1
2
LỜI MỞ ĐẦU
Tổng Điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2012 (viết tắt là Tổng
điều tra 2012)1 được tiến hành theo Quyết định số 1271/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7
năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, nhằm thu thập thông tin chung và những
thông tin về tình hình sản xuất, kinh doanh của các cơ sở thuộc doanh nghiệp, đơn
vị hành chính, sự nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể phi nông nghiệp và cơ
sở tôn giáo, tín ngưỡng.
Kết quả chính thức về Tổng điều tra 2012 đã được Ban chỉ đạo Tổng điều tra
Trung ương công bố tháng 6 năm 2013 tại ấn phẩm "Kết quả Tổng điều tra cơ sở
kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2012" với các chỉ tiêu tổng hợp. Để đáp ứng yêu
cầu thông tin chi tiết, Ban Chỉ đạo TĐT Trung ương biên soạn và công bố 15 ấn
phẩm chuyên đề về các khu vực và loại hình đơn vị, cơ sở kinh tế, một số ngành
kinh tế và lĩnh vực hoạt động.
Ấn phẩm "Cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể phi nông, lâm nghiệp và thủy
sản qua 5 năm 2007 - 2012" là một trong các ấn phẩm chuyên đề như vậy. Ấn
phẩm bao gồm một số nhận định khái quát về sự phát triển, hoạt động của các cơ
sở sản xuất, kinh doanh cá thể, đóng góp của khu vực này vào tăng trưởng chung
của nền kinh tế nước ta, các biểu số liệu tổng hợp về mạng lưới cơ sở, lao động
thuộc các ngành kinh tế của toàn quốc.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng thông tin, ấn phẩm này còn
được phổ biến qua các phương tiện điện tử như đĩa CD, trang web của Tổng cục
Thống kê với các thông tin chi tiết hơn về từng địa phương.
Với lượng thông tin lớn, nội dung phức tạp, ấn phẩm khó tránh khỏi những
thiếu sót, hạn chế. Tổng cục Thống kê rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các
tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin.
Nhân dịp này, Tổng cục Thống kê trân trọng cảm ơn các Bộ, ngành, địa
phương, các Tổ chức, cá nhân và đơn vị điều tra đã phối hợp chặt chẽ với Tổng cục
Thống kê thực hiện thành công cuộc Tổng điều tra 2012./.
Đây là cuộc TĐT lần thứ tư (lần thứ nhất tiến hành vào năm 1995; lần thứ hai: năm 2002 và lần thứ 3:
năm 2007)
1
3
PREFACE
The 2012 Establishment Census (hereafter called 2012 Census)2 was
conducted according to the Prime Minister’s Decision No. 1271/QĐ-TTg on the
27th July 2011, to collect information on non-farm individual business
establishments, administrative and non-profit, establishments and religious
foundations.
Major results of the 2012 Census have been released by the Central Census
Steering Committee in June 2013 in the publication “Results of the 2012
Establishment Census”. In order to meet needs for detailed information, the Central
Census Steering Committee has developed 15 monographs on different economic
sectors, types, economic establishments, selected industries and their activities.
The publication “Non-farm individual business establishments in five years
2007-2012” is one of these monographs. The publication includes an overview of
the development of non-farm individual business establishments, their contribution
to economic growth, and tables on local network and employees of economic
sectors.
In order to make favorable conditions for users, the publication is also
distributed via electronic publications such as CD, GSO’s website
(www.gso.gov.vn) with more detailed data by province.
With huge amount of data and information, the development of publication
may not be free from shortcomings. The General Statistics Office appreciate all
comments from organizations and individuals.
The General Statistics Office would like to take this chance to extend its
sincere thanks to ministries, branches, provincial authorities, organizations, and
individuals for close collaboration in conducting the 2012 Census.
2
This is the fourth census (The first was done in 1995; the second in 2002 and the third in 2007).
