Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Hóa học 12 bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.39 KB, 7 trang )

HÓA HỌC 12

Tiết 47: Bài 27: NHÔM VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA NHÔM
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
 HS biết:
Tính chất vật lý và ứng dụng của một số hợp chất của nhôm.
Tính chất hóa học của nhôm oxit, nhôm hiđroxit, muối nhôm sunfat
Cách nhận biết ion Al3+ trong dung dịch
 HS hiểu:
tính chất lưỡng tính của nhôm oxit và nhôm hiđroxit.
 HS vận dụng:
Viết được phương trình hóa học của các phản ứng liên quan đến nhôm oxit và nhôm hiđroxit.
Giải thích được một số hiện tượng liên quan.
So sánh tính chất hóa học của nhôm với nhôm oxit và nhôm hiđroxit.
Nhận biết ion Al3+ trong dung dịch.
2. Kĩ năng:
 Quan sát mẫu vật, thí nghiệm, rút ra kết luận về tính chất hóa học của nhôm oxit, nhôm hiđroxit và nhận biết ion nhôm
 Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của nhôm oxit, nhôm hiđroxit.
 Tính % khối lượng nhôm trong hỗn hợp kim loại đem phản ứng.
 Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm;


HÓA HỌC 12

3. Thái độ:
 Giúp HS thấy được tầm quan trọng của các hợp chất của nhôm trong đời sống và sản xuất. Từ đó tạo cho học sinh niềm hứng thú
tích cực trong học tập, tìm tòi sáng tạo để chiếm lĩnh tri thức, có ý bảo vệ tài nguyên đất nước.
II. Trọng tâm bài giảng:
 Tính chất hoá học cơ bản của Al2O3, Al(OH)3, Al2(SO4)3.
 Cách nhận biết Al3+ trong dung dịch.


III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 Giáo viên:
 Giáo án và phiếu học tập
 Dụng cụ thí nghiệm và hóa chất
 Học sinh:
 Xem trước bài cũ.
IV. Phương pháp giảng dạy:
 Phương pháp đàm thoại gợi mở
 Phương pháp hoạt động nhóm
 Sử dụng phương tiện trực quan: làm thí nghiệm.
V. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV đặt ra câu hỏi và yêu cầu 1 HS lên bảng trả bài, các HS còn lại chuẩn bị nhận xét , bổ sung.


HÓA HỌC 12

Câu hỏi: Viết cấu hình electron nguyên tử của Al. Từ đó hãy nêu tính chất hóa học đặc trưng của Al và viết phương trình hóa học minh
họa với phi kim, với axit, với oxit kim loại và với dung dịch kiềm?
Trả lời:
Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s23p1
Tính chất hóa học đặc trưng: tính khử mạnh
Ptpư: 2Al + 3Cl2→ 2AlCl3
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
2Al + Fe2O3 →Al2O3 + 2Fe
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
3. Vào bài:(1’)
Đặt câu hỏi cho HS “ Nước giếng muốn làm trong thì người ta thường dùng hóa chất gì?”. Trả lời: “ Dùng phèn chua”. Phèn chua là một
trong các hợp chất của nhôm có rất nhiều ứng dụng trong đời sống. Để tìm hiểu kỹ hơn về các hợp chất của nhôm cũng như các ứng dụng

của nó trong đời sống, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu bài 27 “ Nhôm và hợp chất của nhôm: tiết 2. Sau buổi học này các em
hãy trả lời cho câu hỏi “ Phèn chua làm trong nước như thế nào”
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: (25’)

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG

- GV yêu cầu HS kể các loại hợp chất của nhôm

-HS trả lời: Nhôm oxit, nhôm

CỦA NHÔM

mà em biết.

hidroxit và muối nhôm sunfat.

I. NHÔM OXIT

- Hôm nay, chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu các hợp

- HS làm theo hướng dẫn của GV

1.Tính chất:

chất của nhôm. Trước tiên đối với nhôm oxit và


-HS tổ chức hoạt động nhóm, làm

a, Tính chất vật lý:

nhôm hidroxit các em sẽ làm việc theo nhóm. Cô

thí nghiệm và quan sát hiện tượng

chất rắn,màu trắng, không tan trong nước,


HÓA HỌC 12

chia lớp thành 4 nhóm: ba bàn đầu là nhóm 1, ba

- HS cử đại diện lên trình bày kết

tonc=2050oC

bàn sau là nhóm 2, tương tự dãy bên sẽ là nhóm 3

quả hoạt động lên trên bảng.

b, Tính chất hóa học:

và nhóm 4.

-HS ghi bài vào vở

+ Tác dụng với dung dịch axit:


- GV giao công việc cho mỗi nhóm: nhóm 1 và 3:

Al2O3 + 6HCl →2AlCl3 + 3H2O

nghiên cứu nhôm oxit và hoàn thành phiếu học tập

+ Tác dụng với dung dịch kiềm:

số 1. Các nhóm còn lại nghiên cứu nhôm hidroxit

Al2O3 + 2NaOH →2NaAlO2 + H2O

và hoàn thành phiếu học tập số 2.

Natri aluminat

- GV phát dụng cụ hóa chất và phiếu học tập cho

⇒ nhôm ôxit là ôxit lưỡng tính

mỗi nhóm

2. Ứng dụng:

- GV tới từng nhóm đế quan sát và hướng dẫn các

a, Trạng thái tự nhiên: có 2 dạng

em làm thí nghiệm.


