Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

HUONG DAN BAO TRI SH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.09 MB, 52 trang )

5. HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (LẬP TRÌNH PHUN NHIÊN LIỆU -PFI)

5

…………………

CẦU THÀNH HỆ THỐNG

······························ 5-2

ỐNG LỌC GIÓ

THÔNG TIN DỊCH VỤ

······························ 5-3

THÂN VAN TIẾT LƯU

TÌM KIẾM HƯ HỎNG
VỊ TRÍ HỆ THỐNG

·····························5-36

································5-37

···································· 5-4

PHUN XĂNG ············································5-41

······································ 5-5


RƠ LE BƠM XĂNG ······································5-43

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ······································· 5-6

RƠ LE TẲT ĐỘNG CƠ ·································5-44
CẢM BIẾN GÓC

·······························5-45

THÔNG TIN CHUẨN ĐOÁN PGM –FI ················ 5-7
CẢM BIẾN O2············································5-47
MÃ CHỈ DẪN ĐÈN MIL ···························· 5-10
TÌM KIẾM HƯ HỎNG THEO ĐÈN MIL

····· 5-11

CHỈ SỐ DTC ············································· 5-19

CẢM BIÊN (ECT) NHIỆT ĐỘ DUNG DỊCH LÀM MÁT
························································
5-48
BỘ ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ (ECM)

···········5-48

TÌM KIẾM HƯ HỎNG THEO DTC················· 5-22

TỐC ĐỘ CẦM CHỪNG ··································5-49

KIỂM TRA ỐNG DẪN XĂNG ··························· 5-31


KIỂM SOÁT KHÍ PHỤ

BƠM XĂNG ··················································5-35

THÙNG XĂNG ·············································5-52

··········5-49

5-1


HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (LẬP TRÌNH PHUN NHIÊN LIỆU)

VỊ TRÍ HỆ THỐNG
12 N·m (1.2 kgf·m, 9 lbf·ft)

5-2


HỆ

HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu )

THÔNG TIN DỊCH VỤ
CHUNG
• Phải xả bớt áp suất nén trong hệ thống nhiên liệu trước khi tháo ống dẫn nhiên liệu (trang 5-31).
• Dây cáp điều khiển bị cong hay xoắn thì hoạt động không nhẹ nhàng và có thể bị đứt và làm mất khả năng điều khiển xe.
• Làm việc tại nơi thông thoáng. Tàn thuốc hoặc tia lửa điện tại khu vực làm việc hoặc nơi chứa xăng dầu có thể gây
cháy nổ .