4
môc lôc
table of content
Trang
Page
Lời mở đầu
3
Forewords
4
Phần I. Cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể phi nông, lâm nghiệp và thủy sản
qua 5 năm 2007 - 2012
Part I. Non-farm individual business establishments in five years 2007 - 2012
7
Phần II. Các bảng số liệu
Part II. Tables
17
1 Số cơ sở, lao động phân theo ngành kinh tế và tỉnh, thành phố
Number of individual business establishments, persons engaged
by kinds of economic activity and by province
19
2 Tỷ lệ tăng (giảm) số cơ sở, lao động phân theo ngành kinh tế và tỉnh, thành phố
qua các năm
Percentage of number of individual business establishments persons engaged
by kinds of economic activity and by province compared through year
31
3 Số cơ sở phân theo ngành kinh tế và tỉnh, thành phố
Number of individual business establishments by kinds of economic activity
and by province
43
4 Số lao động phân theo ngành kinh tế và tỉnh, thành phố
Number of persons engaged by kinds of economic activity and by province
87
5 Số cơ sở, lao động, vốn, TSCĐ, doanh thu
Number of individual business establishment, persons engaged and capital,
fixed assets, turnover
131
6 Tài sản cố định, tài sản lưu động, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu
Fixed assets, liquid assets, accounts payable, capital of ownership
139
Phần III. Phụ lục các văn bản liên quan đến khu vực kinh tế cá thể
Part III. Annex of documents relating to the non-farm individual business sector
151
Phụ lục 1
Annex 1
Nội dung điều tra cơ sở SXKD cá thể phi nông nghiệp 2012
Content survey of NFIDBE 2012
153
Phụ lục 2
Annex 2
Khái niệm và giải thích một số chỉ tiêu
Concepts and definitions
156
5
6
Phần I
Cơ sở SXKD cá thể phi nông, lâm nghiệp
và thủy sản qua 5 năm 2007 - 2012
Part I
Non-farm individual business
establishments in five years 2007 - 2012
7
8
Với số lượng cơ sở lớn, thu hút nhiều lao động, hoạt động đa dạng và gắn liền
với nhu cầu sinh hoạt của người dân, các cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể phi nông,
lâm nghiệp và thủy sản (sau đây gọi là cơ sở cá thể) là một bộ phận quan trọng của
nền kinh tế. Số liệu thu được từ Tổng điều tra năm 2012 và sự phát triển 5 năm qua
cho thấy một số nét khái quát như sau:
1. Cơ sở cá thể tiếp tục tăng về số lượng và thu hút lao động nhưng mức
tăng thấp hơn giai đoạn 5 năm trước đây
Tính đến thời điểm 1/7/2012 cả nước có 4,63 triệu cơ sở cá thể, tăng 23,4%
(tương đương gần 880 nghìn cơ sở) và thu hút 7,9 triệu lao động, tăng 20,5% so với
năm 2007. Bình quân hàng năm giai đoạn 2007 - 2012, số lượng cơ sở tăng 4,3%,
lao động tăng 3,8%, thấp hơn khá nhiều so với mức tăng tương đương 7,4% và
8,2% bình quân năm giai đoạn 2002 - 2007. Năm 2007 bình quân 22,2 người dân có
1 cơ sở SXKD cá thể, đến năm 2012 con số này giảm xuống 18,6, cho thấy mật độ
cơ sở cá thể tăng đáng kể.
Bảng 1. Số lượng cơ sở SXKD cá thể và lao động thời kỳ 2007 - 2012
2007
2008
2009
2010
2011
2012
Số lượng cơ sở (1000 cơ sở)
3748
3869
3986
4125
4236
4625
Lao động (1000 người)
6594
6699
7065
7436
7558
7947
Mật độ cơ sở (Người/cơ sở)
22,2
21,4
20,8
20,9
20,4
18,6
Chiếm tỷ trọng lớn tới 89,6% số lượng đơn vị nhưng các cơ sở cá thể phi
nông, lâm nghiệp chỉ đóng góp khiêm tốn trong GDP (khoảng 12 - 13%). Tuy nhiên
hoạt động của khu vực này lại có ý nghĩa xã hội lớn trong việc thu hút lao động, tạo
thu nhập cho các hộ gia đình, tạo doanh thu bán lẻ hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng xã
hội, đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế trong nước gặp khó khăn, nhiều doanh
nghiệp phá sản, giải thể, ngừng hoạt động trong năm 2011 - 2012. Tỷ trọng doanh
thu của các cơ sở SXKD cá thể năm 2012 có xu hướng tăng, đạt gần 60% tổng mức
bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội.
Xét theo 6 vùng địa lý, mức tăng cao nhất cả về số lượng cơ sở và lao động
thuộc về vùng Tây Nguyên với 36,5% và 37,5%. Tiếp theo là khu vực Trung du và
miền núi phía Bắc 28,1% và 32,4%. Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung cũng
có mức tăng 24,1% và 25,7% - cao hơn mức tăng của cả nước.
