2 241.6

2 106.4

2 058.4

2 450.8

23 338.3

1 268.1

605.3

830.8

1 113.8

1 130.1

1 235.9

1 163.5


1 219.0

1 280.5

1 108.9

1 068.8

12 024.7

Nữ

Quý 3 năm 2012
(Thời điểm 1/10/2012)

4 802.0

2 022.2

3 031.5

3 905.2

4 581.1

4 617.5

4 637.9

4 380.0


4 399.7

4 176.4

5 129.8

45 683.3

2 301.0

1 106.5

1 659.9

2 089.5

2 232.8

2 382.7

2 378.5

2 332.5

2 360.5

2 118.0

2 176.5


23 138.5

Chung

1 866.1

946.6

1 451.4

1 846.4

2 320.3

2 274.8

2 302.7

2 197.2

2 240.0

2 269.8

2 695.8

22 410.9

960.8


479.5

809.8

970.0

1 107.4

1 155.3

1 154.2

1 115.6

1 129.9

1 031.6

1 124.4

11 038.6

Nam

2 935.9

1 075.5

1 580.1


2 058.9

2 260.8

2 342.7

2 335.3

2 182.7

2 159.7

1 906.6

2 434.0

23 272.4

1 340.2

627.0

850.1

1 119.5

1 125.3

1 227.4


1 224.4

1 216.9

1 230.6

1 086.5

1 052.0

12 099.9

Nữ

Quý 4 năm 2012
(Thời điểm 1/1/2013)

Đơn vị tính: Nghìn người


17

6 662.1

6 328.4

6 215.9

5 014.1


3 391.2

1 756.6

1 851.0

35 - 39 tuổi

40 - 44 tuổi

45 - 49 tuổi

50 - 54 tuổi

55 - 59 tuổi

60 - 64 tuổi

65 tuổi trở lên

6 496.1

25 - 29 tuổi

6 252.0

5 265.9

20 - 24 tuổi


30 - 34 tuổi

2 745.1

51 978.4

Chung

15 - 19 tuổi

TỔNG SỐ

Nhóm tuổi

918.3

875.8

1 759.7

2 444.8

3 178.5

3 240.1

3 403.0

3 180.5


3 303.1

2 823.2

1 573.9

26 700.9

Nam

932.7

880.8

1 631.5

2 569.3

3 037.4

3 088.3

3 259.2

3 071.4

3 192.9

2 442.7


1 171.2

25 277.5

Nữ

Quý 1 năm 2012
(Thời điểm 1/4/2012)

1 998.7

1 955.3

3 455.2

5 171.6

6 287.4

6 442.5

6 501.1

6 368.9

6 437.9

5 305.5


2 657.2

52 581.3

Chung

971.3

988.5

1 775.4

2 556.3

3 251.2

3 249.4

3 323.4

3 172.9

3 343.3

2 843.8

1 505.0

26 980.5


Nam

1 027.4

966.8

1 679.8

2 615.2

3 036.2

3 193.1

3 177.7

3 196.0

3 094.6

2 461.7

1 152.1

25 600.7

Nữ

Quý 2 năm 2012
(Thời điểm 1/7/2012)


1 940.3

2 015.6

3 560.8

5 239.4

6 385.4

6 549.1

6 561.1

6 324.8

6 490.1

5 195.2

2 836.8

53 098.5

Chung

904.1

1 030.4


1 829.7

2 610.0

3 302.3

3 311.3

3 343.4

3 151.4

3 423.6

2 803.1

1 603.2

27 312.5

Nam

1 036.2

985.2

1 731.1

2 629.3


3 083.1

3 237.8

3 217.6

3 173.4

3 066.5

2 392.0

1 233.7

25 785.9

Nữ

Quý 3 năm 2012
(Thời điểm 1/10/2012)

1 967.9

1 982.1

3 729.9

5 317.7


6 371.5

6 641.5

6 690.8

6 365.3

6 316.7

4 926.8

2 478.2

52 788.2

Chung

952.0

990.5

1 974.3

2 586.1

3 315.8

3 366.6


3 397.5

3 241.9

3 260.4

2 675.9

1 408.6

27 169.4

Nam

1 015.8

991.6

1 755.6

2 731.5

3 055.7

3 274.9

3 293.3

3 123.4


3 056.3

2 250.9

1 069.6

25 618.8

Nữ

Quý 4 năm 2012
(Thời điểm 1/1/2013)

Đơn vị tính: Nghìn người

LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN CHIA THEO GIỚI TÍNH, THÀNH THỊ/NÔNG THÔN VÀ NHÓM TUỔI, NĂM 2012

Biểu 2


18

NÔNG THÔN
15 - 19 tuổi
20 - 24 tuổi
25 - 29 tuổi
30 - 34 tuổi
35 - 39 tuổi
40 - 44 tuổi
45 - 49 tuổi

