Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang
Hóa 12
Giáo án
CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM
1. Mục tiêu
a ) Về kiến thức: HS Biết được :
- Vị trí, cấu hình electron hoá trị, tính chất vật lí (độ cứng, màu, khối lượng (riêng) của crom, số
oxi hoá ; tính chất hoá học của crom là tính khử (phản ứng với oxi, clo, lưu huỳnh, dung dịch axit).
- Tính chất của hợp chất crom (III), Cr 2O3, Cr(OH)3 (tính tan, tính oxi hoá và tính khử, tính lưỡng
tính) ; tính chất của hợp chất crom (VI), K2CrO4, K2Cr2O7 (tính tan, màu sắc, tính oxi hoá).
b ) Về kỹ năng:
- Dự đoán và kết luận được về tính chất của crom và một số hợp chất.
- Viết các PTHH thể hiện tính chất của crom và hợp chất crom.
- Tính thể tích hoặc nồng độ dung dịch K2Cr2O7 tham gia phản ứng
→ Trọng tâm:
- Đặc điểm cấu tạo nguyên tử crom và các phản ứng đặc trưng của crom.
- tính chất hoá học cơ bản của các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO3 ; K2CrO4, K2Cr2O7.
c ) Về thái độ:
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a) Chuẩn bị của giáo viên
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- Dụng cụ, hoá chất: Chén sứ, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn.
- Tinh thể K2Cr2O7, dung dịch CrCl3, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, tinh thể (NH4)2Cr2O7
b) Chuẩn bị của học sinh : Đọc trước bài học ở nhà.
3. Tiến trình bài dạy
Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang
Hóa 12
Giáo án
a ) Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động 1 (10’)
GV dùng bảng
tuần hoàn và yêu cầu
HS xác định vị trí
của Cr trong bảng
tuần hoàn.
Yêu cầu học sinh viết
cấu hình
Hoạt động của Học
sinh
Nội dung
I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU
HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
HS viết cấu hình
electron nguyên tử của - Ô 24, nhóm VIB, chu kì 4.
Cr.
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d54s1 hay
[Ar]3d54s1.
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Crom là kim loại màu trắng bạc, có khối lượng
HS viết cấu hình
Cho học sinh quan sát
riêng lớn (d = 7,2g/cm3), t0nc = 18900C.
hình vẽ, tranh ảnh yêu cầu HS nghiên cứu tính
nêu TCVL
chất vật lí của Cr trong - Là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thuỷ tinh.
SGK theo sự hướng dẫn
của GV.
III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Hoạt động 2 (10’)
GV giới thiệu về
Lắng nghe, ghi chép - Là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
tính khử của kim
- Trong các hợp chất crom có số oxi hoá từ +1 +6
loại Cr so với Fe dựa
(hay gặp +2, +3 và +6).
theo dãy HĐHH và
các mức oxi hoá hay
1. Tác dụng với phi kim
gặp của crom theo
t0
4Cr
+
3O
2Cr2O3
2
cấu tạo nguyên tử.
t0
Các em hãy viết
2Cr + 3Cl
2CrCl3
2
0
t
các phương trình
2Cr + 3S Cr2S3
phản ứng chứng
HS viết PTHH
minh tính chất của
của các phản ứng 2. Tác dụng với nước
Cr?
giữa kim loại Cr
Cr bền với nước và không khí do có lớp màng oxit
với các phi kim O2, rất mỏng, bền bảo vệ mạ crom lên sắt để bảo vệ
Vì sao Cr lại bền Cl , S
2
sắt và dùng Cr để chế tạo thép không gỉ.
vững với nước và
3. Tác dụng với axit
không khí ?
- HS nghiên cứu SGK
CrCl2 + H2
để trả lời câu hỏi sau: Cr + 2HCl
Vì sao Cr lại bền vững
Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang
Hóa 12
với nước và không khí
Giáo án
Cr + H2SO4 CrSO4 + H2
-
Cr không tác dụng với dung dịch HNO3
hoặc H2SO4 đặc, nguội.
