Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án Hóa học 12 bài 30: Thực hành tính chất của Natri, Magie, Nhôm và hợp chất của chúng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.19 KB, 21 trang )

Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM

Giáo án 12 CB

Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM
Bài 25:
Tiết 41, 42:
Tuần
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp dạy

KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT
QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM

:
: …/…/ 2009
: …/…/2009
: 12CB4

I./ Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
_Vị trí đặc điểm cấu hình e lớp ngoài cùng của kim loại kiềm. Một số ứng dụng
quan trọng của kim loại kiềm và hợp chất như NaOH, NaHCO 3, Na2CO3, KNO3.
_Tính chất vật lí (mềm, nhiệt độ nóng chảy thấp, khối lượng riêng nhỏ)
_Tính chất hóa học: tính khử mạnh nhất trong các kim loại.
_Trạng thái tự nhiên của NaCl, phương pháp đ/c kim loại kiềm
_Tính chất hóa học một số hợp chất: NaOH (kiềm mạnh), NaHCO 3 (lưỡng tính),
Na2CO3 (muối axit yếu), KNO3 (tính oxi hóa mạnh khi đun nóng)
2. Về kỹ năng:
_Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra và kết luận t/c của đơn chất và một số hợp chất


_Quan sát mô hình rút ra được nhận xétm, phương pháp đ/c kim loại kiềm.
_Viết ptpư minh họa, viết sơ đồ điện phân điều chế kim loại kiềm.
_Tính thành phần phần trăm muối kim loại kiềm trong hỗn hợp phản ứng.
3. Thái độ:
_Biết cách sử dụng và quí trọng nguồn tài nguyên thiên nhiên.
_Thái độ học tập tích cực.

II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập.
2. Học sinh: Xem trước bài học.
3. Phương pháp:
- PP đàm thoại gợi mở, đddh trực quan.

III./ Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Ổn định lớp, vào bài (1’)

TG

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

* Hoạt động 2:
_Trình bày vị trí của kim loại _Kim loại kiềm thuộc nhóm
kiềm trong bảng tuần hoàn, IA của BTH, gồm các
cấu hình electron nguyên tử.
nguyên tố Li, Na, K, Rb, Fr
_Cấu hình e lớp ngoài cùng
có dạng ns1.
* Hoạt động 3:

_Trình bày tính chất vật lí của _Nghiên cứu SGK: Các kl
kim loại kiềm.
kiềm màu trắng bạc, có ánh
kim, dẫn nhiệt tốt, nhiệt độ
* Nguyên nhân: Do kim loại nóng chảy và nhiệt độ sôi
kiềm có mạng tinh thể lập thấp, khối lượng riêng nhỏ,
phương tâm khối, liên kết với độ cứng thấp.
nhau bằng liên kết kim loại
yếu.

Trường THPT TÂN HỒNG

-1-

Nội dung
A. Kiêm loại kiềm:
I. Vị trí trong BTH, cấu hình e
nguyên tử:
_Kim loại kiềm thuộc nhóm IA
của BTH, gồm các nguyên tố
Li, Na, K, Rb, Fr
_Cấu hình e lớp ngoài cùng có
dạng ns1.
II./ Tính chất vật lí:
_Các kl kiềm màu trắng bạc, có
ánh kim, dẫn nhiệt tốt, nhiệt độ
nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp,
khối lượng riêng nhỏ, độ cứng
thấp. Nguyên nhân là do kl kiềm
có mạng tinh thể lập phương tâp

khối và cấu trúc rỗng, các

GV: Huỳnh Võ Việt Thắng


Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM
* Hoạt động 4
_Kim loại kiềm có tính khử rất _Nghe giảng và ghi chép.
mạnh. Tính khử tăng dần từ Li
đến Cs
M  M+ + e
Trong hợp chất kim loại kiềm
có số oxi hóa +1
4Na + O2 → 2Na2O
_Viết ptpứ Na với O2, Cl2?
2Na + O2 → Na2O2
2Na + Cl2 → 2KCl

_Kim loại kiềm khử mạnh H + _Nghe giảng và ghi chép.
trong dung dịch axit HCl,
H2SO4 loãng thành khí hidro.
2M + 2HCl  2MCl + H2
2Na + H2SO4 → Na2SO4
_Viết ptpứ Na với H2SO4
+ H2
_Tất cả các kim loại kiềm đều
nổ khi tiếp xúc với axit.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
_Viết ptpứ Na với H2O
_ Kl kiềm dễ dàng tác dụng

với H2O ở nhiệt độ thường. Để _Nghe giảng, viết ptpư.
bảo quản kim loại kiềm ta
thường ngâm chúng trong dầu
hỏa.
_Yêu cầu học sinh nêu ứng _Có nhiều ứng dung quan
dụng và trạng thái tự nhiên của trọng: Đ/c hợp kim có nhiệt
độ nóng chảy thấp, hợp kim
kim loại kiềm.
siêu nhẹ,...
_Trong tự nhiên không tồn
tại dưới dang đơn chất mà
tồn tại ở dạng hợp chất.
Trong nước biển có chứa
hàm lượng lớn NaCl.
* Nguyên tắc : Khử ion của
kim loại kiềm.
M+ + e  M
Do kim loại kiềm có tính khử _Học sinh nghe giảng.
rất mạnh nên phải dùng
phương pháp điện phân . Quan
trọng nhất là điện phân nóng
chảy muối halogenua của kim
loại kiềm.
2MCl  2M + Cl2
* Hoạt động 5:
_Học sinh nghe giảng.
_Giới thiệu một số hợp chất
quan trọng của kim loại kiềm
như NaOH, NaHCO3, Na2CO3,


Trường THPT TÂN HỒNG

-2-

Giáo án 12 CB
nguyên tử kl liên kết với nhau
bằng lk yếu.
III. Tính chất hóa học:
_Các nguyên tử kl kiềm có năng
lượng ion hóa nhỏ nên có tính
khử rất mạnh, tính khử tăng dần
từ Li→Fr.
1/ T/d với phi kim:
a/ T/d với oxi: tạo nên oxit và
peoxit:
4Na + O2 → 2Na2O
2Na + O2 → Na2O2
b/ T/d với clo:
2K + Cl2 → 2KCl
2/ T/d với axit:
_Kl kiềm tác dụng mãnh liệt với
axit (gây nổ)
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
3/ T/d với H2O:
_Kl kiềm dễ dàng tác dụng với
H2O ở nhiệt độ thường.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
_Để bảo quản kim loại kiềm ta
thường ngâm chúng trong dầu
hỏa.

IV. Ứng dụng, trạng thái tự
nhiên và điều chế:
1. Ứng dụng:
_Có nhiều ứng dung quan trọng:
Đ/c hợp kim có nhiệt độ nóng
chảy thấp, hợp kim siêu nhẹ,...
2. Trạng thái tự nhiên:
_Trong tự nhiên không tồn tại
dưới dang đơn chất mà tồn tại ở
dạng hợp chất. Trong nước biển
có chứa hàm lượng lớn NaCl.
3. Điều chế:
_Nguyên tắc: khử ion kim loại
kiềm trong hợp chất:
Mn+ + ne → M
_Phương pháp: đpnc
dpnc
2NaCl ���
� 2Na + Cl2
B. Một số hợp chất quan trọng
của kim loại kiềm:
I. Natri hidroxit:
1. Tính chất:
_Natri hirdroxit hay xút ăn da là

GV: Huỳnh Võ Việt Thắng


Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM
KNO3.