• Không dùng chất tẩy rửa chế hoà khí để làm sạch bên trong ống van tiết lưu vì nó được phủ một lớp molybdenum.
• không được tách trống cuốn dây ga từ vị trí mở hoàn toàn tới đóng hoàn toàn khi dây ga đã được tháo ra vì có thể làm sai hoạt động cầm
chừng .
• Bịt cổ hút bằng băng keo hay vải sạch khi tháo ống ga nhằm không cho bụi bẩn vào cổ hút .
• Ngăn không cho bụi bẩn hoặc những mảnh vụn vào ống ga và ồng dẫn nhiên liệu , hãy làm sạch chúng bằng khi nén .
• Bộ điều khiển động cơ (ECM) được gắn trên thân van tiết lưu ( bộ van tiết lưu được liền với ECM)không được tháo rời bộ
van tiết lưu hay bộ điều khiển ECM thay mới chúng theo bộ nếuchúng bị hỏng .
• bộ van tiết lưu và ECM có thể bị hỏng khi bị rơi , ngoài ra khi tháo và nối không tắt nguồn điện , điện áp cao quá mức có thể làm hỏng bộ
ECM , luôn tắt khoá điện trước khi thực hiện các công việc.
• Bộ van tiết lưu và ECM đã được điều chỉnh tại nhà sản xuất , không được tháo bộ này ra khác với hướng dẫn trong sách bảo trì. ốc có
dấu sơn màu trắng lỏng có thể làm bộ van tiết lưu và ECM hoạt động sai.
• Hệ thống lập trình phun nhiên liệu (PGM-FI) được trang bị thêm hệ thống tự tìm kiếm hư hỏng miêu tả tại tran 5-7nếu khi đèn báo hư hỏng
(MIL) nhấp nháy thì theo các bươc của tìm kiếm hư hỏng để xác định vấn đề hư hỏng của hệ thống .
• Khi kiểm tra PGM –FI luôn tuân thoe các bước của sơ đồ tìm kiếm hư hỏng ( trang 5-11 tới 5-22).
• Hệ thống PGM-FI được trang bị thêm một chức năng antoàn tối thiểu xe có thể chạy ngay cả khi có bất cứ trục trặc nào
khi có trục trặc nào của hệ thống được phát hiện bởi chức năg tự phát hiện hư hỏng thì sự hoạt động sẽ được đảm bảo
bởi một giá trị được thiết lập trước của bản đồ chương trình mô phỏng . tuy nhiên nếu hư hỏng trong hệ thôngs phun
xăng thì động cơ sẽ tẳt máy bởi chức năng an toàn .
• Hệ thống PGM-FI hư hỏng thường có liên quan đến các bị lỏng hay ăn mòn của các đầu nối. Kiểm tra các đầu nối
trước khi tiên hành các bước tiếp theo.
• Cảm biến tốc độ gửi tín hiệu số thớ bộ ECM ( bộ PGM-FI)và tính toán . Tham khảo quá trình kiểm tra cảm biến tốc độ ( tìm kiếm hư hỏng
MIL trang 5-10 hoặc tìm kiếm hư hỏng ECM trang 5-19.
• Dùng máy kiểm tra kỹ thuật số để kiểm tra hệ thống PGM-FI .
• Tham khảo tran 20-10 để kiêm tra đồng hồ xăng và cảm biến xăng .
• Tham khảo trang 20-11 để kiểm tra cảm biến dung dịch làm mát .

THÔNG SỐ KỸ THUẬT
MỤC

THÔNG SÓ


SH125
Số nhận biết bộ van tiết
lưu
SH150
Tốc độ cầm chừng
Hành trình tự do của tay ga
Điện trở cảm ứng ECT (ở 20°C/68°F)
Điện trở của bộ phun nhiên liệu (ở 20°C /68°F)
Áp suất nhiên liệu
Lưu lượng bơm (ở 12 V)

GQM1A
GQM2A
1,500 ± 100 min-1 (rpm)
2 – 6 mm (0.08 – 0.24 in)
2.3 – 2.6 kΩ
11.1 – 12.3 Ω
294 kPa (3.0 kgf/cm2, 43 psi)
Tối thiểu 22 cm3 (0.7 US oz, 0.8 lmp oz)/10 giây

GIÁ TRỊ MÔ MEN LỰC SIẾT
Đai ốc tấm giữ bơm xăng
Bu lông bắt cổ chế hòa khí
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát (ECT)
Cảm biến O2
Vít bắt cảm biến góc dốc

12 N·m (1.2 kgf·m, 9 lbf·ft)
(trang 5-40)

23 N·m (2.3 kgf·m, 17 lbf·ft)
44 N·m (4.5 kgf·m, 32 lbf·ft)
1.2 N·m (0.12 kgf·m, 0.9 lbf·ft)

5-3


HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu )
DỤNG CỤ
Nối ngắn mach DLC
070PZ-ZY30100

Bộ dây kiểm traECM ,32P
070MZ-0010201

Ống đo áp suất
07ZAJ-S5A0110

Ống đo áp suất
07ZAJ-S5A0120

TÌM KIẾM HƯ HỎNG
Động cơ quay nhưng không thể nổ máy
• Lọt khí vào cổ hút
• Nhiên liệu bị bẩn hoặc tạp chất
• Tắc hoặc nghẹt ống dẫn xăng.
• Bơm xăng bị hỏng
• Tắc phun xăng
• Kim phun bị kẹt
• Hệ thống vận hành bơm xăng bị hỏng

