Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

bài giảng hóa học 12 bài 40 nhận biết một số ion trong dung dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.51 KB, 21 trang )

BÀI GIẢNG HÓA HỌC 12
Cho biết màu sắc của một số dung dịch
sau:
Màu xanh
Không màu
Không màu
Dung dịch Màu sắc
Dung dịch NaCl
Dung dịch CuSO
4
Dung dịch AlCl
3
Dung dịch FeCl
3
Dung dịch BaCl
2
Dung dịch KMnO
4
Dung dịch FeCl
2
Không màu
Màu vàng
Màu tím
Xanh nhạt
I/- NGUYÊN TẮC NHẬN BIẾT MỘT ION TRONG DUNG DỊCH:
II/- NHẬN BIẾT CÁC CATION Na
+
VÀ NH
4
+
:


1. Nhận biết cation Na
+
:
2. Nhận biết cation NH
4
+
:
III/- NHẬN BIẾT CATION Ba
2+
:
1. Nhận biết cation Al
3+
:
IV/- NHẬN BIẾT CÁC CATION Al
3+
VÀ Cr
3+
:
2. Nhận biết cation Cr
3+
:
V/- NHẬN BIẾT CÁC CATION Fe
2+
, Fe
3+
, Cu
2+
, Ni
2+
:

1. Nhận biết cation Fe
3+
:
2. Nhận biết cation Fe
2+
:
3. Nhận biết cation Cu
2+
:
4. Nhận biết cation Ni
2+
:
BÀI 48: NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH
Phiếu 1:
Phiếu 1:


Nêu phương
Nêu phương
pháp
pháp

nhận biết
cation Na
+
và NH
4
+
.
Viết phương trình

minh hoạ.
Phiếu 1:
Phiếu 1:


Nêu phương
Nêu phương
pháp
pháp

nhận biết
cation Na
+
và NH
4
+
.
Viết phương trình
minh hoạ.
Phiếu 3:
Phiếu 3:


Nêu phương
Nêu phương
pháp
pháp
nhận biết
nhận biết
cation

cation Cr
3+
và Fe
3+.
Viết phương trình
Viết phương trình
minh hoạ.
minh hoạ.
Phiếu 3:
Phiếu 3:


Nêu phương
Nêu phương
pháp
pháp
nhận biết
nhận biết
cation
cation Cr
3+
và Fe
3+.
Viết phương trình
Viết phương trình
minh hoạ.
minh hoạ.
NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH
NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH
Phiếu 2:

Phiếu 2:


Nêu phương
Nêu phương
pháp
pháp
nhận biết cation
nhận biết cation
Ba
2+
và Al
3+
.
Viết
Viết
phương trình minh
phương trình minh
hoạ.
hoạ.
Phiếu 2:
Phiếu 2:


Nêu phương
Nêu phương
pháp
pháp
nhận biết cation
nhận biết cation

Ba
2+
và Al
3+
.
Viết
Viết
phương trình minh
phương trình minh
hoạ.
hoạ.
Phiếu 4:
Phiếu 4:


Nêu phương
Nêu phương
pháp
pháp
nhận biết
nhận biết
cation Fe
cation Fe
2+
2+
, Cu
, Cu
2+
2+



Ni
Ni
2+
2+
.
Viết phương
Viết phương
trình minh hoạ.
trình minh hoạ.
Phiếu 4:
Phiếu 4:


Nêu phương
Nêu phương
pháp
pháp
nhận biết
nhận biết
cation Fe
cation Fe
2+
2+
, Cu
, Cu
2+
2+



Ni
Ni
2+
2+
.
Viết phương
Viết phương
trình minh hoạ.
trình minh hoạ.
NHÓM I NHÓM II
NHÓM III
NHÓM IV
Nguyên tắc:

Để nhận biết một ion trong dung dịch, người ta
thêm vào dung dịch một thuốc thử tạo với ion đó
một sản phẩm đặc trưng: Một chất kết tủa, một
hợp chất có màu hoặc một chất khí khó tan,
thoát khỏi dung dịch.
Nhận biết cation Na
+
Cho một ít muối rắn lên dây platin hoặc nhúng dây
platin vào dung dịch muối natri rồi đưa đầu dây đó
vào ngọn lửa đèn khí không màu, thấy ngọn lửa
nhuốm màu vàng tươi.
Nhận biết cation NH
4
+
Thêm lượng dư dung dịch kiềm NaOH hoặc KOH
vào dung dịch chứa ion NH