9
Bảng 2. Số lượng cơ sở SXKD cá thể và lao động phân theo vùng năm
2007
Cơ sở
(1000
cơ sở)
Tổng số
Tốc độ tăng (%)
2012
Lao động
(1000
người)
Cơ sở
(1000
cơ sở)
Lao động
(1000
người)
Cơ sở
Lao động
3748
6594
4625
7947
23,4
20,8
1008
1877
1237
2263
22,7
20,6
Trung du và miền núi phía Bắc
335
503
429
666
28,1
32,4
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung
847
1328
1051
1669
24,1
25,7
Tây Nguyên
156
240
213
330
36,5
37,5
Đông Nam Bộ
617
1204
752
1349
21,9
12,0
Đồng bằng sông Cửu Long
785
1442
943
1670
20,1
15,8
Đồng bằng sông Hồng
Xét theo tình trạng đăng ký kinh doanh (ĐKKD), tỷ trọng các đơn vị đã có
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cao hơn (31%) so với năm 2007 (27,5%),
trong đó khu vực thành thị đạt 44%, khu vực nông thôn 22%. Số cơ sở chưa ĐKKD
chiếm khá cao với 57%, cao hơn mức 49% của năm 2007.
2. Qui mô lao động của các cơ sở giảm nhưng trình độ lao động được đào
tạo tăng đáng kể
Do tính chất hoạt động nên qui mô theo lao động của cơ sở SXKD cá thể
không có nhiều thay đổi so với 5 năm trước đây: 56% cơ sở có dưới 2 lao động,
41% có 2 - 5 lao động. Quy mô lao động của cơ sở loại này còn rất nhỏ, chỉ đạt 1,72
lao động/cơ sở, thấp hơn mức 1,76 lao động/cơ sở của năm 2007. Một trong những
nguyên nhân là do số lượng đáng kể các cơ sở cá thể có qui mô lao động trên 10
những năm trước đây đã chuyển sang hoạt động theo loại hình doanh nghiệp. Tuy
giảm về qui mô nhưng trình độ lao động được đào tạo của khu vực này năm 2012
đã có tiến bộ: số lao động đạt trình độ từ đại học trở lên chiếm 1,9% cao hơn tỷ lệ
1,1% của năm 2007; số lao động chưa được đào tạo và đã qua đào tạo nhưng không
có chứng chỉ chiếm 86,6% - thấp hơn tỷ lệ 92% của năm 2007.
10
3. Số lượng và lao động của các cơ sở cá thể hoạt động dịch vụ tăng mạnh
hơn khu vực công nghiệp, xây dựng nhưng tỷ trọng đóng góp cho ngân sách
còn thấp
So với năm 2007, tỷ trọng số lượng cơ sở và lao động của các cơ sở cá thể
hoạt động trong các ngành công nghiệp, xây dựng đều giảm. Số lượng cơ sở cá thể
kinh doanh các ngành dịch vụ chiếm tới 78,9% và thu hút 70% lao động của khu
vực này - tăng tương ứng 2,4 và 3,1 điểm % so với năm 2007. Các cơ sở cá thể hoạt
động công nghiệp xây dựng tuy chiếm tỷ trọng thấp hơn với 21,1% nhưng nộp ngân
sách nhà nước - chỉ tính riêng các cơ sở cá thể công nghiệp đã chiếm tới 51%, trong
khi các ngành dịch vụ chỉ chiếm 49%.
Bảng 3. Số lượng cơ sở SXKD cá thể và lao động phân theo khu vực kinh tế
2007
Tổng
số
Tốc độ tăng
(%)
2012
Tỷ trọng
(%)
Tổng
số
Tỷ trọng
(%)
Số lượng cơ sở (1000 cơ sở)
3748
100,0
4625
100,0
23,4
Công nghiệp, xây dựng
881
23,5
975
21,1
10,7
2867
76,5
3650
78,9
27,3
6594
100,0
7947
100,0
20,5
Công nghiệp, xây dựng
2184
33,1
2394
30,0
9,6
Dịch vụ
4410
66,9
5553
70,0
25,9
Dịch vụ
Lao động (1000 người)
Một số ngành kinh tế thuộc khu vực dịch vụ có tốc độ tăng về cơ sở và lao
động cao hơn nhiều so với mức tăng chung như bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô
tô, xe máy (25,8% và 26,3%), dịch vụ lưu trú, ăn uống (27,3% và 22,2%), dịch vụ
hành chính và hỗ trợ (43,7% và 48,4%), giáo dục và đào tạo (2,1 lần và 2,0 lần),
dịch vụ khác (30,8% và 31,1%).
Năm 2007 gần 75% lượng vốn được đầu tư vào khu vực dịch vụ, chỉ có 25%
đầu tư vào khu vực sản xuất vật chất nhưng đến năm 2012 lượng vốn đầu tư vào
lĩnh vực dịch vụ đã tăng lên 86%, chỉ có gần 14% đầu tư vào khu vực sản xuất vật
chất. Do đặc điểm sản xuất vật chất đòi hỏi vốn lớn, mặt bằng rộng, đầu tư công
nghệ cao... nên khu vực cá thể khó có thể đáp ứng được những điều kiện đó. Mặt
11
khác do các điều kiện và yêu cầu về sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, nhiều cơ sở cá thể
hoạt động công nghiệp đã chuyển sang hoạt động theo loại hình doanh nghiệp.
