Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA VÔ CƠ ĐỒNG BẠC KẼM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347 KB, 10 trang )

Brian Nguyen

BÀI 3: ĐỒNG – BẠC – KẼM
I. Thí nghiệm 1: Điều chế đồng kim loại
1.1 Các bước tiến hành:

Lấy 5ml dung dịch bão hòa CuSO4 cho vào cốc thủy tinh
dung tích 50ml, cho 2-3 viên kẽm vào và khuấy mạnh để bột Cu
rơi xuống. Sau khi phản ứng kết thúc rót dung dịch ra, rửa gạn
kết tủa bằng dung dịch H2SO4 0,5M, sau đó rửa lại bằng nước
cất.
Lọc kết tủa, rửa kết tủa bằng nước cất ngay trên phễu lọc
và sau cùng rửa bằng một ít cồn tuyệt đối, làm khô giữa hai tờ
giấy lọc.
1.2 Hiện tượng thí nghiệm:

Có kết tủa kim loại màu đỏ nâu xuất hiện, sau khi lọc rửa
kết tủa thấy kim loại sáng ánh kim.
1.3 Giải thích hiện tượng:

Xảy ra phản ứng:
CuSO4 + Zn → Cu↓ + ZnSO4
Zn nằm trước Cu trên dãy hoạt động hóa học của kim
loại, Zn mạnh hơn Cu nên đẩy nó ra khỏi dung dịch muối. Kết
tủa màu đỏ nâu xuất hiện là kim loại Cu tinh khiết, sau khi lọc
rửa kết tủa thấy được ánh kim.

II. Thí nghiệm 2: Tính chất của đồng kim loại
2.1 Các bước tiến hành:

Lấy một ít bột đồng vừa điều chế ở trên rắc thành lớp


mỏng lên tờ giấy lọc, để trong không khí một thời gian và theo
dõi hiện tượng.
Lấy 6 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1ml lần lượt các axit
sau: HCl, HNO3, H2SO4 loãng và đặc. Cho vào mỗi ống
nghiệm một ít bột đồng vừa điều chế ở trên.

Brian Nguyen


Brian Nguyen

2.2 Hiện tượng thí nghiệm:
2.1

2.

2.3

2.4

Bột đồng: Chuyển từ màu đỏ nâu sang màu đen
Ống HCl loãng, HCl đặc, H2SO4 loãng, H2SO4 đặc: Không có phản ứng
Ống HNO3 loãng: Cu tan chậm tạo dung dịch màu xanh nhạt, có bọt

khí không màu sủi lên hóa nâu trong không khí
Ống HNO3 đặc: Cu tan nhanh tạo dung dịch màu xanh đậm, sủi bọt
khí màu nâu

2.3 Giải thích hiện tượng:
2.31


Bột đồng: Xảy ra phản ứng:

2Cu + O2 → 2CuO
Bột đồng đẻ ngoài không khí tác dụng với oxi tạo CuO
có màu đen.
2.3

Ống HCl loãng, HCl đặc, H2SO4 loãng, H2SO4 đặc:

Cu nằm phía sau H trên dãy hoạt động hóa học của kim
loại nên là kim loại yếu, kém hoạt động, nó chỉ phản ứng với
những axit mạnh, đậm đặc, ở nhiệt độ cao.
2.3

Ống HNO3 loãng: Xảy ra phản ứng:

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
Dung dịch màu xanh tạo thành là Cu(NO3)2, khí không
màu hóa nâu trong không khí là NO.
2.34

Ống HNO3 đặc: Xảy ra phản ứng:

Cu + 4HNO3đ → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Dung dịch màu xanh là Cu(NO3)2, khí màu nâu là NO2.

III. Thí nghiệm 3: Tính oxi hóa của muối đồng (II)
3.1 Các bước tiến hành:


Lấy 2 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1ml dung dịch CuSO4
- Ống 1: Thêm từng giọt dung dịch KI. Quan sát hiện
tượng xảy ra và giải thich.
- Ống 2: Thêm 5-6 giọt dung dịch kiềm đặc, 1ml dung
dịch glucose, đun nóng nhẹ.
3.2 Hiện tượng thí nghiệm:

Brian Nguyen


Brian Nguyen

3.21

3.2

Ống 1: Xuất hiện kết tủa đỏ gạch và trắng.

Ống 2: Khi cho kiềm đặc xuất hiện kết tủa xanh lam, khi cho

glucose rồi đun nóng thì xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.

3.3 Giải thích hiện tượng:
3.1

Ống 1: Xảy ra phản ứng:

2CuSO4 + 4KI → 2CuI↓ + I2↓ + 2K2SO4
Kết tủa màu đỏ gạch là I2, kết tủa màu trắng là CuI


Brian Nguyen


Brian Nguyen

3.2

Ống 2: Xảy ra phản ứng:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
2Cu(OH)2 + NaOH + C6H12O6 → Cu2O↓ + C6H11O7Na
+ 3H2O
Kết tủa xanh lam là Cu(OH)2, kết tủa màu đỏ gạch là Cu2O.