50 - 54 tuổi
55 - 59 tuổi
60 - 64 tuổi
65 tuổi trở lên

THÀNH THỊ
15 - 19 tuổi
20 - 24 tuổi
25 - 29 tuổi
30 - 34 tuổi
35 - 39 tuổi
40 - 44 tuổi
45 - 49 tuổi
50 - 54 tuổi
55 - 59 tuổi
60 - 64 tuổi
65 tuổi trở lên

Nhóm tuổi

Biểu 2 (tiếp theo)

2 240.9
2 164.1
2 158.3
1 644.6
1 221.7
673.1
735.2


4 243.9

4 261.3

3 435.2

2 438.2

1 358.3

1 493.6

183.1

357.5

4 437.4

202.7

398.3

2 157.0

538.0

953.0

4 200.0


800.2

1 578.9

2 209.3

1 020.2

1 954.5

4 322.1

1 076.0

2 084.5

2 111.3

1 162.1

2 224.7

1 287.9

1 023.5

2 052.0

3 793.1


1 093.8

2 174.0

2 221.9

711.9

1 472.8

18 603.5

285.9

523.1

36 205.0

8 097.4

Nam

15 773.4

Chung

758.4

685.2


1 216.5

1 790.5

2 103.1

2 079.8

2 196.5

2 043.0

2 112.8

1 681.8

934.0

17 601.6

174.3

195.6

415.0

778.8

934.3


1 008.5

1 062.7

1 028.5

1 080.1

760.9

237.2

7 675.9

Nữ

Quý 1 năm 2012
(Thời điểm 1/4/2012)

1 616.3

1 505.1

2 495.1

3 498.1

4 300.7

4 310.2


4 379.1

4 297.8

4 195.5

3 802.7

2 142.7

36 543.3

382.4

450.2

960.1

1 673.4

1 986.7

2 132.3

2 122.0

2 071.0

2 242.4


1 502.8

514.5

16 037.9

Chung

764.1

766.2

1 223.7

1 680.5

2 196.5

2 147.8

2 225.3

2 142.5

2 217.9

2 118.7

1 233.1


18 716.2

207.3

222.3

551.7

875.9

1 054.7

1 101.7

1 098.1

1 030.4

1 125.4

725.1

271.9

8 264.4

Nam

852.2


738.9

1 271.5

1 817.7

2 104.3

2 162.4

2 153.8

2 155.4

1 977.6

1 684.0

909.6

17 827.2

175.2

228.0

408.4

797.5


932.0

1 030.7

1 023.9

1 040.7

1 117.0

777.7

242.6

7 773.5

Nữ

Quý 2 năm 2012
(Thời điểm 1/7/2012)

1 578.3

1 548.3

2 575.2

3 524.4


4 424.5

4 361.5

4 469.3

4 193.1

4 228.4

3 734.8

2 306.7

36 944.4

362.0

467.3

985.6

1 715.0

1 960.9

2 187.7

2 091.8


2 131.7

2 261.7

1 460.4

530.1

16 154.1

Chung

721.8

787.2

1 248.7

1 721.1

2 270.0

2 180.0

2 264.1

2 096.0

2 287.1


2 076.1

1 317.0

18 969.1

182.3

243.2

581.0

889.0

1 032.3

1 131.3

1 079.3

1 055.4

1 136.5

727.0

286.2

8 343.4


Nam

856.5

761.0

1 326.5

1 803.3

2 154.5

2 181.5

2 205.2

2 097.1

1 941.2

1 658.6

989.7

17 975.3

179.7

224.1


404.6

826.0

928.6

1 056.3

1 012.4

1 076.3

1 125.2

733.4

244.0

7 810.7

Nữ

Quý 3 năm 2012
(Thời điểm 1/10/2012)

1 614.5

1 515.1

2 674.9


3 640.4

4 391.5

4 462.4

4 486.7

4 200.4

4 172.4

3 522.0

1 993.3

36 673.5

353.4

467.0

1 054.9

1 677.3

1 980.0

2 179.1


2 204.1

2 164.9

2 144.3

1 404.8

484.9

16 114.7

Chung

775.7

744.8

1 355.7

1 753.5

2 262.7

2 242.7

2 265.6

2 158.3


2 186.5

1 978.6

1 141.4

18 865.4

176.3

245.7

618.6

832.6

1 053.0

1 124.0

1 131.9

1 083.5

1 073.9

697.3

267.2


8 304.0

Nam

838.8

770.4

1 319.3

1 886.9

2 128.8

2 219.7

2 221.1

2 042.0

1 985.9

1 543.4

851.9

17 808.1

177.1


221.2

436.3

844.6

927.0

1 055.2

1 072.2

1 081.4

1 070.4

707.5

217.7

7 810.7

Nữ

Quý 4 năm 2012
(Thời điểm 1/1/2013)

