Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án Hóa học 12 bài 41: Nhận biết một số chất khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.77 KB, 2 trang )

Giáo án hoá 12-Cơ bản

Trường THPT Vinh Lộc
NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ.

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS biết: - Nguyên tắc nhận biết một số chất khí.
- Cách nhận biết các khí CO2, SO2, H2S, NH3.
2. Kĩ năng:
Làm thí nghiệm thực hành nhận biết một số chất khí.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Dụng cụ thí nghiệm và các bình khí CO2, SO2, H2S, NH3.
2. Học sinh: nghiên cứu bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, trực quan.
IV. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1(07phút): Kiểm tra bài củ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Em hãy cho biết các phương
- Cá nhân HS hoàn thành.
pháp để nhận biết ra các cation
Na+, NH4+, Al3+, Fe3+, Fe2+, Cu2+.
Viết phương trình ion rút gọn.
Hoạt động 2(05 phút): Tìm hiểu nguyên tắc chung nhận biết một số chất khí.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản


- Có bình khí Cl2 và bình khí O2? - Khí Cl2 có màu vàng lục: I-NGUYÊN TẮC CHUNG ĐỂ
Làm thế nào để nhận biết các khí đó. Nhận biết bằng tính chất vật NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ.
lí.
- Dựa vào tính chất vật lí hoặc tính
- Đưa than hồng vào bình chất hoá học đặc trưng của các chất
O2 nó bùng cháy: Nhận biết khí.
bằng tính chất hoá học.
- VD: Khí H2S có mùi trứng thối.
→Rút ra kết luận: Nguyên tắc chung
Khí NH3 có mùi khai.
nhận biết một chất khí là dựa vào
tính chất vật lí hoặc tính chất hoá học
đặc trưng của nó.
Hoạt động 3(13 phút): Cách nhận biết khí CO2 và SO2.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- yêu cầu HS nêu tính chất vật lý - Khí CO2 không màu,
II- NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT
và tính chất hóa học đặc trưng của không mùi, nặng hơn không KHÍ.
khí CO2.
khí, ít tan trong nước. Khi
1. Nhận biết khí CO2
tạo thành từ các dung dịch
CO32- + 2H+ � CO2 � + H2O
nước nó tạo nên sự sủi bọt
HCO3- + H+ � CO2 � + H2O
khá mạnh và đặc trưng và là
- Dùng dung dịch Ca(OH)2 hoặc
1 oxit axit

Ba(OH)2 dư :
- Trong thí nghiệm thổi khí CO đi - dẫn khí vào dd Ca(OH)2.
CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + H2O
qua ống sứ đựng CuO đun nóng,
Màu trắng
ta có thể nhận biết sản phẩm khí
Lưu ý: SO2 , SO3 cũng có phản ứng
của phản ứng bằng cách nào?
tương tự như CO2 ở trên.
- Kết luận: Có thể nhận biết khí
CO2 bằng dd Ca(OH)2 hay dd
Ba(OH)2 vì tạo ra kết tủa CaCO3
hay BaCO3 có màu trắng.
- yêu cầu học sinh nêu tính chất
- Khí SO2 không màu, nặng 2. Nhận biết khí SO2
vật lý và tính chất hóa học đặc
hơn không khí, có mùi hắc, - Dùng dung dịch nước brom dư:
SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr
trưng của khí SO2.
gây ngạt và độc. cũng làm
Màu đỏ nâu
Không màu
vẩn đục nước vôi trong và
là 1 oxit axit.
- Làm thế nào để có thể phân biệt - dùng dung dịch brom;
GV: Ngô Thị Thảo

Chương 8- Trang 1/2



Giáo án hoá 12-Cơ bản
khí SO2 với khí CO2? Có thể dùng
dd Ca(OH)2 không?

Trường THPT Vinh Lộc
không vì sục khí SO2 hay
CO2 vào dung dịch Ca(OH)2
đều tạo kết tủa trắng hay
dung dịch đều vẫn đục.

→Kết luận: Thuốc thử tốt nhất để
nhận biết khí SO2 là dd nước brom.
Hoạt động 4(14 phút): Cách nhận biết khí H2S và NH3.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- yêu cầu học sinh nêu tính chất
- Khí H2S không màu, nặng 3. Nhận biết khí H2S
vật lý và tính chất hóa học đặc
hơn không khí, có mùi
- Dựa vào tính chất vật lí của H2S:
trưng của khí H2S.
trứng thối và độc và dd
H2S có mùi trứng thối
của H2S là 1 axit yếu
- Dùng cation Cu2+ hoặc cation Pb2+
- Có thể nhận biết khí H2S dựa vào - Tính chất vật lí: mùi
Cu2+ + H2S ��
� CuS  + 2H+
tính chất vật lí và tính chất hoá học trứng thối

Màu đen
2+
nào?
- Tính chất hoá học: Tạo
Pb + H2S ��
� PbS  + 2H+
2+
kêt tủa đen với ion Cu và
Màu đen
Pb2+. Tẩm dd chứa ion Cu2+
hoặc Pb2+ vào miếng giấy
lọc đưa vào bình chứa H2S,
miếng giấy lọc sẽ có màu
đen.
→Kết luận: Thuốc thử để nhận biết
khí H2S là dd Cu2+ hay dd Pb2+
4. Nhận biết khí NH3
- yêu cầu học sinh nêu tính chất
- Khí NH3 không màu, nhẹ - Dựa vào tính chất vật lí của NH3:
vật lý và tính chất hóa học đặc
hơn không khí, tan nhiều
NH3 có mùi khai đặc trưng
trưng của khí NH3.
trong nước có mùi khai đặc - Dùng giấy quỳ ẩm:
trưng và dd có tính bazơ.
NH3 làm giấy quỳ ẩm chuyển thành
- Làm thế nào để có thể nhận biết
- Tính chất vật lí: mùi khai. màu xanh.
khí NH3 bằng phương pháp vật lí
- Tính chất hoá học: NH3

và phương pháp hoá học?
làm giấy quỳ tím tẩm nước
chuyển sang màu xanh,
làm giấy dd phenolphtalein
không màu chuyển sang
màu hồng.
→Kết luận: Thuốc thử để nhận
biết khí NH3 là các chất chỉ thị
màu như quỳ tím, phenolphtalein.
Hoạt động 5(04 phút): Củng cố
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- GV nhấn mạnh những kiến thức - HS lắng nghe và ghi nhớ
quan trọng trong bài học.
- Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3
- Làm các bài tập theo yêu
SGK – 177
cầu của
Hoạt động 6(01 phút): Dặn dò
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Y/c HS về nhà làm các bài tập
- Ghi phần công việc về
còn lại trong Sgk và các bài tập
nhà.
trong SBT.
- Chuẩn bị tiếp bài "LUYỆN
TẬP”.

IV. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
GV: Ngô Thị Thảo

Chương 8- Trang 2/2



×