IV. Thí nghiệm 4: Điều chế và tính chất của Cu(OH)2
4.1 Các bước tiến hành:

Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1ml dung dịch CuSO4,
thêm từ từ từng giọt NaOH 2M cho đến khi kết tủa hoàn toàn.
Gạn lấy kết tủa.
- Ống 1: Thêm từng giọt HCl 2N.
- Ống 2: Cho từ từ từng giọt NaOH 5M đến khi kết tủa
tan. Quan sát màu sắc của dung dịch.
- Ống 3: Cho từ từ từng giọt dung dịch NH4 đặc cho đến
khi kết tủa tan.
4.2 Hiện tượng thí nghiệm:

4.21

Ống 1: Xuất hiện kết tủa màu xanh lam, kết tủa tan trong axit tạo


dung dịch xanh lam

4.2

Ống 2: Xuất hiện kết tủa màu xanh lam, kết tủa tan trong base tạo

phức màu xanh thẳm

Brian Nguyen


Brian Nguyen

4.23

Ống 3: Xuất hiện kết tủa màu xanh lam, kết tủa tan trong amoniac

tạo phức màu xanh thẳm.

4.3 Giải thích hiện tượng:
4.31

Ống 1: Xảy ra phản ứng:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
Kết tủa xanh lam là Cu(OH)2, dung dịch xanh lam là CuCl2.
4.32


Ống 2: Xảy ra phản ứng:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2[Cu(OH)4]
Kết tủa xanh lam là Cu(OH). Phức xanh thẳm là Na2[Cu(OH)4].
4.3

Ống 3: Xảy ra phản ứng:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
Kết tủa xanh lam là Cu(OH). Phức xanh thẳm là
[Cu(NH3)4](OH)2.

V. Thí nghiệm 5: Điều chế bạc kim loại
5.1 Các bước tiến hành:

Lấy một ống nghiệm, rửa sạch bằng nước.

Brian Nguyen


Brian Nguyen

Cho 1 ml HNO3 loãng vào ống nghiệm, tráng đều, đun
nhẹ. Rửa lại vài lần bằng nước rồi sấy khô (Lưu ý: kết quả thí
nghiệm phụ thuộc vào việc ống nghiệm có sạch hay không!).
Thêm vào ống nghiệm 2ml dung dịch AgNO3 10%.
Thêm từng giọt amoniac 2% đến khi kết tủa vừa tan hết (Kết
tủa của chất nào?). Thêm 3ml dung dịch glucose 5%, lắc nhẹ

ống nghiệm rồi ngâm ống nghiệm vào một cốc nước nóng
khoảng 70 – 800C. Khi bạc đã tráng đều trên thành ống nghiệm
thì lấy ra.
5.2 Hiện tượng thí nghiệm:

Khi cho amoniac vào dung dịch bạc nitrat thấy xuất hiện
kết tủa màu trắng, nhanh chóng chuyển sang màu đen nâu. Khi
cho thêm amoniac kết tủa tan dần. Sau khi ngâm ống nghiệm
trong nước nóng thấy có lớp kim loại sáng bóng bám trên thành
ống nghiệm.

5.3 Giải thích hiện tượng:

Khi cho NH3 vào dung dịc AgNO3 sẽ xuất hiện kết tủa
trắng của AgOH.
AgNO3 + NH3 + H2O → AgOH↓ + NH4NO3
Kết tủa này không bền dễ phân hủy thành Ag2O có màu
đen nâu.
2AgOH → Ag2O + H2O

Brian Nguyen


Brian Nguyen

Khi cho thêm amoniac, ion Ag+ tạo phức với NH3 thành
dung dịch không màu còn gọi là thuốc thử tollen.
Ag2O + 4NH3 + H2O → 2[Ag(NH3)2](OH)
Khi cho glucose vào rồi ngâm trong nước nóng thì sinh
ra kim loại Ag sáng bóng bám vào thành ống nghiệm:

C6H12O6 + 8AgNO3 + 4NH3 → 8Ag↓ + 6NH4NO3 +6CO2
Vai trò của AgNO3 là chất oxi hóa, của C6H16O6 là chất
khử, NH3 là chất tạo môi trường. AgNO3/NH3 hay thuốc thử
tollen để nhận biết gốc Andehit trong C6H12O6.

VI. Thí nghiệm 6: Các halogenua bạc
6.1 Các bước tiến hành:

Lấy vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 5 – 6 giọt dung dịch
AgNO3. Lần lượt thêm vào các dung dịch NaCl, KBr, KI vào 3
ống để tạo kết tủa. Quay ly tâm, gạn lấy kết tủa, sau đó rửa lại
vài lần bằng nước cất. Quan sát màu sắc kết tủa.
Thử hòa tan các kết tủa trong các dung dịch NH4OH
loãng, NH4OH đặc, dung dịch Na2S2O3. Quan sát hiện tượng.
Nếu để các halogenua bạc ở ngoài ánh sáng sẽ có hiện
tượng gì xảy ra?
6.2 Hiện tượng thí nghiệm:
6.21

6.2

6.23

Ống NaCl: Xuất hiện kết tủa màu trắng đục, kết tủa tan trong dung

dịch NH4OH, NH4OH đặc, dung dịch Na2S2O3.
Ống KBr: Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt, kết tủa không tan trong
dung dịch NH4OH, tan trong NH4OH đặc và dung dịch
Na2S2O3.
Ống KI: Xuất hiện kết tủa màu vàng đậm, kết tủa không tan trong

dung dịch NH4OH và NH4OH đặc, tan trong dung dịch
Na2S2O3.

