Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

bài 29 cấu trúc các loại virut

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.01 KB, 7 trang )

Bộ môn: Sinh học
Lớp dạy:
Tiết dạy:

Người dạy: Dương Thị Minh Nguyệt
Người soạn:
Ngày dạy:

CHƯƠNG III: VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
BÀI 29: CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT
I.

MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải:
- Phát biểu được các khái niệm: virut, capsome, capsit, Nucleocapsit
- Trình bày được cấu tạo của virut và chức năng của mỗi thành phần
- Phân biệt được virut trần và virut có vỏ ngoài, các căn cứ để phân loại virut
- Phân biệt được hình thái, cấu trúc của các loại virut
- Trình bày được sự khác biệt cơ bản giữa virut và vi khuẩn
2. Về kỹ năng
- Học sinh rèn luyện được tư duy phân tích, đánh giá, tổng hợp, so sánh,...
- Rèn luyện kĩ năng tự học, làm việc nhóm, phát biểu trước tập thể
3. Về thái độ
- Giải thích được các hiện tượng tự nhiên (bệnh cúm,...) trên cơ sở khoa học
- Giúp học sinh thêm yêu thích môn học
II.
CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word
- Hình 29.1. So sánh cấu tạo virut trần (a) và vi rút có vỏ ngoài (b)


- Hình 29.2. Hình thái của một số virut
- PHT 1: tìm hiểu cấu tạo virut
Cấu tạo
Vỏ
Lõi
Nội dung
Đặc điểm
Gồm các
đơn
vị Chỉ chứa phân tử ADN hoặc ARN
prôtêin gọi là capsome
Chức năng
Bảo vệ lõi axit nuclêic Là hệ gen của virut,
giữ chức
năng di truyền.
- PHT 2: Tìm hiểu hình thái của virut
Nội dung
Hình thái
Cấu trúc xoắn
Cấu trúc khối
Minh Nguyệt_bai29_SH10CB

Ví dụ

Cấu trúc

Virut khảm thuốc
lá, virut bệnh dại,
virut cúm, sởi..
Virut bại liệt,


Capsome sắp xếp Virut có hình que,
theo chiều xoắn
hình sợi, hình cầu...
của axit nuclêic
Capsôme sắp xếp Virut có hình khối đa

1

Hình dạng


hecpet...
Cấu trúc hỗn hợp

.VD: Phagơ (virut
kí sinh ở tế bào vi
khuẩn)

theo hình khối đa diện
diện gồm 20 mặt
tam giác đều
Đầu có cấu trúc
Đầu hình khối, đuôi
khối chứa axit
hình xoắn
nuclêic gắn với
đuôi có cấu trúc
xoắn


2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước bài học
III. NỘI DUNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
- Đặt vấn đề: Trước kia người ta cho rằng, virut thuộc cùng nhóm với vi sinh vật. Vì người ta
cho rằng những loài có kích thước nhỏ, phải quan sát dưới kính hiển vi mới thấy được đều
gọi là vi sinh vật. Nhưng ngày nay, người ta đã tách hẳn Virut ra một nhóm riêng, vậy Virut
là gì và tại sao người ta lại tách ra như vậy? Để có thể lí giải cho câu hỏi trên. Chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay: Bài 29: Cấu trúc các loại Virut
- Trình tự dạy học:
T
Hoạt động của giáo viên
Hoạt dộng của học
Nội dung
L
sinh
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm chung về
I. Khái niệm chung về
virut
virut
( PP : Vấn đáp + giảng giải VD)
1. Khái niệm
- GV nêu thí nghiệm của
D.I.Ivanopxki (nhà khoa học người
Nga): khi lấy dịch ép của lá cây
thuốc lá bị bệnh khảm, cho lọc qua
nến lọc vi khuẩn rồi lấy dịch ép này
nhiễm vào cây thuốc lá không bệnh

thì thấy nó cũng bị bệnh. Khi ông soi
dưới kình hiển vi thì ông quan sát
không có mầm bệnh, nuôi cấy trên
thạch thì không có khuẩn lạc Tại
sao ông soi trên kính hiển vi không
phát hiện mầm bệnh nhưng cây
thuốc lá vẫn bị mắc bệnh? Vậy theo
các em, mầm bệnh không phải do vi
khuẩn gây ra, vậy thì do đâu? (học
sinh không trả lời được)
GV tiếp tục giảng giải: Ivanopxki
Minh Nguyệt_bai29_SH10CB

2


cho rằng mầm bệnh này còn nhỏ hơn
vi khuẩn. Đến năm 1898 người ta gọi
mầm bệnh này là virut (GV khái quát
thành sơ đồ cho HS dễ nhận biết:
Lọc qua
giấy lọc
VK
Dịch


Soi trên
KHV

Không

Thấy
VK

Nuôi trên
thạch
- Từ cách phát hiện ra virut, em có
nhận xét gì về đặc điểm chung của
virut? (GV gợi ý: về kích thước, cấu
tạo, cách dinh dưỡng)
 GV nhận xét, bổ sung

- HS TL: virut có kích
thước rất nhỏ, chưa có
cấu tạo tế bào, sống kí
sinh nội bào bắt buộc