• Hỏng van kiểm tra chân không (IAC) trong bộ điều khiển (ECM)
Chết máy , khó khởi động , cầm chừng không ổn định
• Lọt khí vào cổ hút
• Nhiên liệu bị bẩn hoặc tạp chất
• Tắc hoặc nghẹt ống dẫn xăng.
• Hỏng van kiểm tra chân không (IAC) trong bộ điều khiển (ECM)
Cháy sau khi động cơ giảm tốc
• hư hỏng từ hệ thống kiểm soát khí phụ
– Van từ của hệ thống cấp khí phụ bị hỏng
– hỏng van kiểm tra hệ thống cấp khí phụ
– tắc ống cấp khí phụ
• hệ thốngđánh lửa bị hỏng (trang 18-4)
Đánh lửa muộn hoặc mất lửa khi tăng tốc
• hệ thốngđánh lửa bị hỏng (trang 18-4)
Hiệu suất thấp hoặc tốn xăng
• Tắc hoặc nghẹt ống dẫn xăng
• hệ thốngđánh lửa bị hỏng (trang 18-4)

5-4

Đo áp suất nhiên liệu
07406-0040003


HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu )

Sơ đồ hệ thống

RƠ LE TẮT MÁY
RƠ LE BƠM XĂNG


BƠM
XĂNG

THÂN VAN TIẾT
LƯU/BỘ Đ/KHIỂN
ĐỘNG CƠ (ECM)

KHOÁ ĐIỆN

PHUN
XĂNG
CẢM BIẾN
GÓC

CẢM BIÊN O2
CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ
DUNG DỊCH LÀM MAT
(ECT)

ĐẦU NỐI LIÊN
KẾT DỮ LIỆU
(DLC)

Khi lắp ráp luôn theo sơ đố cấu thành các bộ phận của van tiết lưu và ECM .
• Cảm biến áp suất tuyệt đố cổ hút (MAP)
• Cảm biến nhiệt độ khí vào (IAT)
• cảm biến độ mở bướm van tiết lưu (TP)
• van kiểm soát khí thừa (IAC)


5-5


HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu )

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG
rơle
chính
R/Y

R

R/Y

R/Bl

Khoá
Điện

C/chì
10A

R

Cầu
Chì
30A

Cầu chì
10A


R/Y

Bl/Br

C/chì
15A

Rơ le tăt
Máy
Bl

Bl/W

R/Bl

Rơ le
Bơm xăng
Bl/W

R/O
G

ECM

19

Y

CKP


W/Y

16

PCP

15

PCM
MAP

1

TP

8

IAT

9

FLR

21

IGP

26


INJ

20

G

Br/Bl
Bl/W

12

P/Bu

Phun xăng

O2 SENSOR

HTCNL 23
29

O2

23
Bl/O 21

Bl/W

W

G/O


SG
IDLE AIR
CONTROL
(IAC) VALVE

29

ECT
SENSOR
G/Bu

P

Br

Cảm biên
Góc

Cảm biến CKP

To Coolant
Temprature
Gauge

Bu

Mo tơ quạt gió

7


Bu
P/W

G/O

O/W

DLC

13
31

SG

9

K-LINE

12

SCS

G

M
Bu

FANC


22

IGPLS

17

Bl/Bu
Y/Bu

IGNITION
COIL

Bl/W
Br

Bl

TW

Bu
Gi
W/Bu

FI-WARN25

G

MIL

PAIR SOLENOID

VALVE
EX-AI
G
G/P

30
19

24

P

LG
PG1

ECM connector rear view:

1 2 3 4 5

6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32

5-6

Bl/W

Bl/Br



HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu )

THÔNG TIN CHẨN ĐOÁN
HƯ HỎNG PGM-FI
QUÁ TRÌNH CHẨN ĐOÁN
Dựng xe bằng chống đứng .

