Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Hóa học 12 bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.94 KB, 4 trang )

Giáo án Hóa học 12

Nhôm và hợp chất của nhôm

I. Mục tiêu bài học.
 Nắm được tính chất hóa học quan trọng của Al2O3 là tính lưỡng tính và dẫn ra những phản ứng hóa
học để minh họa.
 Nắm được những tính chất hóa học của Al(OH)3 đó là:
a) tính chất lưỡng tính của Al(OH)3. Giải thích và dẫn ra các phản ứng để minh họa.
b) tính chất kém bền với nhiệt.
 Vận dụng được những kiến thức tổng hợp về tính chất hóa học của Al, Al 2O3 và Al(OH)3 để lí giải
hiện tượng một số vật bằng nhôm bị phá hủy trong môi trường kiềm.
 Biết cách phân biệt các hợp chất của Al, hợp chất của kim loại phân nhóm chính nhóm I, II bằng
phương pháp hóa học.
II. Chuẩn bị:

 Dụng cụ và hoá chất để tiến hành các thí nghiệm mô tả các tính chất của Al2O3 và Al(OH)3.
III. Tiến trình giảng dạy:
A. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số.
B. Vào bài mới.
Nội dung

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Hợp chất của nhôm
I. Nhôm oxit Al2O3.

I. Nhôm oxit Al2O3.

* HĐ 1: Nghiên cứu tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên
của Al2O3.



1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên.

(?) Nghiên cứu sách giáo khoa và cho biết Al 2O3 có tính
chất vật lý như thế nào, trong tự nhiên tồn tại ở những
dạng nào?

TL: Al2O3 là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước,
- Là chất rắn, màu trắng, không tan và không không tác dụng được với nước. Nhiệt độ nóng chảy lớn.
tác dụng với nước. Nóng chảy ở nhiệt độ rất Về trạng thái tự nhiên: gồm dạng tinh thể khan (nguyên
cao (trên 2000oC)
chất) và quặng không nguyên chất.
+ Tinh thế Al2O3 khan là những đá quý, rất cứng, phản xạ
- Trong vỏ Quả Đất, Al2O3 tồn tại dưới dạng ánh sáng tốt và có màu sắc đẹp : corinđon tinh thể Al 2O3
sau :
trong suốt, không màu ; rubi (hồng ngọc) màu đỏ, saphia
+ Tinh thế Al2O3 khan: đá quý. VD: màu xanh, chúng là những tinh thể Al 2O3 có lẫn dấu vết
corinđon (không màu) ; rubi (hồng ngọc) , của những oxit kim loại khác nhau.
saphia ...
+ Quặng nhôm là Al2O3 không nguyên chất: Bôxit, Đất
sét ...
+ Quặng nhôm: Bôxit, Đất sét ...
Trường THPT Yên Viên

1


Giáo án Hóa học 12

Nội dung


Hoạt động của giáo viên và học sinh

2. Tính chất hóa học :

* HĐ2: Nghiên cứu tính chất hóa học của Al2O3.
- GV: như trên ta đã biết Al2O3 là chất rắn, nóng chảy ở
- Al2O3 là hợp chất ion rất bền vững, nóng nhiệt độ rất cao, trên 2000oC. Vì vậy Al2O3 là hợp chất rất
chảy ở nhiệt độ trên 2000 oC mà không bền. Ngoài ra không thể dùng các chất khử thông thường
bị phân hủy.
như H2, CO, C để khử Al2O3 thành Al tự do.
- Sự khử Al2O3 để có nhôm tự do là rất khó
khăn (không thể dùng những chất khử thông
thường như H2, C, CO ở bất kì nhiệt độ nào).
a. Al2O3 là hợp chất rất bền.

b. Al2O3 là hợp chất lưỡng tính

- Tác dụng với axit mạnh:
Al2O3 + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2O

- TNo1: Al2O3 tác dụng với axit.
GV: Chuẩn bị trước một ít bột Nhôm oxit (điều chế bằng
cách tạo ra một lớp hỗn hống Al-Hg trên bề mặt một lá
nhôm rồi để trong không khí). Lấy một ít bột Al 2O3 cho
vào ống nghiệm. Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào ống.
Lắc nhẹ. Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét hiện
tượng và rút ra kết luận.
HS: Bột nhôm oxit tan trong dung dịch HCl tạo thành
dung dịch trong suốt, không màu.

Al2O3 + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2O

- Tác dụng với bazơ mạnh:
Al2O3 + 2NaOH = 2NaAlO2 + H2O
natri aluminat

Kết luận: Al2O3 là một oxit bazơ.
- TNo2: Al2O3 tác dụng với dung dịch kiềm.
GV: Cho một ít Al2O3 vào ống nghiệm. Thêm vài giọt
dung dịch NaOH. Yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét
hiện tượng, và rút ra kết luận.
HS: Al2O3 tan trong dung dịch NaOH chứng tỏ rằng nó là
một oxit axit.
Kết luận: Al2O3 là một oxit lưỡng tính.

3. Ứng dụng:
- Dùng làm đồ nữ trang.