- Virut là dạng sống
chưa có cấu tạo TB
- Có kích thước siêu
nhỏ (đo bằng nanomet,
trung bình 10 – 100
n.m) chỉ nhìn được dưới
kính hiển vi
- Có cấu tạo đơn giản,
hệ gen chỉ chứa một
loại acid nucleic (ADN
or ARN) được bao bọc
bởi phân tử protein
- Sống kí sinh nội bào
bắt buộc


 GV yêu cầu học sinh so sánh khái - HS TL:
niệm Virut (VR) với khái niệm vi + Giống: đều có kích
sinh vật?
thước hiển vi, sống kí
sinh
+ Khác nhau: VSV có
cấu tạo TB còn Virut
thì chưa có. VSV có
thể
 Tại sao gọi VR là 1 thực thể mà - Vì VR có kích thước
không phải là cơ thể?
nhỏ, chưa có cấu tạo tế
bào
2. Phân loại
Vậy VR có mấy loại, ta cùng tìm - HSTL: Dựa vào cấu - Dựa vào cấu tạo:
hiểu phần 2
tạo vỏ: người ta chia + Vỏ: gồm có virut trần
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK virut thành VR trần và và virut có vỏ ngoài
Minh Nguyệt_bai29_SH10CB

3


phân loại virut?

VR có vỏ ngoài
+ Lõi acid Nucleic:
Dựa vào cấu tạo lõi: virut ADN và virut
gồm có VR ADN và ARN

VR ARN

- Em hãy nêu một vài ví dụ về VR - VD: VR ADN: VR
ADN và VR ARN?
đậu mùa, VR viêm gan
B, hecpet,...
VR ARN: VR cúm,
VR sốt xuất huyết
Dengi,...
- GV nhận xét  ngoài cách phân loại
- Dựa vào vật chủ kí
dựa trên cấu tạo, thì còn có cách - HS nghiên cứu
sinh:
phân loại VR nào khác không?
+ Virut kí sinh trên
(GV :dựa trên vật chủ kí sinh)
động vật
+ Virut kí sinh trêm
- Yêu cầu HS về nhà nêu ví dụ của
thực vật
các loại VR trên
+ Virut kí sinh trên vi
sinh vật
Vậy VR có cấu tạo như thế nào? Ta
cùng tìm hiểu phần II. Cấu tạo của
VR
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của VR
II. Cấu tạo của virut
(PP: TQ + Vấn đáp, sử dụng PHT)
( HS hoàn thành PHT1

- GV yêu cầu HS quan sát hình 29.1
vào vở)
và hoàn thành PHT1: Tìm hiểu cấu
tạo virut
- HS thảo luận nhóm
- GV chia lớp thành 4 nhóm:Nhóm và báo cáo kết quả
1+2 thảo luận đặc điểm và chức năng
của vỏ, nhóm 3+4 thảo luận đặc
điểm và chức năng của lõi
Mỗi nhóm cử ra một nhóm trưởng
(điều khiển) và 1 thư kí (ghi kết quả
thảo luận). Sau 5 phút, cử đại diện
trả lời.
 Cả lớp nhận xét, bổ sung
 GV nhận xét, rút kết luận
* Lưu ý: GV cần làm rõ các khái
niệm mới:
+ Capsome: đơn vị protein
+ Capsit: Các capsome gắn lại với
nhau thành vòng
+ Nucleocapsit: bao gồm Casit + lõi
acid Nu
- GV bổ sung: một số virut còn có vỏ
bao bên ngoài vỏ capsit (vỏ ngoài)
Minh Nguyệt_bai29_SH10CB

4


Gọi là VR có vỏ ngoài. Dựa vào hình

29.1 em hãy nêu cấu tạo vỏ ngoài
của VR có vỏ ngoài?
+ Em hãy nêu vai trò của gai
Glycoprotein?
 GV nhận xét, bổ sung:Vỏ ngoài
thực chất là màng của TB chủ
nhưng bị virut cải tạo và mang thành
phần kháng nguyên đặc trưng cho
VR. Các gai glycoprotêin tương
thích với thụ thể trên bề mặt tế bào
như “chìa khoá với ổ khoá” giúp
virut bám đặc hiệu lên từng tế bào
chủ nhất định
+ Em hãy so sánh acid Nucleotid (hệ
gen) của VR khác với các SV khác ở
điểm nào?