Trong tương lai, các dịch vụ truyền thống về lưu thông phân phối, phục vụ cá nhân
và cộng đồng vẫn sẽ là lĩnh vực thế mạnh của khu vực SXKD cá thể. Vì thế, có thể
coi đây là khu vực huy động có hiệu quả nguồn vốn trong dân, một kênh đóng góp
đáng kể cho phát triển kinh tế ở nước ta.
4. Mạng lưới cơ sở cá thể vẫn tiếp tục thể hiện qui mô nhỏ lẻ, manh mún
Xét theo địa điểm sản xuất kinh doanh, 79% cơ sở cá thể là các cửa hàng trên
đường phố, ngõ xóm,… trong đó kinh doanh tại nhà (69%) còn lại là đi thuê (10%),
12,5% cơ sở kinh doanh tại chợ kiên cố và 5,7% kinh doanh tại chợ tạm, chợ cóc.
Số cơ sở kinh doanh trong các siêu thị, trung tâm thương mại chiếm tỷ trọng rất nhỏ
với 0,38%. Với đặc điểm là có quy mô nhỏ nên dễ thay đổi địa điểm cũng như
ngành nghề hoạt động SXKD, sự phân bố số cơ sở loại này phụ thuộc nhiều theo
địa dư hành chính và mật độ dân số. Điều này phản ánh đúng thực tế hệ thống phân
phối bán lẻ của nước ta còn rất nhỏ lẻ, manh mún. Các hình thức kinh doanh thương
nghiệp văn minh, hiện đại chưa thích ứng và chưa phù hợp với điều kiện và khả
năng chi trả của người dân do chưa phù hợp thói quen của cả người bán và mua, chi
phí cao…
Với một số nét khái quát nêu trên qua Tổng điều tra năm 2012 cho thấy qua 5
năm khu vực cá thể phi nông nghiệp nhìn chung giữ được sự ổn định và phát triển
tuy hoạt động chỉ mang tính tự phát. Tuy không đóng góp tỷ trọng cao trong GDP
nhưng hoạt động của khu vực này đóng góp đáng kể trong việc thu hút lao động,
tăng thu nhập cho các hộ gia đình, góp phần thực hiện mục tiêu xoá đói, giảm nghèo
trong nhiều năm qua.
12
With a large number of establishments, employees and various activities that
are close to people’s life, non-farm individual business establishments (hereafter
called individual establishments) constitute an important part of the economy. The
last five-year development of these establishments shows that:
1. Individual establishments continue increasing in number and attract
employees, but the growth is slower than in the last five years
As of the 1st July 2012, there are 4.63 million individual establishments,
increasing by 23.4% (about 880 thousand establishments), and 7.9 million
employees, increasing by 20.5% as compared to 2007. Between 2007 and 2012, the
annual number of establishments increases by 4.3% and employees by 3.8%, much
lower than the period 2002-2007 (7.4% and 8.2% respectively). In 2007, there are
22.2 residents per 1 individual establishment. By 2012 this figure reduces to 18.6
showing a considerable decrease in number of residents per 1 individual
establishment.
Table 1. Number of individual establishments and employees, 2007 - 2012
2007
2008
2009
2010
2011
2012
Number of establishments (1000 estab.)
3748
3869
3986
4125
4236
4625
Employees (1000 persons)
6594
6699
7065
7436
7558
7947
Residents/establishment
22.2
21.4
20.8
20.9
20.4
18.6
Making a high proportion (89.6%) of all establishments, non-farm individual
business establishments only have a modest contribution to GDP (12-13%).
However, activities of this sector are of great significance in recruiting employees,
creating income for households and turnover of retail goods and social services,
particularly in the context of difficult economy, many establishments go bankrupt,
dissolve and end their activities in 2011-2012. The share of turnover of individual
business establishments in 2012 tends to increase, achieving 60% of the total
turnover of retail goods and social services.
By region, Central Highlands has the largest increase in term of both number
of establishments and employees with 36.5% and 37.5%, then followed by Northern
13
Midlands and Mountainous Areas with 28.1% and 32.4%. North Central and
Central Coastal Area have a growth of 24.1% and 25.7% - higher than the national
average.
Table 2. Number of individual establishments, employees by region
2007
Estab.
(1000)
2012
Growth rate (%)
Employee
(1000
persons)
Estab.
(1000)
Employee
(1000
persons)
Estab.