_Quan sát lọ NaOH khan, cho _NaOH ( xút ăn da) là chất
biết tính chất của NaOH?
rắn, không màu, dễ nóng
chảy, dễ chảy rửa, tan nhiều
trong nước và toả nhiệt lớn
nên cẩn thận khi hoà tan
_Khi tan trong nước NaOH NaOH.
phân li hoàn toàn, hãy viết NaOH → Na+ + OH–
phương trình phân li?
_NaOH có tính bazơ, hãy viết CO2 + NaOH → NaHCO3
ptpư chứng minh tính chất hóa CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2
học của NaOH.
_Nghiên cứu SGK cho biết
ứng dụng của NaOH.

_Nghiên cứu SGK cho biết
tính chất của NaHCO3?
_Viết pt chứng minh tính chất
trên của muối NaHCO3?

_Nêu ứng dụng của muối
NaHCO3 ?

* Hoạt động 6 :
_Nêu tính chất của muối
Na2CO3.

_Na2CO3 là hoá chất quan
trọng trong công nghiệp thuỷ

tinh, bột giặt, phẩm nhuộm,
giấy, sợi...

_Quan sát lọ đựng KNO3, cho

Trường THPT TÂN HỒNG

Giáo án 12 CB
chất rắn không màu, dễ nóng
chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều
trong nước và tỏa nhiều nhiệt.
_Khi tan trong nước phân li
hoàn toàn:
NaOH → Na+ + OH–
_T/d với oxit axit, axit và muối.
CO2 + NaOH → NaHCO3
CO2 + OH– → HCO3–
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + OH– → CO32– + H2O

NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2
+ Na2SO4
Cu2+ + 2OH– → Cu(OH)2
_NaOH là hoá chất quan 2. Ứng dụng:
trọng. Đứng thứ hai sau axit _NaOH là hóa chất quan trọng,
sunfuric. NaOH là hoá chất đứng hàng thứ 2 sau H2SO4.
quan trọng.
NaOH dùng nấu xà phòng, chế
phẩm nhượm,...
_NaHCO3 là chát rắn màu

trắng, ít tan trong nước, dễ bị II. Natri hidrocacbonat:
nhiệt phân và có tính lưỡng 1. Tính chất:
tính.
_NaHCO3 là chất rắn màu trắng,
t0
ít tan trong nước dễ bị nhiệt
2NaHCO3 ��
� Na2CO3
+ CO2 + H2O phân hủy:
t0
2NaHCO3 ��
NaHCO3 + HCl → NaCl
� Na2CO3
+ CO2 + H2O
+ CO2 + H2O
NaHCO3 + NaOH →Na2CO3 _NaHCO3 có tính lưỡng tính:
+ H2O NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2
+ H2O
_ NaHCO3 được dùng trong NaHCO3 + NaOH →Na2CO3
công nghiệp dược phẩm
+ H2O
(thuốc đau dạ dày) và công 2. Ứng dụng:
nghiệp thực phẩm (bột nở ).
_NaHCO3 dùng trong công
nghiệp dược phẩm và thực
phẩm.
_Na2CO3 là chất rắn màu III. Natri cacbonat
trắng, tan nhiều trong nước. 1. Tính chất:
Na2CO3 là muối của axit yếu _Na2CO3 là chất bột màu trắng,
nên tan trong nước cho môi tan nhiều trong nước, ở điều

trường kiềm
kiện thường tồn tại dưới dạng
Na2CO3.10H2O.
_Hs nghe giảng.
_Na2CO3 là muối axit yếu, trong
nước tạo thành dd môi trường
kiềm.
2. Ứng dụng:
Na2CO3 là hoá chất quan trọng
trong công nghiệp thuỷ tinh, bột
giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi...
IV. Kali nitrat
1. Tính chất:
_KNO3 là tinh thể không _KNO3 là tinh thể không màu,

-3-

GV: Huỳnh Võ Việt Thắng


Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM
biết tính chất của KNO3 ? là màu, bền trong không khí,
tinh thể không màu, bền trong tan nhiều trong nước.
không khí, tan nhiều trong
nước.
_KNO3 bị phân hủy ở nhiệt độ _HS nghe giảng và ghi chép
cao:
0
2KNO3 t  2KNO2 + O2 
_Hãy nghiên cứu SGK cho biết _Ứng trọng trong phân bón.

_Chế tạo thuốc nổ.
ứng dụng của KNO3?
_Phương trình xảy ra của chất
nổ:
0
KNO3 + 3C + S t  N2 +
3CO2+K2S
Hoạt động 7: Cũng cố.
_Hoàn thành phiếu học tập
_Học sinh thảo luận nhóm.

Giáo án 12 CB
bền trong không khí, tan nhiều
trong nước, bị phân hủy ở nhiệt
độ cao:
t0
2KNO3 ��
� 2KNO2 + O2

2. Ứng dụng:
_Dùng trong phân bón.
_Chế tạo thuốc nổ:
t0
2KNO3 + 3C + S ��
� N2
+ 3CO2 + K2S

Phiếu học tập:
Câu 1: Ion Na+ thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào:
A) 2NaCl 2Na + Cl2

B) NaCl + AgNO3 = NaNO3 + AgCl
C) 2NaNO3 2NaNO2 + O2
D) Na2O + H2O = 2NaOH
Câu 2: Cách nào sau đây điều chế được Na kim loại?
A) Điện phân dung dịch NaCL.
B) Điện phân NaOH nóng chảy
C) Cho khí H2 đi qua Na2O nung nóng
D) A, B, C đều sai.
Câu 3: M là kim loại phân nhóm chính nhóm I; X là clo hoặc brom. Nguyên liệu để điều chế kim loại nhóm I là:
A) MX
B)MOH
C) MX hoặc MOH
D) MCl
Câu 4: Khí CO2 không phản ứng với dung dịch nào:
A) NaOH
B) Ca(OH)2
C) Na2CO3
D) NaHCO3
Câu 5: Điện phân dung dịch muối nào thì điều chế được kim loại tương ứng?
A) NaCl
B) AgNO3
C) CaCL2
D) MgCl2
Câu 6: Sục từ từ khí CO 2 vào dung dịch NaOH, tới một lúc nào đó tạo ra được hai muối. Thời điểm tạo ra hai muối
như thế nào?
A) NaHCO3 tạo ra trước, Na2CO3 tạo ra sau
B) Na2CO3 tạo ra trước, NaHCO3 tạo ra sau.
C) Cả hai muối tạo ra cùng lúc.
D) Không thể biết muối nào tạo ra trước, muối nào tạo ra sau.