ĐÈN BÁO SỰ CỐ HƯ HỎNG (MIL)

Bật khoá điện sang vị trí ON.
Đèn báo sự cố hư hỏng (MIL) sẽ sáng trong vài
Giây sau đó đèn sẽ tắt .
khởi động động cơ và để ở tốc độ cầm chừng .

Chú ý
• Nếu bộ điều khiển động cơ (ECM) p h á t h i ệ n
Ra bất cứ hư hỏng nào tại thời điểm đó ,đ è n
MIL sẽ sáng phụ thuộc vào tốc độ động cơ:
– Dưới 2,000 v/p (rpm), ở tốc độ cầm chừng ;đèn MIL
Nhấp nháy khi có lỗi
– Trên 2,000 v/p (rpm), khi đang chạy ;đ è n MIL
Sáng (không nháy )
Nếu đèn MILkhông nháy , thì ECM không có dữ liệu
lỗi .
Nếu đèn MILsáng , thì hệ thống PGM-FI có dữ liệu
Lỗi .kiểm tra vấnđề theo cách sau:
• nhìn xem đèn MIL nháy bao nhiêu lần . xác định
Nguyên nhân lỗi (trang 5-10).
• đọc mã hư hỏng (DTC) b ằ n g m á y k i ể m t r a h ệ t h ố n g
(HDS) của Honda.

Xác định nguyên nhân lỗi (trang 5-19).
Đọc bộ nhớ ECM của mã đèn MIL hoặc DTC,theo như
sau
MÃĐÈN MIL
Tháo nắp bảo dưỡng (trang 2-4). Bật
khoá điện sang vị trí OFF.
Tháo nắp của đầu nối (DCL) ra khỏi đầu nối.
Nối ngắn mạch đầu nối DCL bằng dụng cụ chuyên
Dùng .
DỤNG CỤ :
NỐI NGẮN MẠCH DLC

DLC

ĐẦU NỐI
NGẮN DLC

070PZ-ZY30100

NỐI : DÂY MÀU NÂU – MÀU LỤC
CHỤP ĐẦU
NỐI
Bật khoá điện sang vị trí ON và kiểm tra đèn MIL.
Nếu bộ ECMkhông có dữ liệu lỗi , đèn MIL sẽ
sáng và không tắt .

MIL

Nếu ECMcó dữ liệu lỗi trong bộ nhớ , đèn MIL
Sẽ bắt đầu nháy .

Đọc và ghi số lần nhấp nháy của đèn MIL rồi xác
định rõ nguyên nhân của vấn đề trang (trang 5-10).

5-7


HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu )
DTC (với bộ kiểm tra bỏ túi HDS)
Tháo nắp bảo dưỡng (trang 2-4). Bật
khoá điện sang vị trí ÔFF.
Tháo nắp nối giả của đầu kết nối dữ liệu (DCL).
Nối thiết bị kiểm tra HDS vào đầu nối DLC.

DLC

Bật khoá điện sang vị trí ON.
Đọc DTC và xác định nguyên nhân lỗi xem
(trang 5-19). Đồng thời kiểm tra các dữ liệu ổn định

Chú ý
• tham khảo sách hướng dẫn sử dụng của thiết bị kiểm
tra HDS cho quá trình kiểm tra .
• Những dữ liệu ổng định chỉ cho biết tình trang hoạt
động của động cơ ở chỗ nỗi được phát hiện đầu tiên

ĐẦU NỖI GIẢ

TRÌNH TỰ THIẾT LẬP LẠI BỘ NHỚ TỰ XÁC
ĐỊNH HƯ HỎNG
Trình tự với nối ngắn mạch DCL

1. Tháo nắp bảo dưỡng (trang 2-4).
2. Sử dụng dụng cụ nối ngắn mạch (DLC) với khoá
điện ở vị trí OFF.
Dụng cụ :
Nối ngắn mặch DLC
070PZ-ZY30100