Employee
3748
6594
4625
7947
23.4
20.8
1008
1877
1237
2263
22.7
20.6
Northern Midlands and Mountainous Areas
335
503
429
666
28.1
32.4
North Central and Central Coastal Area
847
1328
1051
1669
24.1
25.7
Central Highlands
156
240
213
330
36.5
37.5
Southeast
617
1204
752
1349
21.9
12.0
Mekong River Delta
785
1442
943
1670
20.1
15.8
TOTAL
Red River Delta
Regarding the status of business registration, the proportion of individual
establishments with business certificates is 31% in 2012, higher than that in 2007
((27.5%), in which individual establishments in urban areas account for 44%, and in
rural areas, 22%. Establishments with no business certificates make up 57%, higher
than that in 2007 (49%).
2. Number of employees of individual establishments decreases, but
qualification of employees with training increases a lot
Based on activities of individual establishments, the number of employees of
individual establishments does not much vary as compared with the last five years:
56% of establishments have less than 2 employees, 41% have 2–5 employees.
These establishments have a very small number of employees, only 1.72
employees/establishment, lower than that of 2007 (1.76 employees/establishment).
One of the reasons is that a large number of individual establishments with 10
employees and more have become enterprises. Although with smaller number of
employees, qualification of trained employees in this sector has improved in 2012:
14
employees with BA and higher degree make up 1.9% in 2012 as compared to 1.1%
in 2007; employees with no training and trained employees with no certificates
account for 86.6% - lower than 92% in 2007.
3. Number of individual establishments and employees in service area
greatly increase as compared to industry and construction sectors, but their
contribution to the national budget remains low
Comparing to 2007, proportions of establishments and employees in industry
and construction sectors decrease. Individual establishments in service account for
78.9% and recruit 70% of employees in this sector – increasing by 2.4 and 3.1
percent points as compared to 2007.
Individual establishments in construction make a small proportion with 21.1%
but with a contribution to the national budget to 51% – while services just account
for 49%.
Table 3. Number of Individual establishments, employees by economic activity
2007
2012
Growth rate
(%)
Total
Share
(%)
Total
Share
(%)
3748
100.0
4625
100.0
23.4
881
23.5
975
21.1
10.7
2867
76.5
3650
78.9
27.3
6594
100.0
7947
100.0
20.5
Industry, construction
2184
33.1
2394
30.0
9.6
Service
4410
66.9
5553
70.0
25.9
Number of establishments (1000 estab.)
Industry, construction
Service
Employees (1000 persons)
Some industries in service sector have a higher growth rate in number of
establishments and employees than that of whole sales, retails, auto, moto, repair
(25.8% and 26.3%), residence and ăn uống services (27.3% and 22.2%),
administrative and support services (43.7% and 48.4%), education and training (2.1
and 2.0 times), other services (30.8% and 31.1%).
15
In 2007, nealy 75% of the capital is invested in service sector, just 25% in
production sector, but in 2012, these figure are 86% and 14% respectively. Due to
huge capital for material production, large space, and high tecnological
investments... individual sector is unable to meet these requirements. On the other
hand, because of conditions and requirements for production and consumption,
many individual industry establishments have changed to enterprises. In the future,
traditional services on distribution, individual and community services will contibue
to be a strong point of individual establishments. Therefore, individual
establishments remain a sector that effectively recruit people’s investments considerable contributions to the country’s development.
4. Individual establishments will remain small size and scattered
Regarding business places, 79% of individual establishments have shops in
streets, villages... Of these, home-based business accounts for 69%, the rests use
rental places (10%), 12.5% of establishments run their business in markets, and
5.7% in temporary markets. The number of establishments in shopping malls is very
small, 0.38%. With a small scale, individual establishments are likely to change
their business places as well as business types. Distribution of these establishments
depends much on administrative geography and populaion density. This reflects a
small scale of the retail distribution system. Modern and new types of busineees are
inapropriate with people’s conditions and affordability, both buyers‘ and sellers’s
shopping habits, and high costs.
From the 2012 Census results, in the last five years the non-farm individual
business sector suffers few changes and continues to develop . Their activities are
spontaneous. Although making a small share in GDP, individual establishments has
a considerable contribution in recruiting employees, raising household income, and
reducing poverty.