IV. DẶN DÒ:
- Xem trước bài mới, làm các bài tập trong SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Trường THPT TÂN HỒNG

-4-

GV: Huỳnh Võ Việt Thắng


Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM

Bài 26
Tiết 43, 44:
Tuần
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp dạy

Giáo án 12 CB

KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT
QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ


:
: … / … / 2009
: … / … / 2009
: 12CB4

I./ Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
_Vị trí cấu hình e lớp ngoài cùng, t/c vật lí của kim loại kiềm thổ.
_T/c hh và ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O
_Khái niệm về nước cứng, nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cữu, toàn phần, tác
hại của nước cứng, cách làm mềm nước cứng.
_Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch
_Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh.
2. Kỹ năng:
_Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận t/c hh của kim loại kiềm
thổ, t/c của Ca(OH)2.
_Viết được các pt hóa học dạng phân tử ion rút gọn minh họa t/c hh.
_Tính thành phần % về khối lượng hỗn hợp muối trong hỗn hợp pư.
3. Về thái độ:
_Thái độ tích cực trong học tập, làm việc theo nhóm, giúp nhau cùng tiến bộ

II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, hệ thống câu hỏi
2. Học sinh: - Xem trước bài học, học thuộc bài cũ.
3. Phương pháp:
- Dạy học nêu vấn đề.

III./ Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài củ (10’)

_Vị trí của kim loại kiềm trong BTH, cấu hình e lớp ngoài cùng có dạng ntn? 2đ
_Nêu tính chất vật lí của kl kiềm, nguyên nhân gây nên những t/c trên? 2đ
_Tính chất hóa học cơ bản của kl kiềm là gì? Viết phương trình minh họa? 2đ
_Phương pháp điều chế kl kiềm? Vì sao phải sử dụng pp này? 2đ

_Nêu một số hợp chất quan trong của kim loại kiềm? Nêu tính chất từng chất?

TG

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

Nội dung

Hoạt động 2:
_Quan sát BTH, nêu vị trí kl
kiềm thổ, đọc tên từng kl.
_Viết cấu hình e thu gọn của
Mg và Ca, Nhận xét đặc điểm
e lớp ngoài cùng?

A. KIM LOẠI KIỀM THỔ
_Kl kiềm thuộc nhóm IIA I. Vị trí trong bảng tuần hoàn,
gồm các nguyên tố Be, Mg, cấu hình electron nguyên tử:
Ca, Sr, Be, Ra.
_Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm
2
Mg: [Ne] 3s
IIA trong BTH. Gồm các

Ca: [Ar] 4s2
nguyên tố: Be, Mg, Ca, Sr, Be,
=> lớp ngoài cùng có 2e
Ra.
_Cấu hình electron lớp ngoài
cùng có dạng ns2
II. Tính chất vật lí:
_Nghiên cứu SGK cho biết _KLKT có màu trắng bạc, dễ _KLKT có màu trắng bạc, dễ
tính chất vật lí của kl kiềm dát mỏng, nhiệt độ nóng dát mỏng, nhiệt độ nóng chảy,
thổ? So sánh với kl kiềm?
chảy, nhiệt độ sôi thấp nhưng nhiệt độ sôi thấp nhưng cao hơn

Trường THPT TÂN HỒNG

-5-

GV: Huỳnh Võ Việt Thắng


Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM

Giáo án 12 CB

cao hơn KLK.
_Tính chất này không biến đổi _Hs nghe giảng và ghi chép
theo qui luật vì KLKT có kiểu
mạng tinh thể không giống
nhau.

KLK.

_Những tính chất vật lí biến đổi
không theo qui luật do các
KLKT có kiểu mạng tinh thể
không giống nhau.
III. Tính chất hóa học:
Hoạt động 3:
_KLKT có năng lượng ion hóa
_Dựa vào đặc điểm cấu tạo hãy __KLKT có năng lượng ion nhỏ nên có tính khử mạnh (yếu
dự đoán t/c hh chung của hóa nhỏ nên có tính khử hơn KLK), tính khử tăng dần từ
KLKT?
mạnh (yếu hơn KLK), tính Be đến Ba.
khử tăng dần từ Be đến Ba.
M → Mn+ + ne
n+
M → M + ne
_Trong hợp chất KLKT có số
_Kl kiềm thổ có 2e hóa trị nên
OXH là +2.
trong hợp chất chúng có số oxi
hóa +2
to
_Quan sát thí nghiệm Mg cháy 2Mg + O2 ��
1. Tác dụng với phi kim:
� 2MgO
trong kk? Hãy viết ptpư?
2Ca + O2 → 2CaO
_Quan sát TN Mg tác dụng với Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
HCl, HNO3 đặc? Viết ptpư rút
5
0

4 Mg + 10 H N O3 →
ra nhận xét?
3

2

4 Mg ( NO3 )2 + N H 4 NO3 + 3H2O

=>KLKT có tính khử mạnh:
5
3
6
Khử N xuống N , S xuống
2

S.

2. Tác dụng với dd axit:
a. Với HCl, H2SO4 loãng:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b. Với HNO3, H2SO4 đặc:
5
3
6
_Khử N xuống N , S xuống
2

S.
0


5

4 Mg + 10 H N O3 →
2

3

4 Mg ( NO3 ) 2 + N H 4 NO3 +3H2O
0

6

2

4 Mg + 5 H 2 S O4 → Mg SO4
2

_Nêu điều kiện pứ với nước _HS lắng nghe và ghi chép.
của KLKT:
_Be không tác dụng với H2O
_Mg tác dụng chậm.
_Kl còn lại tác dụng mạnh với
H2O:
Ca + 2H2O → Ca(OH)2
Hoạt động 4:
_Dựa vào kiến thức đã học hãy _Kết hợp SGK trả lời câu
dự đoán tính chất hóa học của hỏi.
Ca(OH)2?
_Quan sát thí nghiệm CO 2 t/d Pt:
với nước vôi trong. Viết CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3

+ H2O
phương trình minh họa

Trường THPT TÂN HỒNG

-6-

+ H 2 S + 4H2O
3. Tác dụng với nước:
Nhiệt độ thường:
_Be không tác dụng với H2O
_Mg tác dụng chậm.
_Kl còn lại tác dụng mạnh với
H2O:
Ca + 2H2O → Ca(OH)2
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT
QUAN TRỌNG CỦA CANXI
1. Canxi hidroxit (Ca(OH)2)
_Ca(OH)2 còn gọi là vôi tôi, là
chất rắn màu trắng, khó tan
trong nước. Nước vôi trong là
dung dịch Ca(OH)2.
_Ca(OH)2 dễ dàng hấp thụ khí
CO2 nên được dùng nhận biết
khí CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3

GV: Huỳnh Võ Việt Thắng



Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM

Giáo án 12 CB

+ H2O
_Ứng dụng: là 1 bazơ mạnh, giá
thành rẻ nên được sử dụng trong
nhiều ngành công nghiệp.
2. Canxi cacbonat: (CaCO3)
_Dự đoán t/c của CaCO3
_CaCO3 là chất rắn màu _CaCO3 là chất rắn màu trắng,
trắng, không tan trong nước không tan trong nước bị nhiệt
bị nhiệt phân hủy ở 1000oC:
phân hủy ở 1000oC:
o
1000
1000o
CaCO3 ���
� CaO + CO2 CaCO3 ���
� CaO + CO2
_Kết tủa tan:
_CaCO3 tan dần trong nước có
_Làm tiếp TN trên cho CO2 CaCO3 + CO2 + H2O �
hòa tan khí CO2:
qua dd Ca(OH)2 đã có kết tủa.
CaCO3 + CO2 + H2O �
Ca(HCO3)2
HS quan sát nhận xét ?
Ca(HCO3)2
=> phản ứng này giải thích hiện

_Đây là phản ứng tạo thành
tượng thạch nhủ ở hang động.
thạch nhủ ở các hang động.
_Nghiên cứu SGK nêu ứng _HS Nghiên cứu SGK nên
dụng của Ca(OH)2
ứng dụng.