BỘ NỐI NGẮN MẠCH DCL

Nối : Nâu – xanh lục
3. Bật khóa điện sang vị trí ON.
4. tháo đầu nối ngắn mạch ra khỏi đâu nối DLC.
5. Đèn MIL sẽ sang khoảng 5 giây .
Trong khi đèn MIL sáng hãy nối lại dụng cụ nối ngắn
mạch trở lại .
Bộ nhớ lỗi sẽ được xoá nếu đèn MIL tắt và bắt dầu
nhấp nháy .

DLC

Chú ý
• đầu nối DLC phải đựoc nối nhanh trong khi đèn
MIL sáng nếu không đèn MIL sẽ bắt đầu nhấp
nháy
• Chú ý bộ nhớ lỗi sẽ không thể xoá nếu bạn tắt máy
trước khi đèn MIL bắt đầu nhấp nháy .
Nếu đèn MIL nhấp nháy 20 lần thì bộnhớ đã
không được xoá .

Trình tự với thiết bị kiểm tra bỏ túi HDS

thiết lập lại bộ nhớ trong ECM khi sử dụng thỉết
bị kiểm tra HDS.

Chú ý
• Tham khảo hướng dẫn sử dụng của thiết bị kiểm tra HDS

5-8

MIL


HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu)
NỐI THIẾT BỊ KIỂM TRA BÓ DÂY
Tháo hộp chứa đồ (trang 2-5). Bật
khoá điện sang vị trí OFF.
Tháo đầu nói 32P ra khỏi ECM bằng cách thoá nẫy
khoá .

ĐẦU NỐI 32P
Nối thiết bị kiểm tra vào giữa ECM và đầu nối của ECM
DỤNG CỤ :
Bộ dây Kiểm tra ECM , 32P

THIẾT BỊ KIỂM TRA ECM

070MZ-0010201

ECM

BỐ TRÍ CÁC CỰC BÓ DÂY KIỂM TRA

Các cực đầu nối bó dây kiểm tra ECM được đánh số
thứ tự trên đầu nối và giống như cách bố trí của ECM
như hình .

TEST HARNESS CONNECTOR:

ECM:
"1"

"17"

"16"

"32"

5-9


HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu)

CHỈ DẪN MÃ MIL
• Đèn báo sự cố (MIL)của hệ thống PGM-FI hiển thị các mã hư hỏng (số nhấp nháy từ 0 tới 29). Đèn MIL có hai kiểu nhấp nháy
đó là kiểu nhấp nháy ngắn và dài. Kiểu nhấp nháy dài kéo dài trong 1,3 giấy, còn kiểu nhấp nháy ngắn kéo dài trong 0,5 giấy tương
đương với 3 nhấp nháy. Nhìn vào bảng để xem mã hư hỏng 23.
• Khi bộ ECM lưu giũ được một số mã hư hỏng , đèn MIL xẽ xuất hiện tất cả những mã hư hỏng từ số thấp nhất đến số cao nhất.
Ví dụ, khi đèn MIL nhấp nháy một lần sau đó nhấp nháy 7 lần thì hai lỗi xẽ được tìm thấy. Xem bảng dưới đây để tìm mã lỗi 1 và 7.