16
Phần II. Các bảng số liệu
Part II. Tables
17
18
cơ sở, lao động phân theo ngành kinh tế và tỉnh, thành phố
1 SốNumber
of individual business establishments, persons engaged by kinds of economic activity and by province
ĐVT: Cơ sở, người - Unit: Establishment, person
Mã số
Code
2007
2008
2009
2010
2011
2012
B
1
2
3
4
5
6
Số cơ sở - Number of establishments
3 748 138
3 868 740
3 986 071
4 124 980
4 236 352
4 624 885
Số lao động - Number of persons engaged
6 593 867
6 699 595
7 161 007
7 412 632
7 558 026
7 946 699
887 492
917 671
931 865
934 860
947 023
975 059
2 184 805
2 145 466
2 233 827
2 287 744
2 343 375
2 393 884
30 998
32 531
33 405
31 080
30 946
26 381
78 285
75 540
78 966
72 218
72 557
58 415
A
PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ - BY KINDS OF ECONOMIC ACTIVITY
I
Công nghiệp và xây dựng - Industry and construction
Số cơ sở - Number of establishments
Số lao động - Number of persons engaged
1 Khai khoáng - Mining and quarrying
B
19
Số cơ sở - Number of establishments
Số lao động - Number of persons engaged
2 Công nghiệp chế biến - Manufacturing
C
Số cơ sở - Number of establishments
809 948
830 576
836 299
835 469
836 269
856 634
1 851 380
1 826 112
1 844 262
1 858 376
1 883 157
1 788 969
Số cơ sở - Number of establishments
3 503
3 638
3 627
3 662
3 713
3 449
Số lao động - Number of persons engaged
9 164
9 154
9 138
9 300
9 255
8 866
2 676
2 678
2 792
2 799
2 726
3 415
10 391
9 901
10 293
9 630
8 738
10 383
Số lao động - Number of persons engaged
3 Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước
và điều hoà không khí
Electricity, gas, steam and air conditioning supply
4 Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải
Water suply; sewerage, waste management and remediation activities
D
E
Số cơ sở - Number of establishments
Số lao động - Number of persons engaged
5
Xây dựng - Construction
Số cơ sở - Number of establishments
Số lao động - Number of persons engaged
F
40 367
48 248
55 742
61 850
73 369
85 180
235 585
224 759
291 168
338 220
369 668
527 251
theo) Số cơ sở, lao động phân theo ngành kinh tế và tỉnh, thành phố
1 (Tiếp
(Cont.) Number of individual business establishments, persons engaged by kinds of economic activity and by province
ĐVT: Cơ sở, người - Unit: Establishment, person
Mã số
Code
2007
2008
2009
2010
2011
2012
B
1
2
3
4
5
6
Số cơ sở - Number of establishments
2 860 646
2 951 069
3 054 206
3 190 120
3 289 329
3 649 826
Số lao động - Number of persons engaged
4 409 062
4 554 129
4 927 180
5 147 885
5 214 651
5 552 815
A
II Thương mại, dịch vụ - Trade, service
1 Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ôtô, mô tô, xe máy và xe có động cơ…
Wholesale and retail trade; Repair of motor vehicles, motorcycles ...
G
2 860 646
20
Số cơ sở - Number of establishments
1 642 984
1 687 700
1 749 391
1 824 990
1 886 038
2 068 508
Số lao động - Number of persons engaged
2 432 861
2 489 777
2 729 816
2 799 255
2 865 112
3 073 742
Số cơ sở - Number of establishments
250 124
253 826
252 239
250 732
261 365
265 758
Số lao động - Number of persons engaged
354 966
353 113
407 185
393 829
400 684
345 700
582 216
580 758
607 291
636 695
630 670
741 149
1 072 493
1 076 166
1 120 812
1 221 874
1 195 038
1 311 324
Số cơ sở - Number of establishments
30 707
31 885
33 026
34 088
32 491
28 534
Số lao động - Number of persons engaged
52 267
56 004
58 344
72 212
52 981
47 248
Số cơ sở - Number of establishments
6 536
6 590
6 940
10 460
11 269
11 141
Số lao động - Number of persons engaged
9 700
10 148
10 878
16 253
17 407
17 080
2 Vận tải, kho bãi - Transportation and storage
3 Dịch vụ lưu trú và ăn uống - Accommodation and food service activities
H
I
Số cơ sở - Number of establishments
Số lao động - Number of persons engaged
4 Thông tin và truyền thông - Information and communication
5 Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
Financial, banking and insurance activities
J
K
theo) Số cơ sở, lao động phân theo ngành kinh tế và tỉnh, thành phố
1 (Tiếp
(Cont.) Number of individual business establishments, persons engaged by kinds of economic activity and by province
