Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Hóa học 12 bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.48 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 12
Bài . KIM LOẠI KIỀM THỔ
VÀ HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
I. MỤC TIÊU
Theo chuẩn kiến thức và kỹ năng
II. CHUẨN BỊ
- Projector.
- Bột Ca(OH)2, phenolphtalein, nước cất, dung dịch Ca(OH)2, mẫu thạch cao.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
TG
Nội dung
HĐ1 I. Một số tính chất chung
của hợp chất KLKT
1. Tính tan trong nước
- MCl2, M(NO3)2: tan.
- MSO4, MCO3, M3(PO4)2:
Hầu hết không tan (trừ
MgSO4, BeSO4)
- M(OH)2: Hầu hết tan {trừ
Mg(OH)2, Be(OH)2}.
2. Tính bền với nhiệt
M(NO3)2  t→ MO + NO2 +
O2
t
MCO3 
→ MO + CO2
t
M(OH)2  
→ MO + H2O

HĐ của GV


- Chiếu slide các
câu hỏi:
Câu hỏi 1: Trong
các chất sau: 1BaCl2; 2-MgSO4;
3-BaSO4;
4Mg(OH)2;
5Ba(OH)2;
6Ba(NO3)2; 7-CaCl2;
8-CaCO3. Các chất
tan trong nước
gồm:
A. 1, 2, 6, 7
B. 1, 2, 5, 6
C. 1, 2, 5, 6, 7
D. 1, 2, 4, 5, 6, 7
Câu hỏi 2: Khi đun
nóng các chất rắn
sau đến khối lượng
không
đổi:
Mg(NO3)2, CaCO3,
Mg(OH)2, Ba(OH)2,
CaCl2. Những phản
ứng hóa học nào đã
xảy ra?
HĐ2 II. Một số hợp chất của *GV làm TN:
KLKT
- Cho HS quan sát
1. Canxi hiđroxit Ca(OH)2 lọ
chứa

bột

HĐ của HS
- Tham khảo SGK
- Chọn phương án
đúng cho câu 1
(C)

0

0

0

- Tham khảo SGK
- Mỗi HS lên
bảng
viết
1
PTPƯ nhiệt phân
của mỗi chất.
- Tóm tắt lại
phần tính tan và
tính bền.

* Theo dõi TN.
Rút ra kết luận
về tính chất của



- Chất rắn, màu trắng, ít tan Ca(OH)2.
trong nước.
- Cho 1 ít bột
- Là một bazơ mạnh: Tác Ca(OH)2 vào nước,
dụng axit, oxit axit, một số lắc kỹ, rồi để yên.
muối.
- Cho phenolphtalein
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + vào dd Ca(OH)2.
H2O
*Chiếu slide TN:
CO2 + CaCO3↓+ H2O → Sục từ từ CO2 vào
Ca(HCO3)2
dd Ca(OH)2 cho
⇔ 2CO2 + Ca(OH)2 → đến dư.
Ca(HCO3)2
*Chiếu slide câu
hỏi: Tổng quát:
Nếu cho từ từ a
mol CO2 vào dd có
chứa
b
mol
Ca(OH)2.
a) Hãy cho biết
mối quan hệ giữa a
và b như thế nào để
có kết tủa?
A. a > 2b B. a <
2b
C. a = 2b D. ĐK

khác
b) Nếu số mol kết
tủa < số mol của
Ca(OH)2 thì kết
luận gì?
A. a = b
B. b < a < 2b
C. a < b
D. B hoặc C
HĐ3 2. Canxi cacbonat CaCO3: - Chiếu slide các
- Chất rắn, màu trắng, không hình ảnh núi đá
tan trong nước.
vôi, các hang động
- Kém bền:
có thạch nhũ
t
CaCO3 → CaO + CO2 - Chiếu slide mô
- Tác dụng với H2O có hòa hình lò nung vôi.
tan CO2:
- Chiếu các slide
(1)
ˆˆ núi đá vôi bị xâm
CaCO3 + CO2 + H2O ‡ˆ ˆˆ(2)ˆ†
thực và các slide
Ca(HCO3)2
các thạch nhũ trong
0

Ca(OH)2: ít tan
và có tính bazơ.


* Theo dõi TN ⇒
Xuất hiện kết tủa
trắng, sau đó kết
tủa lại tan.
- Lên bảng viết
các PTPƯ.
* Thảo luận
nhóm để chọn
phương án cho
các câu hỏi.
- Các nhóm
thông báo kết
quả lựa chọn của
nhóm mình.
- Giải thích, góp ý.
- Kết quả: a) B
b) D
- Lưu ý: Khi kết
tủa < so với
Ca(OH)2 thì có 2
trường hợp xảy
ra: Do Ca(OH)2
dư hoặc do CO2
dư.

- Theo dõi hình
ảnh ⇒ Tính chất
vật lí.
- Theo dõi hình

ảnh ⇒ Tính kém
bền.
- Theo dõi hình
ảnh ⇒ Giải thích:
+ ở nhiệt độ


hang động.

HĐ4 3. Canxi sunfat CaSO4
Thạch
cao
sống:
CaSO4.2H2O
Thạch
cao
nung:
2CaSO4.H2O (chất bột trắng
khi nhào với nước có khả
năng đông cứng nhanh và
hơi tăng thể tích ⇒ có tính
ăn khuôn)
- Thạch cao khan: CaSO 4
(không tan trong nước)

- Chiếu các slide
hình ảnh về nhà
cửa, các vật dụng
làm từ thạch cao.
- Vì sao thạch cao

được dùng để đúc
tượng?

thấp CaCO3 có
thể bị hòa tan bởi
H2O có hòa tan
CO2 ⇒ Hiện
tượng xâm thực.
+ Và ngược lại, ở
nhiệt độ cao tái
tạo đá vôi ⇒
Hiện tượng thạch
nhũ hay đóng
cặn trong phích
nước.
- Tham khảo
SGK về các loại
thạch cao.
- Theo dõi hình
ảnh ⇒ ứng dụng
của thạch cao
- Tham khảo
SGK ⇒ Tính ăn
khuôn của thạch
cao khan.



×