_Ứng dụng: làm vật liệu xây
_Nghiên cứu SGK cho biết _Ứng dụng: làm vật liệu xây dựng, sx vôi, xi măng,...
ứng dụng của CaCO3
dựng, sx vôi, xi măng,...
3. Canxi sunfat: (CaSO4)
_Tên thông thường của canxi _Thạch cao.
_Trong tự nhiên tồn tại dưới
sunfat là gì ?
_Trong tự nhiên tồn tại dưới dạng CaSO4.2H2O gọi là thạch
_Nêu trạng thái, màu sắc, tính dạng CaSO4.2H2O gọi là cao sống.
tan CaSO4.
160o
thạch cao sống.
CaSO4.2H2O ���

o
160
CaSO4.2H2O ���

Thạch cao sống
Thạch cao sống
CaSO4.H2O + H2O
CaSO4.H2O + H2O

Thạch cao nung
350o
Thạch cao nung
CaSO4.2H2O ���

o
350
CaSO4.2H2O ���

Thạch cao sống
Thạch cao sống
CaSO4 + H2O
CaSO4 + H2O
Thạch cao khan
Thạch cao khan
_Ứng dụng: sản xuất xi măng,
_Nghiên cứu SGK cho biết _Ứng dụng: sản xuất xi nặn tượng,...
măng, nặn tượng,...
ứng dụng của canxi sunfat ?
Hoạt động 5 :
_Thế nào là nước cứng ? Có
mấy loại nước cứng ? thành
phần hóa học của chúng như
thế nào ?

Trường THPT TÂN HỒNG

_Nước chứa nhiều ion Ca2+
và Mg2+ gọi là nước cứng
_Người ta chia nước cứng

thành các loại sau:
+Nước cứng tạm thời: gây
nên bởi các muối Ca(HCO 3)2
và Mg(HCO3)2
to
Ca(HCO3)2 ��
� CaCO3
+ CO2 + H2O
to
Mg(HCO3)2 ��
� MgCO3
+ CO2 + H2O
+Nước cứng vĩnh cữu: gây
nên bởi các muối sunfat,
clorua của canxi và magie.

-7-

C. NƯỚC CỨNG:
1. Khái niệm:
_Nước chứa nhiều ion Ca2+ và
Mg2+ gọi là nước cứng
_Người ta chia nước cứng thành
các loại sau:
+Nước cứng tạm thời: gây nên
bởi các muối Ca(HCO3)2 và
Mg(HCO3)2
to
Ca(HCO3)2 ��
� CaCO3

+ CO2 + H2O
to
Mg(HCO3)2 ��
� MgCO3
+ CO2 + H2O
+Nước cứng vĩnh cữu: gây nên
bởi các muối sunfat, clorua của

GV: Huỳnh Võ Việt Thắng


Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM
Các muối này khó tan, khó
phân hủy nên được gọi là
nước cứng vĩnh cữu
+Nước cứng toàn phần: gồm
cả tính vĩnh cửu và tính tạm
thời.
_Cho học sinh tiến hành TN : 2 _Ống 1: ít tạo bọt
ống nghiệm, ống 1 đựng dd _Ống 2: nhiều bọt hơn.
Ca(HCO3)2, ống 2 đựng nước
cất, cho xà phòng vào 2 ống
nghiệm và lắc, so sánh sự tạo
bọt trong 2 ống nghiệm.
_Nghiên cứu SGK cho biết tác _Nêu tác hại theo SGK.
hại của nước cứng.
_Nguyên tắc làm mềm nước _Nguyên tắc làm mềm nước
cứng là gì ?
cứng là làm giảm nồng độ
ion Ca2+ và Mg2+ trong nước

cứng.
_Nêu phương pháp hóa học _Dùng phương pháp kết tủa
làm mềm nước cứng ?
+Đun nóng:
to
Ca(HCO3)2 ��
� CaCO3
+ CO2 + H2O
+ Dung dịch Ca(OH)2
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 →
CaCO3 + H2O
+ Dùng Na2CO3 (Na3PO4)
cho nước cứng vĩnh cũu hay
toàn phần.
Ca(HCO3)2 + Na2CO3 →
CaCO3 + 2NaHCO3
CaSO4 + Na2CO3 → CaCO3
+ Na2SO4
_Dùng những vật liệu vô cơ
_Nghiên cứu SGK cho biết hay hữu cơ có khả năng trao
phương pháp trao đổi ion làm đổi một số ion trong thành
mềm nước cứng là gì?
phần cấu tạo để giữ lại
những ion Ca2+ và Mg2+
trong nước làm giảm tính
cứng của nước.

_Cách nhận biết ion Ca2+
Mg2+ trong dung dịch ?


Trường THPT TÂN HỒNG

Giáo án 12 CB
canxi và magie. Các muối này
khó tan, khó phân hủy nên được
gọi là nước cứng vĩnh cữu
+Nước cứng toàn phần: gồm cả
tính vĩnh cửu và tính tạm thời.
2. Tác hại: gây nhiều tác hại
trong đời sống và sản xuất.

3. Cách làm mềm nước cứng:
_Nguyên tắc làm mềm nước
cứng là làm giảm nồng độ ion
Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng.
a. Phương pháp kết tủa:
_Đun sôi nước cứng thì các
muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2
kết tủa mất đi tính cứng của
nước.
_Dùng Ca(OH)2 lượng vừa đủ
để trung hòa các muối axit:
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 →
CaCO3 + H2O
_Dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4 để
làm mất tính cứng tạm thời và
tính cứng vĩnh cửu.
Ca(HCO3)2 + Na2CO3 →
CaCO3 + 2NaHCO3
CaSO4 + Na2CO3 → CaCO3

+ Na2SO4
b. Phương pháp trao đổi ion:
_Dùng những vật liệu vô cơ hay
hữu cơ có khả năng trao đổi một
số ion trong thành phần cấu tạo
để giữ lại những ion Ca2+ và
Mg2+ trong nước làm giảm tính
cứng của nước.