- Dùng để chế tạo các chi tiết trong các ngành * HĐ3: Ứng dụng của Al2O3
kĩ thuật chính xác: chân kính đồng hồ, máy (?) Nêu một số ứng dụng của Al2O3?
phát laze...
- Dùng làm vật liệu mài (đá mài, bột giấy
ráp, bột đánh bóng…)

Trường THPT Yên Viên

2


Giáo án Hóa học 12


Nội dung

Hoạt động của giáo viên và học sinh

II. Nhôm hiđroxit Al(OH)3

II. Nhôm hiđroxit Al(OH)3

-TNo3: Thí nghiệm điều chế Al(OH)3.
* Trong nước, nhôm hiđroxit là chất kết tủa GV: Cho một ít dung dịch muối AlCl 3 vào ống nghiệm.
keo, màu trắng. Điều chế Al(OH)3 bằng phản Nhỏ từng giọt dung dịch NaOH. Yêu cầu HS nhận xét
ứng trao đổi giữa muối nhôm và dung dịch hiện tượng và viết ptpư?
HS: Xuất hiện kết tủa trắng, đó là Al(OH)3.
bazơ:
AlCl3 + 3NaOH = Al(OH)3 + 3NaCl
Al3+ + 3OHˉ = Al(OH)3
Al3+ + 3OHˉ = Al(OH)3
(vừa đủ)
- GV thông báo: Al(OH)3 là một hợp chất kém bền. Nung
nóng Nhôm hiđroxit thu được nhôm oxit khan và nước.

* Về tính chất hóa học :
1. Al(OH)3 là hợp chất kém bền
o

t
2Al(OH)3 →
Al2O3 + 3H2O


- TNo4: Nhôm hiđroxit tác dụng với dung dịch axit.

2. Al(OH)3 là hợp chất lưỡng tính
Al(OH)3 + 3HCl = AlCl3 + 3H2O

GV: Cho một ít nhôm hiđroxit vào cốc nước, nhỏ vài giọt
dung dịch HCl vào kết tủa. Yêu cầu học sinh nhận xét
hiện tượng, viết phương trình phản ứng giải thích.

Al(OH)3 + 3H3O+ = Al3+ + 6H2O

HS: Kết tủa nhôm hiđroxit tan.

a. Tác dụng với Axit:

Nhôm hiđroxit nhận proton, nó có tính
chất của bazơ.

Al(OH)3 + 3HCl = AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + 3H3O+ = Al3+ + 6H2O
Bazơ

Axit

-TNo5: Nhôm hiđroxit tác dụng với dung dịch kiềm.
GV: Cho một ít nhôm hiđroxit vào cốc nước, nhỏ vài giọt
dung dịch NaOH vào kết tủa. Học sinh quan sát, viết
phương trình phản ứng giải thích.
HS: Kết tủa Al(OH)3 tan trong dung dich kiềm.


b. Tác dụng với dung dịch kiềm.

Al(OH)3 + NaOH = NaAlO2 + 2H2O

Al(OH)3 + NaOH = NaAlO2 + 2H2O
HAlO2.H2O + OHˉ = AlO2ˉ + 2H2O

Al(OH)3 + OHˉ = AlO2ˉ + 2H2O
Axit

bazơ

GV nhắc lại: Công thức của nhôm hiđroxit có thể viết
nhôm hiđroxit đã cho proton, nó có tính chất
dưới dạng HAlO2.H2O trong phản ứng này nhôm hiđroxit
của axit .
đã cho proton, nó có tính chất của axit.
* HĐ5: Một số chú ý.
(?) Giải thích tại sao một đồ vật bằng nhôm bền trong
Chú ý :
- Nhôm nguyên chất khử được nước ở nhiệt nước, nhưng lại bị phá hủy liên tục trong dung dịch
độ thường, nhưng phản ứng dừng lại ngay vì kiềm?
HS tìm hiểu sách giáo khoa để giải thích.
tạo lớp bảo vệ là nhôm hiđroxit.
Thực tế, nhôm được coi như không tác
Trường THPT Yên Viên

3



Giáo án Hóa học 12

Nội dung

Hoạt động của giáo viên và học sinh

dụng với nước.
- Nhưng nhôm bị hoà tan dễ dàng trong dung
dịch bazơ mạnh (nồng độ càng lớn, nhiệt độ
càng cao thì sự hoà tan càng nhanh). Là do:
+ Trước hết, lớp bảo vệ Al2O3 bị hoà tan trong
dung dịch kiềm :
Al2O3 + 2NaOH = 2NaAlO2 + H2O (1)
+ Al khử nước :
2Al + 6H2O = 2Al(OH)3 + 3H2

(2)

+ Lớp bảo vệ Al(OH)3 bị hòa tan trong dung
dịch kiềm :
Al(OH)3 + NaOH = NaAlO2 + 2H2O (3)
Các phản ứng (2), (3) xảy ra xen kẽ nhau
cho đến khi nhôm bị tan hết. Các phản ứng
này có thể viết dưới dạng phương trình hoá
học chung như sau :
2Al + 2NaOH + H2O = 2NaAlO2 + 3H2

III. Muối nhôm

III. Muối nhôm


1. Nhôm sunfat

* HĐ6: Nghiên cứu muối nhôm.
- Phần này giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa,
sau đó trình bày vào vở.

- phèn chua: muối kép kali và nhôm ngậm
nước : K2SO4. Al(SO4)3. 24H2O
viết gọn là KAl(SO4)2.12H2O.
Ứng dụng: thuộc da, công nghiệp giấy, chất
cầm màu , chất làm trong nước đục...
2. Nhôm clorua
Muối nhôm clorua dùng làm chất xúc tác
trong công nghiệp chế biến dầu mỏ và tổng
hợp nhiều hợp chất hữu cơ.

Bài tập về nhà: Các bài tập có trong SGK và một số bài tập trong sách bài tập.

Trường THPT Yên Viên

4



×