4
+
rồi đun nóng nhẹ, có
Khí mùi khai được giải phóng làm xanh giấy quỳ
tẩm nước cất.
NH
4
+
+ OH


0
t
→
NH
3
↑ + H
2
O
- Cho dung dịch H
2
SO
4
loãng dư vào dung dịch chứa
cation Ba
2+
, xuất hiện kết tủa màu trắng không tan
trong thuốc thử dư.
Nhận biết cation Ba
2+

Ba
2+
+ SO
4
2–

→
BaSO
4

Màu trắng
-Hoặc dùng dung dịch K
2
CrO
4
hoặc K
2
Cr
2
O
7
(da cam),
thấy xuất hiện kết tủa màu vàng tươi.
Ba
2+
+ CrO
4
2–

→

BaCrO
4

2Ba
2+
+ Cr
2
O
7
2–
+ H
2
O
→
2BaCrO
4
↓ + 2H
+
Màu vàng tươi
Nhận biết cation Al
3+
Thêm từ từ đến dư dung dịch kiềm vào dung dịch
chứa cation Al
3+
, thấy xuất hiện kết tủa keo trắng,
sau đó kết tủa tan ra.
→
→
Al
3+

+ 3OH


Al(OH)
3
↓ + OH


[Al(OH)
4
]

Al(OH)
3

Nhận biết cation Cr
3+
Thêm từ từ đến dư dung dịch kiềm vào dung dịch
chứa cation Cr
3+
, thấy xuất hiện kết tủa màu xanh,
sau đó kết tủa tan ra.
→
→
Cr
3+
+ 3OH


Cr(OH)

3
↓ + OH


[Cr(OH)
4
]

Cr(OH)
3

Nhận biết cation Fe
3+

Cho dung dịch chứa ion thioxianat SCN
-
vào dung
dịch chứa Fe
3+
, tạo với ion Fe
3+
các ion phức chất
có màu đỏ máu.
Fe
3+
+ SCN


→
Fe(SCN)

3
Màu đỏ máu
Hoặc cho dung dịch kiềm NaOH, KOH hoặc dung
dịch NH
3
vào dung dịch chứa ion Fe
3+
, tạo kết tủa
màu nâu đỏ.
Fe
3+
+ 3OH


→
Fe(OH)
3

Màu nâu đỏ
Nhận biết cation Fe
2+

Cho dung dịch kiềm hoặc dung dịch NH
3
vào dung
dịch chứa ion Fe
2+
, tạo kết tủa màu trắng hơi xanh
hoá nâu trong không khí.
Fe

2+
+ 2OH


→
Fe(OH)
2

4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O
→
4Fe(OH)
3

Hoặc dung dịch chứa Fe
2+
làm mất màu dung dịch
thuốc tím có mặt ion H
+
làm môi trường:
5Fe
2+
+ MnO
4


+ 8H
+

→
Mn
2+
+ 5Fe
3+
+ 4H
2
O
Nhận biết cation Cu
2+

Cho dung dịch NH
3
từ từ đến dư vào dung dịch chứa
ion Cu
2
+, tạo kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa tan
trong dung dịch NH
3
dư tạo thành ion phức có màu
xanh lam đặc trưng.
Cu
2+
+ 2NH
3
+ 2H
2

O
→
Cu(OH)
2
+ 2NH
4
+
Cu(OH)
2
+ 4NH
3

→
[Cu(NH
3
)
4
]
2+
+
2OH
-
Dung dịch màu xanh lam
Nhận biết cation Ni
2+

Cho dung dịch kiềm NaOH, KOH vào dung dịch chứa
ion Ni
2+
, tạo kết tủa màu xanh lục không tan trong

dung dịch kiềm dư nhưng tan trong dung dịch NH
3

tạo ion phức màu xanh.
Ni
2+
+ 2OH


→
Ni(OH)
2

Xanh lục
Ni(OH)
2
+ 6NH
3

→
[Ni(NH
3
)
6
]
2+
+ 2OH

Dung dịch màu xanh
Ion Thuốc thử Hiện tượng PTHH Nhận xét

NH
4
+
Al
3+
Fe
2+
Fe
3+
Cu
2+
Ba
2+
Dung dịch
NaOH, QTím
Khí mùi khai
làm q/tím ẩm
chuyển xanh
NH
4
+
+ OH
-
 NH
3
+H
2
O
Dung dịch
NaOH

Kết tủa keo ,
trắng, tan khi
NaOH dư
Nhận biết
được NH
4
bằng
dd NaOH
Al
3+
+3OH
-
Al(OH)
3
Al(OH)
3
+ OH
-
[Al(OH)
4
]
-
Nhận biết Al
3+
bằng dd NaOH
kết tủa
đỏ nâu
Dung dịch
NaOH/O
2

Kết tủa trắng,
hơi xanh, hoá
nâu trong KK
Fe
2+
+2OH
-
 Fe(OH)
2
4Fe(OH)
2
+ O
2
+2H
2
O


4Fe(OH)
3
Nhận biết Fe
2+
bằng dd NaOH
Dung dịch
NaOH
Fe
3+
+3OH
-
 Fe(OH)

3
Nhận biết Fe
3+
bằng dd NaOH
Dung dịch
NH
3
Kết tủa xanh,
tan trong NH
3
dư tạo hợp chất
xanh thẫm
Cu
2+
+2NH
3
+2H
2
O 
Cu(OH)
2
+2NH
4
+
Cu(OH)
2
+4NH
3



[Cu(NH
3
)
4
]
2+
+2OH
-
Nhận biết Cu
2+
bằng dd NH
3
Dung dịch
H
2
SO
4
kết tủa
trắng
Ba
2+
+SO
4
2-
 BaSO
4
Nhận biết Ba
2+
bằng dd H
2

SO
4
Bài 1: Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa
1 cation sau đây: NH
4
+
, Mg
2+
, Fe
2+
, Fe
3+
, Al
3+
. Chỉ
Dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây để nhận
biết các cation trên?
A. dd H
2
SO
4
B. dd AgNO
3
C. dd BaCl
2
D. dd NaOH
Rất tiếc em
đã chọn sai
đáp án
Hoan hô em

đã chọn
đúng đáp án
Rất tiếc em đã
chọn sai đáp
án
Rất tiếc em
đã chọn sai
đáp án
Bài 2: Có các cation sau: Na
+
,

Ba
2+
, Fe
3+
, Ni
2+
, Cr
3+
.
Dùng lần lượt thuốc thử để nhận biết các cation
trên là:
C. dd H
2
SO
4
từ từ đến dư, dd KSCN, dd NaOH.
A. dd H
2

SO
4
từ từ đến dư, dd BaCl
2
, dd AgNO
3
.
D. dd NaOH, dd AgNO
3
, dd HCl.
B. dd KOH, dd HNO
3
, dd AgNO
3
.
Sai rồi,
cố lên
Sai rồi,
cố lên
Sai rồi,
cố lên
Đúng rồi,
em rất hiểu
bài
+ Thuốc thử KMnO
4
/H
2
SO
4

có thể dùng để nhận
biết ion Fe
2+
:
+ Hiện tượng: dung dịch KMnO
4
mất màu, dung
dịch cuối cùng màu vàng của ion Fe
3+
+ Phương trình hoá học:
5Fe
2+
+ MnO
4
-
+ 8H
+
 5Fe
3+
+ Mn
2+
+ 4H
2
O
tím vàng
Back
+Thuốc thử KSCN (kali thioxianat) có thể dùng
để nhận biết ion Fe
3+
.

+ Hiện tượng: Tạo hợp chất màu đỏ máu.
+ Phương trình hoá học:
Fe
3+
+ 3SCN
-
 Fe(SCN)
3

đỏ máu
Back
+ Nhận biết Ba
2+
có thể dùng thuốc thử K
2
CrO
4

hoặc K
2
Cr
2
O
7
+ Hiện tượng: kết tủa vàng tươi của BaCrO
4.
+ Phương trình hoá học:
Ba
2+
+ CrO

4
2-
 BaCrO
4
màu vàng
Ba ck

×