4. Nhận biết ion Ca2+, Mg2+
trong dung dịch:
và _Dùng ion CO32– để nhận _Dùng ion CO32– để nhận biết
2+
2+
biết ion Ca2+ và Mg2+, hiện ion Ca và Mg , hiện tượng tạo
tượng tạo kết tủa trắng và tan kết tủa trắng và tan trong dd
CO2 .
trong dd CO2 .
Ca2+ + CO32– → CaCO3↓
Ca2+ + CO32– → CaCO3↓
CaCO3 + CO2 + H2O →
CaCO3 + CO2 + H2O →
Ca(HCO3)2

-8-

GV: Huỳnh Võ Việt Thắng


Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM


Giáo án 12 CB

Ca(HCO3)2
Hoạt động 6 : Cũng cố (5’)
Hoàn thành phiếu học tập sau:
Câu 1: Phương pháp điều chế kim loại nhóm IIA là:
a. Phương pháp thủy luyện
b. Phương pháp nhiệt luyện.
c. Phương pháp điện phân nóng chảy
d. Phương pháp điện phân dung dịch.
Câu 2: Kim loại kiềm thổ phản ứng mạnh với: 1. H2O; 2. Halogen; 3. Silic oxit; 4. Axit; 5. Rượu;
6. Dung dịch muối; 7. Dễ dàng cắt gọt bằng dao; 8. Ở dạng tinh khiết có màu xanh lam.
a. 2, 4, 6, 7
b. 3, 6, 7, 8
c. 1, 2, 4, 8
d. 2, 5, 6
Câu 3: Nước cứng là gì? Có mấy loại nước cứng ? Phương pháp làm mềm nước cứng ?
Câu 4: Thực hiện sơ đồ biến hóa sau với M là Ca và Ba:
M → MO → M(OH)2 → MCO3 → M(HCO3)2 → MCO3 → MCl2 → MSO4

IV. DẶN DÒ:
- Xem trước bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................


Trường THPT TÂN HỒNG

-9-

GV: Huỳnh Võ Việt Thắng


Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM

Bài 27:
Tiết 45, 46, 47:
Tuần
:…
Ngày soạn : … / … / …
Ngày dạy
:… / … / …
Lớp dạy
:12CB4

Giáo án 12 CB

NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM

I./ Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
_Vị trí, cấu hình e lớp ngoài cùng, t/c vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của nhôm.
_Nhôm là kim loại có tính khử mạnh (pứ với pk, dd axit, nước, dd kiềm, oxit kl)
_Nguyên tắc và sx nhôm bằng pp điện phân nhôm oxit nóng chảy.
_T/c vật lí và ứng dụng của một số chất: Al2O3; Al(OH)3; muối nhôm.
_T/c lưỡng tính của Al2O3; Al(OH)3: vừa t/d với axit, vừa t/d với bazơ mạnh.

_Cách nhận biết ion nhôm trong dd.
2. Về kỹ năng:
_Quan sát mẫu vật thí nghiệm, rút ra kết luận về tính chất hóa học và nhận biết ion
nhôm, viết các pt hh minh họa t/c hh của nhôm, hợp chất của nhôm.
_Sử dụng và bảo quản hợp lí đồ dùng bằng nhôm.
_Tính thành phần % về khối lượng của nhôm trong hh kim loại đem phản ứng.
_Tính khối lượng boxit để sản xuất lượng nhôm, xác định hiệu suất phản ứng.
3. Về thái độ:
- Biết cách sử dụng có hiệu quả những vật dụng trong gia đình.
- Tính tiết kiệm trong việc sử dụng dụng cụ.
1. Giáo viên: - Giáo án, hệ thống câu hỏi giúp HS học bài
2. Học sinh: - Xem trước bài học, học thuộc bài cũ.
3. Phương pháp:
- Dạy học nêu vấn đề.

III./ Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài củ (5’)
_Hãy nêu tính chất hóa học của kim loại kiềm thổ? Viết phương trình minh họa?
_Hãy nêu biện pháp làm mềm nước cứng? Viết phương trình nếu có?

TG

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

Nội dung

Hoạt động 2:
Sử dụng bảng HTTH

_Vị trí của Al ?
_Cấu hình electron ?
_Số electron lớp ngoài cùng ?
_Al dễ nhận hay nhường e ?
_Số oxi hóa của Al trong hợp
chất ?

A. Nhôm
I. Vị trí trong bảng tuần hoàn
_Ở ô 13, nhóm IIIA, chu kỳ 3 cấu hình electron nguyên tử:
_Cấu hình e: 1s22s22p63s23p1 Ở ô 13, nhóm IIIA, chu kỳ 3
Cấu hình e: 1s22s22p63s23p1
Al dễ nhường 3e hóa trị, có số
_Al dễ nhường 3e hóa trị, có oxi hóa +3 trong hợp chất
số oxi hóa +3 trong hợp chất

_Al có tính khử hay oxi hóa?

_Al có tính khử

_Sử dụng mẫu vật Al kim loại. _Al có màu trắng bạc.
Nhận xét: màu sắc tính mềm
dẽo?
Thông báo thêm Al là kim loại
nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt .

Trường THPT TÂN HỒNG

- 10 -


II. Tính chất vật lý:
_Al có màu trắng bạc, nóng
chảy ở 660oC, dễ kéo sợi, dễ dát
mỏng, nhẹ, dẫn điện tốt, dẫn
nhiệt tốt

GV: Huỳnh Võ Việt Thắng


Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM

Giáo án 12 CB

Hoạt động 3:
_So sánh tính khử của Al với _Nhôm là kim loại có tính
kim loại kiềm và kiềm thổ?
khử mạnh, chỉ đứng sau kim
loại kiềm và kiềm thổ nên dễ
bị oxi hóa thành ion dương.

III. Tính chất hóa học
* Nhôm là kim loại có tính khử
mạnh, chỉ đứng sau kim loại
kiềm và kiềm thổ nên dễ bị oxi
hóa thành ion dương.
Al  Al3+ + 3e
_Gv biểu diễn thí nghiệm đốt _Quan sát thí nghiệm, viết 1. Tác dụng với phi kim:
bột nhôm trong không khí.
phương trình.
Nhôm khử dễ dàng các nguyên

tử phi kim thành ion âm.
_Gọi hai học sinh lên bảng viết
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
a. Tác dụng với halogen:
to
ptpư của Al với Clo và Oxi
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
2Al + 3O2 ��
� 2Al2O3
b. Tác dụng với oxi
to
_Phát phiếu học tập viết các _HS thảo lận nhóm hoàn
2Al + 3O2 ��
� 2Al2O3
phương trình phản ứng sau:
thành phiếu học tập.
2. Tác dụng với axit
Al + HCl 
_Với axit thường:
Al + H2SO4 loãng 
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Al + HNO 3 loãng 
_Với axit có tính oxi hóa mạnh:
Al + HNO3 đ,nóng 
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO
Al + H2SO4 đ,nóng 
+ 2H2O
2Al
+
6H

SO

Al
(SO
Al + HNO3 đ,nguội 
2
4
2
4)3
+ 3SO2 + 6H2O
Al + H2SO4 đ, nguội
_HS nghe giảng.
* Nhôm bị thụ động bởi dd
HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc
_TB: có thể sử dụng thùng
nguội.
nhôm để chuyên trở H2SO4 đặc
nguội và HNO3 đặc nguội.
_Giới thiệu phản ứng nhiệt _HS viết phương trình
2Al + Fe2O3  Al2O3 + 2Fe
nhôm
2Al + Fe2O3 
_Vì sao các vật dụng trong gia
đình làm bằng nhôm lại không
có phản ứng với H2O? kể cả ở
nhiệt độ cao?

_Nguyên nhân vì: trên bề
mặt của nhôm có phủ một
lớp oxit A2O3 rất mỏng và

bền nên không cho nước tiếp
xúc với nhôm.