- Oxit ngậm nước: Al2O3.2H2O

-Sau 10’ thì gọi từng nhóm báo cáo kết quả hoạt

- Oxit khan: cấu tạo tinh thể là đá quý

động nhóm bằng cách lên ghi bảng, đưa ống

b, Ứng dụng: (SGK)

nghiệm và nêu hiện tượng xảy ra.

II. NHÔM HIĐROXIT

- GV gọi nhóm khác nhận xét và bổ sung

1. Điều chế:

- GV nhắc lại một lần nữa và bổ sung thêm: dạng

AlCl3 + 3NH3 +3H2O →Al(OH)3↓ +3NH4Cl

axit Al(OH)3 là HAlO2.H2O.
Al(OH)3 có tính bazo trội hơn tính axit, tính axit
yếu hơn axit cacbonic

2. Tính chất vật lý:
chất rắn, màu trắng, kết tủa dạng keo.
3. Tính chất hóa học:

- Tác dụng với dung dịch axit
Al(OH)3 + 3HCl →AlCl3 + 3H2O
- Tác dụng với dung dịch kiềm


HÓA HỌC 12

Al(OH)3 + NaOH →NaAlO2 + 2H2O
⇒ nhôm hiđrôxit là hiđrôxit lưỡng tính
Hoạt động 2: (5’)

III. NHÔM SUNFAT

III. Nhôm sunfat

-Muối nhôm sunfat khan khi tan

- Muối nhôm sunfat khan khi tan trong nước

-Yêu cầu HS nêu tính tan của muối nhôm sunfat

trong nước tỏa nhiệt do bị hiđrat

tỏa nhiệt

trong nước.

hóa.

- Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay


-GV giới thiệu muối sunfat kép của nhôm và kali

-Công thức của phèn chua:

KAl(SO4)2.12H2O

ngậm nước còn được gọi là phèn chua; cho HS

K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O

- Nếu thay ion K+ bằng Li+, Na+ hay NH4+ ta

xem mẫu vật phèn chua, yêu cầu HS nêu công thức

-Ứng dụng: làm trong nước, dùng

được phèn nhôm

của phèn chua và các ứng dụng.

trong ngành thuộc da, công nghiệp

-Yêu cầu HS giải thích tại sao phèn chua lại làm

giấy, chất cầm màu trong ngành

trong nước.

nhuộm vải...


-GV bổ sung: nếu thay ion K+ bằng Li+, Na+ hay

-Giải thích: do phèn chua thủy phân

NH4+ ta được các muối kép khác có tên chung là

tạo ra Al(OH)3 kết tủa keo kéo chất

phèn nhôm

bẩn xuống làm trong nước.
IV. CÁCH NHẬN BIẾT ION Al3+ TRONG

Hoạt động3: (4’)
IV. Cách nhận biết ion Al3+ trong dung dịch

-HS quan sát: có kết tủa keo xuất

DUNG DỊCH

-GV tiến hành thí nghiệm: cho từ từ đến dư dd

hiện rồi tan trong dung dịch NaOH

- Thuốc thử: dung dịch NaOH dư

NaOH vào dung dịch thí nghiệm. HS quan sát hiện

dư.


- Hiện tượng: kết tủa xuất hiện rồi tan trong

tượng và rút ra cách nhận biết

- ptpư: Al3+ + OH- →Al(OH)3↓

dung dịch NaOH dư.


HÓA HỌC 12

-Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng

Al(OH)3 +OH- →AlO2- + 2H2O

- ptpư: Al3+ + OH- →Al(OH)3↓

-GV đưa bài tập áp dụng: cho 3 dd Al(NO3)3; NaCl

-Dùng NaOH để nhận biết 3 dung

Al(OH)3 +OH- →AlO2- + 2H2O

và Fe(Cl)2 bằng 1 thuốc thử hãy phân biệt 3 dd trên dịch trên.


HÓA HỌC 12

Phiếu học tập số 1:

Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi sau:
1) Tính chất vật lý của Al2O3 là gì?
2) Tính chất hóa học của Al2O3 là gì? Hãy làm thí nghiệm Al2O3 tác dụng với HCl và với NaOH để kiểm chứng tính chất hóa học đó
3) Nêu các dạng tồn tại của Al2O3 trong tự nhiên và các ứng dụng của nó trong đời sống.
Phiếu học tập số 2:
Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi sau:
1) Nêu cách điều chế Al(OH)3 trong phòng thí nghiệm. Làm thí nghiệm điều chế Al(OH)3 để chứng minh
2) Tính chất vật lý của Al(OH)3 là gì?
3) Tính chất hóa học của Al(OH)3 là gì? Hãy làm thí nghiệm Al(OH)3 tác dụng với HCl và với NaOH để kiểm chứng tính chất hóa
học đó
Hoạt động4: (5’) Củng cố
Bài tập : Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
Al→AlCl3→Al(OH)3→NaAlO2→Al(OH)3→Al2O3 →Al
Dặn dò:
+Củng cố phần tính chất hóa học của nhôm oxit và nhôm hiđrôxit
+Làm các bài tập trong sgk/128-129
+Chuẩn bị bài tiết sau.



×