IV – HỢP CHẤT CỦA CROM
Hoạt động 3 (10’)
Cho HS nghiên
cứu SGK để tìm hiểu
tính chất vật lí của
Cr2O3.
HS nghiên cứu SGK 1. Hợp chất crom (III)
để tìm hiểu tính chất vật
a) Crom (III) oxit – Cr2O3
lí của Cr2O3.
Yêu cầu học sinh
lấy ví dụ chứng
minh tính chất trên
HS dẫn ra các PTHH
Cr2O3 là oxit lưỡng tính
để chứng minh Cr2O3
thể hiện tính chất lưỡng
Cr2O3 + 2NaOH (đặc) 2NaCrO2 + H2O
tính.
Cr2O3 + 6HCl 2CrCl3 + 3H2
Cr2O3 là chất rắn, màu lục thẩm, không tan trong
nước.
b) Crom (III) hiđroxit – Cr(OH)3
Yêu cầu học sinh
nghiên cứu TCVL
trong SGK
Cr(OH)3 là chất rắn, màu lục xám, không tan trong
HS nghiên cứu SGK
nước.
để biết tính chất vật lí
của Cr(OH)3.
Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính
Cr(OH)3 + NaOH NaCrO2 + 2H2O
Vì sao hợp chất Cr3+ HS dẫn ra các PTHH
Cr(OH)3+ 3HCl CrCl3 + 3H2O
để
minh
hoạ
cho
tính
vừa thể hiện tính khử, vừa
chất đó của hợp chất Tính khử và tính oxi hoá: Do có số oxi hoá trung
thể hiện tính oxi hoá ?
gian nên trong dung dịch vừa có tính oxi hoá (môi
Cr3+.
trường axit) vừa có tính khử (trong môi trường bazơ)
2CrCl3 + Zn 2CrCl2 + ZnCl2
2Cr3+ + Zn 2Cr2+ + Zn2+
2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr +
4H2O
2CrO2 + 3Br2 + 8OH- 2CrO24 + 6Br- + H2O
2. Hợp chất crom (VI)
Hoạt động 4 (10’)
Cho HS nghiên cứu
HS nghiên cứu SGK a) Crom (VI) oxit – CrO3
SGK để biết được tính
để biết được tính chất
chất vật lí của CrO3.
CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm.
vật lí của CrO3.
Cho HS viết
HS viết PTHH của
Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang
Hóa 12
PTHH của phản ứng
giữa CrO3 với H2O.
Giáo án
phản ứng giữa CrO3 với
H2O.
Là một oxit axit
CrO3 + H2O H2CrO4 (axit cromic)
2CrO3 + H2O H2Cr2O7 (axit đicromic)
Yêu cầu học sinh
tự nghiên cứu phản
ứng của K2Cr2O7 với
FeSO4 trong môi
trường axit.
Có tính oxi hoá mạnh: Một số chất hữu cơ và vô
cơ (S, P, C, C2H5OH) bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
b) Muối crom (VI)
tự nghiên cứu SGK Là những hợp chất bền.
để viết PTHH của phản
ứng giữa K2Cr2O7 với - Na2CrO4 và K2CrO4 có màu vàng (màu của ion
FeSO4 trong môi trường CrO24 )
axit.
- Na2Cr2O7 và K2Cr2O7 có màu da cam (màu của ion
Cr2O27 )
Các muối cromat và đicromat có tính oxi hoá
mạnh.
Trong dung dịch của ion Cr2O27 luôn có cả ion
CrO24 ở trạng thái cân bằng với nhau:
Cr2O72- + H2O
+
2CrO2
4 +2H
c ) Luyện tập, củng cố : (3')
1) Viet PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau:
Cr
(1)
Cr2O3
(2)
Cr2(SO4)3
(3)
Cr(OH)3
(4)
Cr2O3
2) Khi đun nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48g O2 và 1 mol Cr2O3. Hãy viết phương
trình phản ứng và xem natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa ?
d ) Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: (2')
Bài tập về nhà : 1,2,3,4,5,6 SGK
Xem trước bài ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG