Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Hóa học 12 bài 41: Nhận biết một số chất khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.18 KB, 3 trang )

Giáo án Hoá học 12

NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ
**********************
A. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu được nguyên tắc chung để nhận biết một số chất khí
- Hiểu được việc sử dụng thuốc thử đặc trưng để nhận biết một số chất khí.
2. Kĩ năng
- Vận dụng những kiến thức đã học về tính chất lí hoá học của một số chất khi để nhận biết
chúng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét các hiện tượng hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn.
- Hoá chất:
Các dung dịch Na2CO3, Ca(OH)2, Na2SO3, brom, KI, hồ tinh bột, Pb(NO3)2, NH3,
HCl đặc, H2SO4 loãng.
Các chất rắn: KMnO4 tinh thể, Cu (bột), FeS.
2. Học sinh
Ôn lại tính chất lí, hoá học và cách điều chế một chất khí trong PTN: CO2, SO2, Cl2, NO2,
H2S, NH3.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò
- GV? Dựa vào các kiến thức đã học, em hãy
cho biết: Nguyên tắc chung để nhận biết chất
khí. Cho ví dụ.

- GV? Trong phòng TN có thể điều chế CO 2


bằng pp đơn giản nào? Khí CO 2 có tính chất
gì?Dựa vào phản ứng nào để nhận biết CO2?

Nội dung – Ghi bảng
I. Nguyên tắc chung để nhận biết
- Dựa vào tính chất vật lí hoặc tính chất hoá
học đặc trưng của chất cần nhận biết.
- VD: khí H2S mùi trứng thối, NH3 có mùi
khai.
II. Nhận biết một số chất khí
1. Nhận biết khí CO2
- Điều chế: muối cacbonat + dd HCl, H2SO4l
- CO2 không màu, nặng hơn không khí.
- Thuốc thử để nhận ra khí CO2: dung dịch
Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2.
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 ↓(trắng) + H2O

- HS: Trả lời câu hỏi của GV, viết PTHH
điều chế CO2 và nhận biết nó dạng phân tử
và dạng ion rút gọn.
* Kết luận
Khí CO2 được điều chế bằng pư của muối
- GV: nhận xét ý kiến của HS và HD học cacbonat với axit HCl hoặc H2SO4 loãng.
sinh làm TN, NX hiện tượng quan sát được Khí CO2 pư với lượng dư dung dịch
và rút ra kết luận.
Ba(OH)2 hoặc Ca(OH)2 tạo kết tủa trắng.
- HS cho biết một số tính chất lí, hoá của khí 2. Nhận biết khí SO2
Created by NGUYENHUYMINHQUANG

-1-



Giáo án Hoá học 12

SO2 và viết các PTHH của phản ứng nhận - SO2 không màu, nặng hơn không khí, mùi
biết khí đó dạng phân tử và dạng ion rút gọn. hắc, làm vẩn đục nước vôi trong.
Ca(OH)2 + SO2 ---> CaSO3 ↓(trắng) + H2O
- GV: nhận xét ý kiến của HS và HD học
sinh làm TN, NX hiện tượng quan sát được - Thuốc thử để nhận ra khí SO2 và phân biệt
và rút ra kết luận.
nó với khí CO2 là nước Br2 (nước I2) màu đỏ
nâu:
SO2 + H2O + Br2 --> H2SO4 + HBr
SO2 + H2O + I2 --> H2SO4 + HI
* Kết luận
Thuốc thử để nhận biết khí SO2 là dung dịch
Br2 (hoặc dung dịch I2). Khí SO2 làm nhạt
màu dung dịch Br2 (hoặc dung dịch I2).
- GV? Khí clo có tính chất gì? Dựa vào phản 3. Nhận biết khi Cl2
ứng nào để nhận biết Cl2?
- Khí Cl2 màu vàng lục, nặng hơn không khí,
mùi hắc, độc, ít tan trong nước.
- HS: trả lời câu hỏi của GV và viết PTHH - Thuốc thử để nhận ra khí Cl2 là dung dịch
dùng nhận biết khí Cl2.
KI và hồ tinh bột:
KI + Cl2 ----> KCl + I2
I2 + hồ tinh bột ----> màu xanh
- GV: nhận xét ý kiến của HS và HD học * Kết luận: Nhận biết khí Cl2 bằng giấy tẩm
sinh làm TN, NX hiện tượng quan sát được dung dịch KI và hồ tinh bột.
và rút ra kết luận.

- GV? Khí NO2 có tính chất gì? Dựa vào 4. Nhận biết khí NO2
phản ứng nào để nhận biết NO2?
- Khí NO2 màu nâu đỏ, nặng hơn không khí,
độc, ít tan trong nước và phản ứng đựoc với
- HS: trả lời câu hỏi của GV và viết PTHH nước: NO2 + H2O + O2 ---> HNO3
dùng nhận biết khí NO2.
Cu + HNO3 ---> Cu(NO3)2 + NO + H2O
NO + O2 ---> NO2 (nâu đỏ)
- GV: nhận xét ý kiến của HS và HD học * Kết luận: Khí NO2 có màu nâu đỏ; NO2
sinh làm TN, NX hiện tượng quan sát được phane ứng vơi H2O tạo thành HNO3, Nhận
và rút ra kết luận.
ra HNO3 bằng Cu.
5. Nhận biết khí H2S
- GV? Khí H2S có tính chất gì? Dựa vào - H2S là khí không màu, nặng hơn không
phản ứng nào để nhận biết H2S?
khí, mùi trứng thôi và độc.
- Khí H2S dễ tạo kết tủa sunfua có màu với
- HS: trả lời câu hỏi của GV và viết PTHH nhiều muối ngay trong môi trường axit:
dùng nhận biết khí H2S.
Cu2+ + H2S ---> CuS (đen) + 2H+
Pb2+ + H2S ---> PbS (đen) + 2H+
- GV: nhận xét ý kiến của HS và HD học
Created by NGUYENHUYMINHQUANG

-2-


Giáo án Hoá học 12

sinh làm TN, NX hiện tượng quan sát được * Kết luận: Khí H2S không màu có mùi

và rút ra kết luận.
trứng thối; phản ứng với dung dịch muối
Pb2+cho kết tủa màu đen.
6. Nhận biết khí NH3
- GV? Khí NH3 có tính chất gì? Dựa vào - Khí NH3 không màu, nhẹ hơn không khí,
phản ứng nào để nhận biết H2S?
tan nhiều trong nứơc, có mùi khai đặc trưng,
kích thích mắt và hệ thống hô hấp rất mạnh.
- HS: trả lời câu hỏi của GV và viết PTHH - Dung dịch NH3 làm giấy quì ướt chuyển
dùng nhận biết khí NH3.
màu xanh
- GV: nhận xét ý kiến của HS và HD học * Kết luận
sinh làm TN, NX hiện tượng quan sát được Nhận biết khí NH3 bằng giấy quỳ ẩm và mùi
và rút ra kết luận.
khai đặc trưng.
* Củng cố bài giảng
* Bài tập về nhà

Created by NGUYENHUYMINHQUANG

HS làm các BT: 2, 3 trang 239 SGK
BT 1 – 4 trang 239 - SGK

-3-



×