MIL

Sai chức năng


Không nháy

Sự cố mất mát
nguồn ECM

Không nháy

Sự cố mạch
đèn MIL

Các nguyên nhân





Đứt mạch vào ECM
Đứt mạch dây rơ le tắt máy trong bó dây
Hỏng rơ le tắt máy
Đứt mạch dây cảm góc trong bó
dây
• Hỏng cảm biến góc
• Đứt cầu chì phụ 10 A (đánh
lửa ,AI, khởi động ,Bơm xăng )

Triệu chứng

Tham
khảo

trang
5-48

• động cơ không thể khởi
động



• Đứt hoặc ngắn mạch đèn MIL

• Động cơ hoạt động
không bình thường

Không sáng

Sự cố mạch liên
kết dữ liệu

• Ngắn mạch cự liên kết dữ liệu
• Ngắn mạch dây dầu liên kết dữ liệu
nector wire
• Hỏng bộ ECM

• Động cơ hoạt động
không bình thường

Nháy 1 lần

Sự cố cảm
biến MAP


• Hỏng cảm biến MAP (bên trong
ECM)

• Động cơ hoạt động
không bình thường

Nháy 7 lần

Lỗi mạch
cảm biến
ECT

• Lỏng hoặc tiếp xúc kém dầu nối cảm biến
ECT
• Hở hoặc ngắn mạch dây cảm biến
ECT
• Hỏng cảm biến ECT

• Khó khởi động khi nguội
máy (ECM được đặt trước
nhiệt độ kiểm soát của dung
dịch làm mát ở : 90 °C/194
°F)

5-11

Nháy 8 lần

Mạch TP có sự

cố

• hỏng cảm biến TP (trong ECM)

• Động cơ tăng tốc kém khi
tăng ga đột ngột (ECM đặt
trướcư giá trị kiểm soat
bướm ga mở ở :0°)

5-13

Nháy 9 lần

Sự cố mạch cảm
biền IAT

• Hỏng cảm biến IAT (trong ECM)

• Động cơ hoạt động không
bình thườn (ECM đặt trước
giá trị kiểm soát ; nhiệt độ
đường khí vào :25 °C/77 °F)

5-13

Nháy 12 lần

Nháy 21 lần

Sự cố mạch phun

nhiên liệu

Sự cố mạch cảm
biến oxy O2

Nháy 23 lần

Sự cố cảm biếnO2
quá nhiệt

Nháy 29 lần

Sự cố mạch van
IAC

5-10

• Lỏng hoặc tiếp xúc kém đầu nối
phun nhiên liệu.
• Hở hoặc ngắn mạch dây phun
nhiên liệu
• hỏng phun nhiên liệu
• Lỏng hoặc tiếp xúc kém đầu nối cảm biến
O2
• Hở hoặc ngắn mạch dây cảm biến O2
• Hỏng cảm biến O2
• Lỏng hoặc tiêp xúc kém đầu nối cảm biến
O2
• Hở hoặc ngắn mạch cảm biến quá nhiệt
O2 trong bó dây

• Hỏng cảm biến O2
• hổng van IAC (trong ECM)



• Động cơ không thể khởi
động

5-11

5-13

• Động cơ hoạt động không
bình thường

5-15

• Động cơ hoạt động không
bình thường

5-17

• Động cơ hoạt động không
bình thường

5-18


HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu)


TÌM KIẾM HƯ HỎNG MIL
MIL NHÁY 1LẦN (CẢM BIẾN MAP)
1. Kiểm tra lại
MIL
Xoá bộ nhớ để điều chỉnh lại ECM (page 5-8).
Khởi động động cơ và để chạy cầm chừng ,
kiểm tra nhấp nháy của đèn MIL .

MIL

Đèn MIL có nháy không ?
KHÔNG – Lỗi tạm thời hệ thống vẫn bình thường


– Thay mới bộ van tiết lưu /ECM và kiểm tra
lại một lần nữa .

MIL NHÁY 7 LẦN (CẢM BIÊN ECT )
Chú ý


Trước khi bắt đầu tìm kiếm hư hỏng kiểm tra đầu nối 3P
của cảm biến ECT xem có lỏng hay mòn các cực nối và
kiểm tra lại đèn MIL.

1. Kiểm tra điện áp ra của cảm biến ECT
Nối bó dây kiểm tra giữa ECM và đầu nối của
ECM ( trang 5-9).
Đo điện áp của cực dây kiểm tra khi khoá điện ở
vi trí ON.