_Trong dung dịch kiềm, Al (đã 2Al + 2NaOH +2H2O 
NaAlO2 + 3H2
cạo màng oxit bên ngoài) Al
tác dụng với H2O trước sau đó
Al(OH)3 sinh ra tiếp tục tác
dụng dd NaOH. Tổng hợp hai
ptpư ta dược một ptpư Al tác
dụng với dd NaOH.
Hoạt động 4:
_Tham khảo SGK  nêu ứng _Hs tham khảo SGK  nêu
dụng và trạng thái tự nhiên của ứng dụng và trạng thái tự
nhiên của nhôm.
nhôm.

3. Tác dụng với oxit kim loại:
_Ở nhiệt độ cao Al khử nhiều
ion kim loại trong oxit.
2Al + Fe2O3  Al2O3 + 2Fe
4. Tác dụng với H2O:
_Nếu phá bỏ lớp oxit trên bề
mặt Al thì Al tác dụng với nước.
2Al + 6H2O2Al(OH)3 + 3H2
5. Tác dụng với dung dịch
kiềm:
2Al + 2NaOH +2H2O 
NaAlO2 + 3H2


IV. Ứng dụng và trạng thái tự
nhiên:
1. Ứng dụng: (SGK)
2. Trạng thái tự nhiên: (SGK)
V. Sản xuất nhôm:
_HS tham khảo SGK biết được Phương pháp điện phân oxit Phương pháp điện phân oxit
nhôm nóng chảy.
sản xuất nhôm bằng phương nhôm nóng chảy.

Trường THPT TÂN HỒNG

- 11 -

GV: Huỳnh Võ Việt Thắng


Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM
pháp gì?
_HS nghe giảng và ghi chép
_Thông báo cho HS quặng
boxit thường lẫn tạp chất Fe 2O3
và SiO2, loại bỏ tạp chất 
Al2O3 nguyên chất.
Giới thiệu quy trình sản xuất
nhôm cho HS tham khảo SGK.

_HS nghe giảng
Hoạt động 5:
_Thông báo tính chất vật lí của
Al2O3 + 6HCl→ 2AlCl3

Al2O3.
+ 3H2O
_Gọi học sinh lên bảng viết
Al
O
+
2NaOH

2NaAlO
ptpư của Al2O3 tác dụng với dd
2 3
2
+ H2O
HCl và dd NaOH.

_HS nêu ứng dụng

Giáo án 12 CB
1. Nguyên liệu:
- Quặng boxit Al2O3 . 2H2O
- Quặng boxit thường lẫn tạp
chất (Fe2O3 và SiO2), loại bỏ tạp
chất thu được Al2O3 nguyên
chất.
2. Điện phân Al2O3 nguyên
chất :
+ Quá trình điện phân
- Cực âm: (catot) làm bằng than
chì nguyên chất ở catot xảy ra
quá trình khử ion Al3+

Al3+ + 3e-  Al
- Cực dương (anot) làm bằng
khối than chì lớn ở anot xảy ra
quá trình oxi hóa O2- thành O2
2O2-  O2 + 4eB. Một số hợp chất quan trọng
của nhôm:
I. Nhôm oxit:
1. Tính chất:
_Al2O3 là chất rắn, màu trắng,
không tan trong nước, không tác
dụng với nước, nóng chảy với
2050oC
_Nhôm oxit là một oxit lưỡng
tính vừa tác dụng với axit vừa
tác dụng được với bazơ.
Al2O3 + 6HCl→ 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2
+ H2O
Al2O3 + 2OH– → 2AlO2–
+ H2O
2. Ứng dụng: (SGK)

_Gọi học sinh đọc SGK để cả
lớp cùng nghe.

II. Nhôm hiđroxit:
Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính.
_Điều chế:
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O 
Hoạt động 6:

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O 
_HS tự làm thí nghiệm điều
Al(OH)3  + 3NH4NO3
Al(OH)3  + 3NH4NO3
chế và thử tính chất Al(OH)3. Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3
_Al(OH)3 tan trong dd HCl:
Và viết phương trình pư
+ 3H2O Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2
+ 3H2O
+ 2H2O
Al(OH)3 + 3H+  Al3+ + 3H2O
_Al(OH)3 tan trong dd NaOH:
Thông báo: Al(OH)3 dễ bị
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2
nhiệt phân hủy
+ 2H2O
- Viết ptpư :
to
2Al(OH)3 ��
� Al2O3 + 3H2O
III. Nhôm sunfat: (SGK)
_HS nghiên cứu SGK cho
Hoạt động 8:
_Sử dụng SGK cho biết công biết ctpt của phèn chua và

Trường THPT TÂN HỒNG

- 12 -


GV: Huỳnh Võ Việt Thắng


Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM

Giáo án 12 CB

thức phân tử của phèn chua? tính chất của phèn chua.
và nêu các tính chất của phèn
chua.
_Làm thí nghiệm của dung
dich muối nhôm nào đó với
dung dịch NaOH quan sát thí
nghiệm và học sinh rút ra cách
nhận biết ion Al3+ trong dung
dịch.
- Viết phương trình phản ứng.

Cách nhận biết ion Al3+ trong
_HS quan sát thí nghiệm: dung dịch:
thấy kết tủa keo xuất hiện rồi Cho từ từ dung dịch NaOH đến
tan trong dung dịch NaOH dư vào dung dịch thí nghiệm
dư.
nếu thấy kết tủa keo xuất hiện
rồi tan trong dung dịch NaOH
dư thì chứng tỏ có ion Al3+
Al3+ + 3OH-  Al(OH)3 
Al3+ + 3OH-  Al(OH)3 
Al(OH)3 + 3OH-dư  AlO2+ 2H2O


Hoạt động 9: Cũng cố bài 5’
Sửa bài tập SGK

IV. DẶN DÒ:
- Xem trước bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Trường THPT TÂN HỒNG

- 13 -

GV: Huỳnh Võ Việt Thắng


Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM

Bài 28:
Tiết 48:
Tuần
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp

Giáo án 12 CB

LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM,

KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
:…
:…/…/…
:… / … / …
:12CB4

I./ Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
_Cũng cố kiến thức về tính chất đơn chất cũng như hợp chất của kim loại kiềm và
kiềm thổ.
2. Về kỹ năng:
_Giải các bài tập liên quan.
3. Về thái độ:
_Có thái độ tích cự trong học tập, tinh thần giúp đỡ nhau trong học tập, hoạt động
nhóm.

II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, hệ thống câu hỏi, phiếu học tập
2. Học sinh: - Xem kiến thức có liên quan.
3. Phương pháp:
- Đàm thoại, thảo luận nhóm.

III./ Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1 Ổn định lớp, kiểm tra bài củ (5’)
_Vị trí của nhôm trong BTH? Tính chất hóa học cơ bản của nhôm? Pt minh họa 3đ
_Nêu hiện tượng khi cho từ từ NaOH vào dung dịch AlCl3? 3đ
_Nêu một số hợp chất quan trọng của Al? Tính chất hóa học của hợp chất của nhôm? 4đ

TG


Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động 2:
_GV treo bảng tuần hoàn để
HS quan sát, nhớ lại kiến thức
đã học từ đó xác định vị trí và
viết cấu hình e ngoài cùng của
kim loại kiềm, kiềm thổ.
_GV yêu cầu HS viết pthh
chứng minh tính chất hóa học
đặc trưng của kim loại kiềm và
kim loại kiềm thổ.