- HS TL: vỏ ngoài là
một lớp lipit kép và
protein. Trên mặt
ngoài có các gai
glycoprotein
* Một số Virut còn có
thêm vở ngoài:
HS
TL:
gai + Vỏ ngoài bao gồm
glycoprotein
làm lớp lipit kép và protein.
nhiệm

vụ
kháng  Có chức năng bảo vệ
nguyên và giúp Virut Virut
bám đặc hiệu lên các + Mặt vỏ ngoài còn có
TB chủ
các gai glycoprotein 
có chức năng làm
nhiệm vụ kháng nguyên
và giúp Virut bám đặc
hiệu lên các TB chủ

-TL: Hệ gen của VR
- GV giới thiệu thí nghiệm của có thể là ADN hoặc
Franken và Conrat, viết sơ đồ lên ARN (mạch đơn hoặc
mạch kép) trong khi
bảng:
hệ gen của SV khác
luôn là mạch kép
VỏA
Chủng A
LõiA
VR
Vỏ B
Lai
ChủngB
Lõi B
Chủng A

Nhiễm vào
cây lành

- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ+ đọc
Thí nghiệm SGK/116 Trả lời các câu
hỏi lệnh SGK/ 117:
+ Tại sao virut phân lập được không - TL: Virut phân lập
không mang đặc tính
mang đặc tính của chủng B?
của chủng B vì nó
mang lõi của chủng A
 Vậy thành phần cấu tạo nào của  Thành phần quan
virut đóng vai trò quan trọng?
trọng trong cấu tạo của
virut là hệ gen (lõi axit
nucleic)
+ Em có đồng ý với ý kiến cho rằng -HS nghiên cứu TL
Minh Nguyệt_bai29_SH10CB

5


Virut là thể vô sinh?
(GV nhận xét, kết luận: Khi virut ở
ngoài môi trường virut là thể vô sinh.
 đúng
Nhưng khi ở trong TB sống thì nó
có thể nhân lên tạo thế hệ mới mang
đầy đủ VCDT  Thể hữu sinh sai)
+ Có thể nuôi Virut trong môi trường
-HS TL: không được
nhân tạo được không? Vì sao?
vì Virut là dạng sống

kí sinh nội bào bắt
buộc, chúng chỉ nhân
được trong TB sống
- GV dẫn dắt: Vì Virut chưa có cấu
tạo tế bào  Vậy virut có hình dạng
như thế thào, chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu phần III. Hình thái của virut
HĐ3: Tìm hiểu hình thái của virut
(pp: Vấn đáp + sử dụng PHT)
- Nghiên cứu SGK và cho cô biết,
hạt virut là gì?
 GV nhận xét, bổ sung: VR nằm
ngoài tế bào vật chủ được gọi là hạt
VR
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK+
quan sát hình 29.2 / 115 Trả lời câu
hỏi: Virut có những cấu trúc nào?
Để biết được rõ hơn về các cấu trúc,
GV giới thiệu phiếu học tập 2: Tìm
hiểu hình thái của virut
- GV tiếp tục chia lớp thành 6 nhóm,
nhóm 1+4 : cấu trức xoắn, Nhóm
2+5: Cấu trúc khối, nhóm 3+6: Cấu
trúc hỗn hợp
Mỗi nhóm cử một nhóm trưởng, một
thư kí. Thảo luận trong 5 phút, cử đại
diện mỗi nhóm báo cáo kết quả
 Yêu cầu các nhóm khác nhận xét,
bổ sung
 GV tổng kết

+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi lệnh
cuối SGK/ 117 (GV cho HS nghiên
Minh Nguyệt_bai29_SH10CB

- HS trả lời

* Đặc tính sống của
virut:
- Khi ở ngoài tế bào
chủ, virut biểu hiện như
thể vô sinh
- Khi ở trong tế bào
chủ, virut lại hoạt động
như thể hữu sinh

III. Hình thái của
virut
* Khái niệm: VR nằm
ngoài tế bào vật chủ
được gọi là hạt VR

- HSTL: virut có 3 cấu
trúc: Khối, xoắn và
hỗn hợp.
- HS thảo luận nhóm

(Hoàn thành PHT số 2
vào vở)

6



cứu trong vòng 3p, rồi trả lời)
-HS trả lời nhanh
4. Củng cố
- Sau khi học xong bài, bạn nào có thể trả lời câu hỏi cô đã đưa ra ở đầu giờ học không?
Tại sao người ta lại tách VR ra một nhóm riêng mà không gộp chung với VSV? ( Gợi ý:
VR và VSV khác nhau ở những điểm nào?)
- Những vi rut trần bám lên tế bào vật chủ bằng cách nào?
(Những VR trần có những capson đặc hiệu giúp VR bám lên bề mặt TB vật chủ)
- Phân biệt các nhóm virut ở người, động vật, thực vật và vi khuẩn?
TT
Các loại VR
1 VR kí sinh ở
người và ĐV
2

VR kí sinh ở
TV

3

VR kí sinh ở
VSV

Đặc điểm
- Chứa ADN hoặc ARN
- Gồm nhiều nhóm khác nhau tùy theo cấu trúc của axit Nu và
tính chất, mức độ gây bệnh,...
- Hầu hết mang ARN

- Gây bệnh cho nhiều loại cây trồng (thuốc lá, dưa chuột, đậu
đỏ,...) một số tồn tại ở dạng tinh thể
- Thường mang ADN (xoắn đơn hoặc xoắn kép), một số mang
ARN xoắn đơn
- Đước ứng dụng trong kí thuật di truyền

5. Hướng dẫn học ở nhà
- Trả lời các câu hỏi và bài tập SGK trang 118
- Chuẩn bị bài mới
IV.
RÚT KINH NGHIỆM
1. Về nội dung
2. Về phương pháp

Minh Nguyệt_bai29_SH10CB

7



×