ĐVT: Cơ sở, người - Unit: Establishment, person
A
6 Hoạt động KD bất động sản - Real estate activities
Mã số
Code
2007
2008
2009
2010
2011
2012
B
1
2
3
4
5
6
L
Số cơ sở - Number of establishments
87 148
102 051
105 875
138 783
151 931
189 914
Số lao động - Number of persons engaged
96 768
124 288
125 060
183 706
195 288
226 958
Số cơ sở - Number of establishments
15 758
16 628
17 319
18 275
19 526
18 926
Số lao động - Number of persons engaged
25 481
27 593
28 798
29 507
31 310
30 622
Số cơ sở - Number of establishments
27 543
28 143
29 282
33 293
36 086
39 593
Số lao động - Number of persons engaged
48 253
50 188
53 560
59 237
63 551
71 744
6 600
6 712
7 044
7 684
8 292
14 157
15 027
16 021
16 080
15 574
16 286
30 953
Số cơ sở - Number of establishments
17 255
18 452
19 009
19 307
20 588
21 008
Số lao động - Number of persons engaged
27 670
30 251
31 478
32 883
34 651
38 251
Số cơ sở - Number of establishments
28 761
30 169
31 342
31 174
33 264
35 361
Số lao động - Number of persons engaged
46 795
50 703
54 198
52 114
55 084
61 933
Số cơ sở - Number of establishments
165 014
188 155
195 448
184 639
197 809
215 777
Số lao động - Number of persons engaged
226 781
269 877
290 971
271 441
287 259
297 260
7 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
Professional, scientific and technical activities
21
8 Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
Administrative and support service activities
9 Giáo dục và đào tạo - Education and training
M
N
P
Số cơ sở - Number of establishments
Số lao động - Number of persons engaged
10 Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội - Human health and social work activities
11 Nghệ thuật, vui chơi và giải trí - Arts, entertainment and recreation
12 Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities
Q
R
S
theo) Số cơ sở, lao động phân theo ngành kinh tế và tỉnh, thành phố
1 (Tiếp
(Cont.) Number of individual business establishments, persons engaged by kinds of economic activity and by province
ĐVT: Cơ sở, người - Unit: Establishment, person
Mã số
Code
2007
2008
2009
2010
2011
2012
B
1
2
3
4
5
6
275 439
287 308
291 058
303 859
303 708
351 021
211 166
540 540
557 868
585 186
586 343
671 814
Số cơ sở - Number of establishments
12 986
13 517
13 768
14 607
15 759
18 374
Số lao động - Number of persons engaged
18 954
18 696
20 497
21 126
23 023
27 518
10 907
11 256
11 990
12 887
13 029
14 170
15 707
15 254
16 676
21 208
17 800
19 494
8 787
8 579
9 367
10 041
9 822
12 439
13 139
11 566
16 648
14 669
14 503
17 617
22 762
22 651
23 645
24 542
24 724
28 902
31 548
30 901
34 857
35 576
37 146
43 789
Số cơ sở - Number of establishments
15 077
16 140
16 833
18 277
18 258
20 471
Số lao động - Number of persons engaged
22 233
23 351
23 804
26 340
26 592
29 891
9 804
10 339
11 034
11 453
12 360
14 200
13 921
13 970
14 990
16 067
17 357
20 507
A
PHÂN THEO TỈNH, THÀNH PHỐ - BY PROVINCE
1 Hà Nội
01
Số cơ sở - Number of establishments
Số lao động - Number of persons engaged
2 Hà Giang
22
3 Cao Bằng
02
04
Số cơ sở - Number of establishments
Số lao động - Number of persons engaged
4 Bắc Kạn
06
Số cơ sở - Number of establishments
Số lao động - Number of persons engaged
5 Tuyên Quang
08
Số cơ sở - Number of establishments
Số lao động - Number of persons engaged
6 Lào Cai
7 Điện Biên
Số cơ sở - Number of establishments
Số lao động - Number of persons engaged
10
11
theo) Số cơ sở, lao động phân theo ngành kinh tế và tỉnh, thành phố
1 (Tiếp
(Cont.) Number of individual business establishments, persons engaged by kinds of economic activity and by province
ĐVT: Cơ sở, người - Unit: Establishment, person
Mã số
Code
2007
2008
2009
2010
2011
2012
B
1
2
3
4
5
6
Số cơ sở - Number of establishments
5 656
6 393
6 609
7 192
6 787
8 617
Số lao động - Number of persons engaged
8 507
9 870
10 435
10 966
10 471
13 304
Số cơ sở - Number of establishments
19 531
21 135
21 898
23 119
24 180
27 993
Số lao động - Number of persons engaged
27 894
29 814
32 594
34 826
37 050
40 619