Hoạt động của Học sinh

Nội dung

I. Kiến thức cần nhớ
_HS lên bảng xác định vị trí 1. Kim loại kiềm và kim loại
và viết cấu hình e ngoài cùng kiềm thổ:
của KLK, KLK thổ.
_Dùng bảng tóm tắt SGK trang
130
_HS lên bảng viết pthh
chứng minh tính chất đặc
trưng của KLK, KLK thổ.

_Yêu cầu HS viết pthh chứng _HS lên bảng viết pthh.
minh tính chất bazơ của
NaOH, tính chất lưỡng tính
của NaHCO3, tính chất muối

của Na2CO3.
_Cho HS tham khảo SGK

Trường THPT TÂN HỒNG

2. Một số hợp chất quan trọng
của kim loại kiềm
_HS xem lại kiến thức từ * NaOH : là ba-zơ mạnh
SGK
NaOH→ Na+ + OH* NaHCO3 có tính lưỡng tính
* Na2CO3 là muối của axit yếu,
có đầy đủ tính chất của muối
* KNO3 bị phân hủy ở nhiệt độ

- 14 -

GV: Huỳnh Võ Việt Thắng


Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM

Giáo án 12 CB
cao
3. Một số hợp chất quan trọng
của kim loại kiềm thổ
* Ca(OH)2
* CaCO3
* Ca(HCO3)2
* CaSO4 ( thạch cao)
Thạch cao sống: CaSO4.2H2O

Thạch cao nung: CaSO4.H2O
Thạch cao khan: CaSO4

Hoạt động 3:
_Cho HS hoàn thành phiếu học _HS làm trong tờ giấy nộp Hoàn thành các pthh sau:
tập theo yêu cầu sau (5 phút):
lại cho GV
CaCO3 → CaO → Ca(OH)2→
Hoàn thành các pthh sau:
CaCO3→ Ca(HCO3)2 →CaCl2
0
CaCO3 → CaO → Ca(OH)2→
t
CaCO3→ Ca(HCO3)2 →CaCl2
CaCO3 → CaO + CO2
_GV sửa bài để hoàn thiện
CaO + H2O → Ca(OH)2
kiến thức cho HS
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3
+ H2O
CaCO3 + CO2 + H2O →
Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2
+ 2CO2 +2H2O
_GV yêu cầu HS nhắc lại khái _HS dựa vào kiến thức đã 4. Nước cứng
niệm về nước cứng và phân học hoàn thành câu trả lời về Bài tập: Một loại nước khi được
loại nước cứng, các phương nước cứng.
đun sôi thì mất tính cứng. Trong
pháp làm mềm nước cứng.
_HS thảo luận theo nhóm loại nước cứng này có hòa tan

nhỏ (2 phút), báo cáo trên những hợp chất nào sau đây?
bảng nhỏ.
A. Ca(HCO3)2, MgCl2
_GV cho HS làm bài tập 3
B. Mg(HCO3)2, CaCl2
trang 132 SGK
C.Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2
Hoạt động 4:
D. MgCl2, CaSO4
_GV phát cho mỗi nhóm một _HS thảo luận theo sự phân II. Bài tập
phiếu với nội dung:
công của GV hoàn thành các BT 1,2 SGK trang 132
Một loại nước khi được đun BT và báo cáo kết quả trên BT1:
sôi thì mất tính cứng. Trong bảng phụ.
NaOH + HCl → NaCl + H2O
loại nước cứng này có hòa tan
a mol
a mol
những hợp chất nào sau đây?
KOH + HCl → KCl + H2O
A. Ca(HCO3)2, MgCl2
b mol
b mol
B. Mg(HCO3)2, CaCl2
Theo đề bài:
C.Ca(HCO3)2,Mg(HCO3)2
40a + 56b =3,04
D. MgCl2, CaSO4
56a + 74,5b = 4,15


_GV cho HS chia làm 6 nhóm _HS thảo luận nhóm giải bài
 a =0,02 mol; b =0,04 mol
và phân công
tập.
mNaOH = 0,02.40 = 0,8 gam
Nhóm 1,2,3 làm BT1
mKOH = 0,04.56 = 2,24 gam
Nhóm 4,5,6 làm BT2
Đáp
án D
_GV theo dõi, hướng dẫn, giúp
BT2:
đỡ HS hoàn thành phiếu học
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3
tập.
+ H2O
_Nhận xét kết quả báo cáo của
0,25 mol 0,25 mol 0,25 mol
các nhóm cho điểm.

Trường THPT TÂN HỒNG

- 15 -

GV: Huỳnh Võ Việt Thắng


Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM

Giáo án 12 CB

CO2 + CaCO3 + H2O →
Ca(HCO3)2
0,05 mol 0,05 mol
nCaCO3 = 0,25-0,05 = 0,2 mol
mCaCO3 = 0,2.100 =20 gam

Hoạt động 5: Cũng cố
_lưu ý một số khuyết điểm của
học sinh khi giải bài tập.

IV. DẶN DÒ:
- Xem trước nội dung bài luyện tập tiếp theo và làm bài tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Trường THPT TÂN HỒNG

- 16 -

GV: Huỳnh Võ Việt Thắng


Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM

Bài 29:
Tiết 49:

Tuần
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp

Giáo án 12 CB

LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA NHÔM
VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM

:…
:…/…/…
:…/…/…
: 12CB4

I./ Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
_Cũng cố kiến thức về nhôm và hợp chất của nhôm
2. Về kỹ năng:
_Giải bài tập có liên quan.
3. Về thái độ:
_Thái độ học tập tích cực, yêu thích học bộ môn, hoạt động nhóm.

II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập
2. Học sinh: - Xem lại kiến thức củ, làm trước bài tập ở nhà.
3. Phương pháp:
- Đàm thoại, vấn đáp gợi mở.

III./ Tiến trình dạy học:

Hoạt động 1: Ổn định lớp (1’)

TG

Hoạt động của Giáo viên

10’

Hoạt động 2: Củng cố kiến
thức
_Yêu cầu HS điền vào bảng
phụ với nội dung đã chuẩn bị
về : vị trí của nhôm trong bảng
tuần hoàn, tính chất của nhôm
và hợp chất của nhôm.

Hoạt động của Học sinh

_Trên cơ sở đã chuẩn bị ở
nhà HS điền vào bảng phụ
theo yêu cầu của GV ( viết
ptpư minh hoạ )

Nội dung
I. Kiến thức cần nắm:
1. Nhôm
Al (Z = 13 ) :
1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 → ở ô số
13 nhóm III, chu kỳ 3
_Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn

nhiệt, dẫn điện tốt.
_Nhôm có tính khử mạnh
Al
Al3+ + 3e
2. Hợp chất của nhôm.
a)Nhôm oxit:là oxit lưỡng tính
Al2O3 + 6HCl
2AlCl3
+ 3H2O
Al2O3 + 2NaOH
2NaAlO2 + H2O
b) Nhôm hiđroxit: là hiđroxit
lưỡng tính
Al(OH)3 + 3HCl
AlCl3
+ 3 H2O
-Al(OH)3 + NaOH
NaAlO2 + 2H2O.
c) Nhôm sunfat:

30’

Hoạt động 3: củng cố kiến
thức thông qua bài tập
_Các nhóm giải bài tập theo
_Phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu của giáo viên.