6.3 Giải thích hiện tượng:
6.31

Ống NaCl: Xảy ra phản ứng:

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
AgCl + 2NH4OH → [Ag(NH3)2]Cl + 2H2O
AgCl + 2NH4OHđ → [Ag(NH3)2]Cl + 2H2O

Brian Nguyen


Brian Nguyen

AgCl + 2Na2S2O3 → Na3[Ag(S2O3)2] + NaCl
Kết tủa trắng đục là AgCl.
6.32

Ống KBr: Xảy ra phản ứng:

KBr + AgNO3 → AgBr↓ + KNO3.
AgBr + 2NH4OHđ → [Ag(NH3)2]Br + 2H2O
AgBr + 2Na2S2O3 → Na3[Ag(S2O3)2] + NaBr
Kết tủa màu vàng nhạt là AgBr
6.3

Ống KI: Xảy ra phản ứng:


KI + AgNO3 → AgI↓ + KNO3
AgI + 2Na2S2O3 → Na3[Ag(S2O3)2] + NaI
Kết tủa màu vàng đậm là AgI.
Vậy AgI khó tan hơn AgBr và AgCl, nói cách khác, tích số tan
giảm dần từ AgCl đến AgBr, AgI:
TAgCl > TAgBr > TAgI.
Khi để các halogenua bạc ngoài ánh sáng, chúng bị phân hủy
thành kim loại bạc.
2AgCl → 2Ag↓ + Cl2↑
2AgBr → 2Ag↓ + Br2↑
2AgI → 2Ag↓ + I2↑
Tính chất này được ứng dụng trong công nghệ phim ảnh.

VII. Thí nghiệm 7: Tác dụng của kẽm với các dung dịch axit
7.1 Các bước tiến hành:

Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 1 hạt Zn và 2ml
dung dịch H2SO4 2M. Theo dõi hiện tượng phản ứng trong 2
ống nghiệm. Thêm vào ống nghiệm thứ nhất 2 giọt dung dịch
CuSO4. So sánh tốc độ phản ứng phản ứng ở 2 ống nghiệm.
7.2 Hiện tượng thí nghiệm:

Ở cả hai ống, hạt kém tan dần có bọt khí không màu sủi
lên. Riêng ở ống có thêm dung dịch CuSO4 bọt khí thoát ra
nhiều và nhanh hơn, phản ứng diễn ra mãnh liệt hơn.
7.3 Giải thích hiện tượng:

Ở cả hai ống xảy ra phản ứng:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑


Brian Nguyen


Brian Nguyen

Riêng ở ống có CuSO4, có phản ứng:
Zn + CuSO4 → Cu↓ + ZnSO4
Ở đây có sự tạo thành pin điện hóa Zn-Cu, cực âm là kim loại
mạnh Zn bị ăn mòn nhanh hơn.

VIII. Thí nghiệm 8: Điều chế Zn(OH)2
8.1 Các bước tiến hành:

Cho vào ống nghiệm 3ml dung dịch ZnCl2 1M. Đong 3
ml dung dịch NaOH 2M, cho từ từ dung dịch này vào dung dịch
ZnCl2.
8.2 Hiện tượng thí nghiệm:

Xuất hiện kết tủa keo trắng.

8.3 Giải thích hiện tượng:

Xảy ra phản ứng:
ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 + 2NaCl
Kết tủa keo trắng là Zn(OH)2.

Brian Nguyen



Brian Nguyen

IX. Thí nghiệm 9: Tính chất của Zn(OH)2
9.1 Các bước tiến hành:

Chia đều kết tủa vào 3 ống nghiệm (lắc và chia đều cả phần
dung dịch).
- Ống 1: Thêm từng giọt dung dịch NaOH 2M.
- Ống 2: Thêm từng giọt dung dịch HCl 2M.
- Ống 3: Thêm từng giọt dung dịch NH3 2M.
9.2 Hiện tượng thí nghiệm:

Cả ba ống kết tủa đều tan tạo dung dịch trong suốt không màu.

9.3 Giải thích hiện tượng:
9.31

Ống 1: Xảy ra phản ứng:

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2[Zn(OH)4]
9.32

Ống 2: Xảy ra phản ứng:

Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O
9.3

Ống 3: Xảy ra phản ứng:

Zn(OH)2 + 6NH3 → [Zn(NH3)6](OH)2

Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính nên có thể tan được trong axit
và base. Ion Zn2+ có khả năng tạo phức với NH3 nên Zn(OH)2
cũng tan trong dung dịch này.

Brian Nguyen



×