Số cơ sở - Number of establishments
24 109
24 925
24 943
24 961
26 036
29 177
Số lao động - Number of persons engaged
35 794
37 931
38 883
39 063
40 062
44 326
Số cơ sở - Number of establishments
23 691
24 667
26 714
27 601
28 514
30 364
Số lao động - Number of persons engaged
36 608
37 914
41 119
96 927
89 444
45 346
Số cơ sở - Number of establishments
47 685
47 072
50 658
50 807
56 172
60 418
Số lao động - Number of persons engaged
71 005
70 317
77 288
76 841
87 528
92 149
Số cơ sở - Number of establishments
25 768
26 252
28 367
28 223
28 322
30 784
Số lao động - Number of persons engaged
36 908
37 332
40 633
39 685
39 997
44 547
Số cơ sở - Number of establishments
60 650
61 418
55 977
62 336
59 490
70 190
Số lao động - Number of persons engaged
91 754
90 943
102 178
115 938
89 751
106 706
A
8 Lai Châu
9 Sơn La
10 Yên Bái
23
11 Hoà Bình
12 Thái Nguyên
13 Lạng Sơn
14 Quảng Ninh
12
14
15
17
19
20
22
theo) Số cơ sở, lao động phân theo ngành kinh tế và tỉnh, thành phố
1 (Tiếp
(Cont.) Number of individual business establishments, persons engaged by kinds of economic activity and by province
ĐVT: Cơ sở, người - Unit: Establishment, person
A
15 Bắc Giang
Mã số
Code
2007
2008
2009
2010
2011
2012
B
1
2
3
4
5
6
24
Số cơ sở - Number of establishments
46 532
47 296
50 663
54 044
56 093
63 670
Số lao động - Number of persons engaged
72 348
76 074
88 691
95 433
94 795
110 310
Số cơ sở - Number of establishments
61 309
60 539
60 263
61 833
60 316
69 170
Số lao động - Number of persons engaged
98 312
96 526
101 952
106 910
105 580
116 417
Số cơ sở - Number of establishments
52 837
47 196
48 591
53 818
56 476
63 735
Số lao động - Number of persons engaged
91 137
77 077
80 528
98 695
109 341
114 449
74 374
75 543
76 467
77 057
83 313
95 431
156 326
146 044
148 749
150 018
167 358
182 810
16 Phú Thọ
17 Vĩnh Phúc
24
18 Bắc Ninh
25
26
27
Số cơ sở - Number of establishments
Số lao động - Number of persons engaged
19 Hải Dương
30
Số cơ sở - Number of establishments
Số lao động - Number of persons engaged
20 Hải Phòng
Số lao động - Number of persons engaged
Số cơ sở - Number of establishments
Số lao động - Number of persons engaged
89 559
91 203
97 831
100 585
111 588
148 762
152 689
185 666
181 177
216 939
80 915
79 148
81 048
86 770
84 778
94 637
122 090
119 529
122 736
134 875
133 778
146 153
57 509
60 999
64 544
60 114
60 995
70 951
122 831
130 292
139 259
125 737
130 685
136 670
31
Số cơ sở - Number of establishments
21 Hưng Yên
90 098
153 485
33
theo) Số cơ sở, lao động phân theo ngành kinh tế và tỉnh, thành phố
1 (Tiếp
(Cont.) Number of individual business establishments, persons engaged by kinds of economic activity and by province
ĐVT: Cơ sở, người - Unit: Establishment, person
Mã số
Code
2007
2008
2009
2010
2011
2012
B
1
2
3
4
5
6
Số cơ sở - Number of establishments
119 488
120 566
123 230
126 531
131 147
137 101
Số lao động - Number of persons engaged
226 361
229 328
239 609
248 869
257 603
253 032
Số cơ sở - Number of establishments
53 232
54 952
56 152
58 308
61 955
56 018
Số lao động - Number of persons engaged
94 675
91 669
94 307
102 003
102 317
102 759
74 115
76 762
79 805
83 459
86 366
95 998
146 432
139 525
153 601
162 569
169 597
185 154
69 388
71 897
75 316
83 065
85 110
90 194
121 029
116 590
116 553
142 002
138 684
146 821
Số cơ sở - Number of establishments
148 127
150 111
158 719
159 576
159 343
176 850
Số lao động - Number of persons engaged
238 466
239 774
265 263
268 982
268 178
288 427
Số cơ sở - Number of establishments
109 144
117 152
120 194
125 613
135 053
138 196
Số lao động - Number of persons engaged
171 942
179 510
191 587
207 981
260 777
227 154
Số cơ sở - Number of establishments
48 870
51 361
53 109
57 835
59 890
65 368
Số lao động - Number of persons engaged
72 110
76 136
83 128
95 225
103 322
114 215
A
22 Thái Bình
23 Hà Nam
24 Nam Định
34
35
36
25
Số cơ sở - Number of establishments
Số lao động - Number of persons engaged
25 Ninh Bình
37
Số cơ sở - Number of establishments
Số lao động - Number of persons engaged
26 Thanh Hoá
27 Nghệ An
28 Hà Tĩnh
38
40
42