Trường THPT TÂN HỒNG

- 17 -


II.Bài tập :
1.Bài tập phiếu học tập.
Câu 1: Cho các chất sau : Al,
Al2O3, Al(OH)3, AlCl3.Số chất

GV: Huỳnh Võ Việt Thắng


Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM

Giáo án 12 CB

chia lớp thành 6 nhóm để giải
bài tập.
Đáp án C

thể hiện tính lưỡng tính là:
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 2: Chỉ dùng hoá chất nào
sau đây có thể phân biệt ba chất
rắn là: Mg, Al và Al2O3
A.dung dịch HCl.
Đáp án B
B.dung dịch KOH.
C.dung dịch NaCl.
D.dung dịch CuCl2.

Đáp án D
Câu 3: Các dung dịch ZnSO4 và
AlCl3 đều không màu.Để phân
biệt hai dung dịch này có thể
dùng dung dịch của chất nào sau
đây:
A.NaOH
B.HNO3
C.HCl
D.NH3
Câu 4: Trộn 10ml dung dịch
AlCl3 1M với 35ml dung dịch
Đáp án D
KOH 1M.Sau khi phản ứng kết
thúc, khối lượng kết tủa thu
được là :
A.1.23gam
B.0.78gam
C.0.91gam
D.0.39gam
2.Bài tập SGK trang 134
2/134.
Đáp án D
3/134.
-Hướng dẫn HS cách giải bài _Lên bảng giải bài tập sau khi Al + NaOH + H2O →
3/134, sau đó gọi HS lên bảng GV hướng dẫn
3
NaAlO2 + H2
2
0.4mol

0.6mol
Al2O3 + 2NaOH
2NaAlO2 + H2O

13.44
22.4
nH

2

=

= 0.6 mol

 mAl=0.4*27 = 10.8g
mAl 2 O 3 = 31.2 – 10.8 = 20.4g

_Gọi HS nhận biết

Trường THPT TÂN HỒNG

_Nhận biết hoá chất dựa trên
kiến thức đã học

- 18 -

4/134/c
- Dùng H2O nhận ra CaO ( tan
trong nước )
- Cho 2 oxit còn lại vào dung

dịch Ca(OH)2 vừa được tạo ra .
Nhận được Al2O3 (tan trong
dung dịch Ca(OH)2)
Al2O3 + Ca(OH)2
Ca(AlO2)2 + H2O

GV: Huỳnh Võ Việt Thắng


Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM

_Trên cơ sở kiến thức đã học _Nêu hiện tượng của phản
GV yêu cầu HS vận dụng để ứng dựa trên kiến thức đã
nêu hiện tượng
học

Giáo án 12 CB
5/134
a)Cho dung dịch NH3 dư vào
dung dịch AlCl3 thì xuất hiện
kết tủa keo trắng và kết tủa này
không tan lại trong dung dịch
thu được.
AlCl3 + 3 NH3 + 3 H2O
Al(OH)3 + 3NH4NO3
b)Cho từ từ dung dịch NaOH
đến dư vào dung dịch AlCl3 thì
thấy có kết tủa keo trắng xuất
hiện, sau đó kết tủa này tan lại
trong dung dịch thu được.

3NaOH + AlCl3
Al(OH)3 + 3NaCl

4’

Al(OH)3 + NaOHdư
NaAlO2+ 2H2O

Hoạt động 4: Cũng cố
_Những lưu ý học sinh mắc
phải khi giải bài tập.

IV. DẶN DÒ:
_Đọc trước bài thực hành.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Trường THPT TÂN HỒNG

- 19 -

GV: Huỳnh Võ Việt Thắng


Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM

THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA NATRI, MAGIE,

NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG

Bài 30:
Tiết 50:
Tuần
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp

Giáo án 12 CB

:…
:…/…/…
:…/…/…
: 12CB4

I./ Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
_Cũng cố về tính chất của Na, Mg và hợp chất của chúng.
2. Về kỹ năng:
_Rèn luyện kĩ năng, thao tác trong thực hành thí nghiệm, quan sát và giải thích hiện
tượng thí nghiệm.
3. Về thái độ:
_Thái độ tích cực trong học tập.

II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
2. Học sinh: - Xem trước nội dung bài thực hành.
3. Phương pháp:
- Biểu diễn thí nghiệm, đàm thoại, quan sát.


III./ Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Ổn định lớp, chia nhóm thực hành (2’)

TG
5’

32’

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

Nội dung

Hoạt động 2:
Thí nghiệm 1: so sánh khả
_Nhắc lại nội qui phòng thí _Lắng nghe và quan sát giáo năng phản ứng của Na, Mg, Al
nghiệm.
viên làm mẫu.
với nước:
_Hướng dẫn thao tác thực
3 ống nghiệm đựng nước (3/4
hành.
ống) có 1 vài giọt pp, đặt vào
giá đựng ống nghiệm
- ống 1 : cho vào 1 mẩu kim loại
natri ( bằng hạt gạo )
- ống 2 : cho vào 1 mẩu kim loại
magie

- ống 3 : cho vào 1 mẩu kim loại
nhôm vừa cạo sạch lớp oxit
Quan sát hiện tượng xảy ra
Hoạt động 2:
Đun nóng ống 2 và 3 . Quan sát
_Cho học sinh tiến hành làm _HS tiến hành thí nghiệm.
ht
thí nghiệm.
Nhận xét mức độ phản ứng ở 3
_Giáo viên theo dõi các nhóm
ống nghiệm .Viết ptrpư xảy ra.
làm thí nghiệm.
Thí nghiệm 2 : Nhôm tác dụng
với dd kiềm
Rót 2 - 3 ml dd NaOH loãng
vào ống nghiệm và cho vào 1
mẩu nhôm .Đun nóng nhẹ để pứ
xảy ra mạnh hơn. Quan sát bọt
khí thoát ra.Viết ptrpứ xảy ra
Thí nghiệm 3 : Tính chất
lưỡng tính của Al(OH)3
Rót vào ống nghiệm 5 ml dd

Trường THPT TÂN HỒNG

- 20 -

GV: Huỳnh Võ Việt Thắng



Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM
5’

Hoạt động 3:
_Thu bài thu hoạch.
_Nhận xét tiết thực hành.
_Cho học sinh vệ sinh phòng
thí nghiệm.

_Viết báo cáo.
_Nghe giáo viên nhận xét.
_Vệ sinh phòng TN.
_Nộp báo cáo.

Giáo án 12 CB
AlCl3 , rồi nhỏ từ từ ddNH 3 dư
vào sẽ thu được kết tủa
Chia lượng kết tủa ra 2 phần
bằng nhau ở 2 ống nghiệm
Ống 1 : nhỏ dd H2SO4 loãng
vào, lắc nhẹ. Quan sát hiện
tượng.
Ống 2 : nhỏ vào dd NaOH , lắc
nhẹ . Quan sát hiện tượng
Giải thích các hiện tượng và viết
ptpứ.

IV. DẶN DÒ:
_Học thuộc bài chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Trường THPT TÂN HỒNG

- 21 -

GV: Huỳnh Võ Việt Thắng



×