Đơn vị tính: Nghìn người



19

Vùng kinh tế - xã hội
Chung

Nam

Nữ

THÀNH THỊ
V1 Trung du và miền núi phía Bắc
V2 Đồng bằng sông Hồng (*)
V3 Bắc Trung Bộ và Duyên Hải miền Trung
V4 Tây Nguyên
V5 Đông Nam Bộ (*)
V6 Đồng bằng sông Cửu Long
V7 Hà Nội
V8 Thành phố Hồ Chí Minh
8 097.4

568.3
940.0
1 430.2
454.1
846.3
1 287.7
738.4
1 832.5


15 773.4

1 165.8
1 817.2
2 872.0
899.9
1 707.1
2 465.8
1 437.4
3 408.2

1 575.8

699.0

1 178.0

860.8

445.8

1 441.8

877.2

597.5

Nam

Nữ


Chung

Nam

Nữ

Quý 3 năm 2012
(Thời điểm 1/10/2012)
Chung

Nam

Nữ

Quý 4 năm 2012
(Thời điểm 1/1/2013)

3 958.6
5 722.0
1 639.8
2 398.9
5 636.4
1 847.2
2 183.5

8 008.5
11 352.3
3 147.3
4 596.6

10 459.3
3 676.5
4 117.2

3 418.8

1 449.3

2 520.9

1 745.4

898.6

2 958.1

1 860.2

1 186.6

1 855.0

741.9

1 305.5

874.6

455.8


1 494.2

962.5

574.9

8 264.4

3 594.2

7 223.6
8 186.6

7 367.9

4 599.7

3 161.3

4 121.3

3 733.8

1 563.9

707.4

1 215.4

870.8


442.8

1 463.9

897.7

611.7

3 439.9

1 476.5

2 522.4

1 757.6

899.5

2 967.9

1 885.5

1 204.8

7 773.5 16 154.1

1 933.8

1 829.4


4 822.8 10 446.7

2 197.7

1 507.5

5 630.3 11 481.1

4 049.9

3 629.4

1 883.4

765.6

1 316.4

867.4

453.4

1 496.5

980.0

580.6

8 343.4


2 200.2

1 879.7

5 678.5

2 396.8

1 641.2

5 794.3

4 040.2

3 681.5

8 144.0

7 270.9

4 563.5

3 174.6

4 099.8

3 792.9

1 556.5


710.9

1 205.9

890.2

446.1

1 471.4

905.5

624.1

3 411.4

1 495.6

2 507.7

1 744.0

922.1

2 986.1

1 857.1

1 190.8


7 810.7 16 114.7

1 921.1

1 854.0

4 768.2 10 341.5

2 202.9

1 520.1

5 686.8 11 401.0

4 146.4

3 686.4

1 861.7

774.7

1 314.2

848.4

461.7

1 501.9


963.2

578.3

8 304.0

2 182.7

1 924.7

5 675.1

2 373.1

1 646.6

5 712.6

4 024.4

3 630.2

1 549.7

720.9

1 193.5

895.5


460.4

1 484.2

893.9

612.5

7 810.7

1 917.2

1 868.1

4 666.4

2 190.4

1 528.1

5 688.5

4 119.5

3 640.7

52 581.3 26 980.5 25 600.7 53 098.5 27 312.5 25 785.9 52 788.2 27 169.4 25 618.8

Chung


Quý 2 năm 2012
(Thời điểm 1/7/2012)

7 675.9 16 037.9

51 978.4 26 700.9 25 277.5
TỔNG SỐ
7 119.6 3 552.6 3 567.0
V1 Trung du và miền núi phía Bắc
7 902.3 3 918.8 3 983.5
V2 Đồng bằng sông Hồng (*)
V3 Bắc Trung Bộ và Duyên Hải miền Trung 11 239.1 5 625.6 5 613.6
3 124.8 1 622.2 1 502.6
V4 Tây Nguyên
4 459.5 2 343.4 2 116.1
V5 Đông Nam Bộ (*)
10 350.3 5 613.7 4 736.6
V6 Đồng bằng sông Cửu Long
3 682.7 1 854.6 1 828.1
V7 Hà Nội
4 100.1 2 170.1 1 930.0
V8 Thành phố Hồ Chí Minh

Stt

Quý 1 năm 2012
(Thời điểm 1/4/2012)

Đơn vị tính: Nghìn người


LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN CHIA THEO GIỚI TÍNH, THÀNH THỊ/NÔNG THÔN
VÀ VÙNG KINH TẾ - XÃ HỘI, NĂM 2012

Biểu 3


×