Nối : #13 (+) – #31 (–)
Tiêu chuẩn : 2.7 – 3.1 V (20°C/68°F)
Điện áp có nắm trong khoảng 2.7 – 3.1 Vkhông?


– • Lỏng hoặc tiếp xúc kém dầu nối ECM .
• Lỗi tạm thời , hệ thống bình thường .

Không – SANG BƯỚC 2.
ĐẦU NỐI 3P CẢM BIẾN ECT:
2. Kiểm tra điện áp ra cảm biến ECT.
Tắt khoá điện sang vị trí OFF.
Tháo đầu nối 3P( xám ) cảm biến nhiệt ECT Đo
điện áp các cực bên bó dây của đầu nối 3P khi
khoá điện bật nên vị trí ON.
Nối : Hồng/trắng (+) – xanh lục/cam (–)
Tiêu chuẩn : 4.75 – 5.25 V
Điện áp có nắm trong khoảng 4.75 – 5.25 V
không?


– sang bước 3.

Không

– Sang bước 4.

Hồng/ trắng (+)

lục / cam (–)


5-11


HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu)
3. Kiểm tra hở mạch cảm biến ECT
Vặn khoá điện xang ví trí OFF.
Kiểm tra sự liên tục của từng cực và cực dầu nối 3p
bên phía đầu nối .
Nối dây
: #13 – Hồng /Trắng
#31 – Lục /cam
Nó có liên tục không ?

– Hở mạch dây Hồng/ trắng hoặc dây lục/cam
Không

– Tiếp bước 5

Hồng/trắng

lục /cam

ĐẦU NỐI 3P CẢM BIẾN ECT
4. Kiểm tra ngắn mạch cảm biên ECT
Tháo bó dây kiểm tra .
Kiểm tra sự liên tục giữa cực dây tại dầu nối 3P và
mát sườn
Nối dây : Hồng/trắng – mát


ĐẦU NỐI 3P CẢM BIẾN ECT :
hồng/ trắng

Nó có liên tục hay không ?


– Ngắn mạch dây hồng/ trắng .

NO

– tiếp bước 5

5. Kiểm tra điện trở cảm biến ECT
Tháo cảm biến nhiệt ECT( trang5-48).
Đo điện trở giữa các cực của cảm biến ECT .
Nối cực dây : Hồng trắng – lục / cam
Tiêu chuẩn : 2.3 – 2.6 kΩ (20°C/68°F)

lục /
cam

Điện trở có nằm trong khoảng 2.3 – 2.6 kΩ không?
Không


– Hỏng cảm biến ECT.
– Thay bộ van tiết lưu/ ECM mới và
kiểm tra lại .

CẢM BIẾN ECT


5-12

hồng/trắng


HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu)

MIL NHÁY 8 LẦN (CẢM BIẾN TP)
1. Kiểm tra lại MIL
Xoá bộ nhớ và thiết lập lại ECM ( trang 5-8).
Khởi động động cơ và cho chạy cầm chừng.
Kiểm tra nháy của đèn MIL.

MIL

Đèn MIL có nháy không ?
Không – Hư hỏng tạm thời, hệ thống bình
thường .


– Thay bộ van tiết lưu/ ECM mới và kiểm
tra lại .

MIL NHÁY 9 LẦN (CẢM BIẾN IAT )
1. Kiểm tra lại MIL
Xoá bộ nhớ và thiết lập lại ECM ( trang 5-8).
Khởi động động cơ và cho chạy cầm chừng.
Kiểm tra nháy của đèn MIL.


MIL

Đèn MIL có nháy không ?
Không – Hư hỏng tạm thời, hệ thống bình
thường .

– Thay bộ van tiết lưu/ ECM mới và
kiểm tra lại .

MIL NHÁY 12 LẦN (PHUN XĂNG)
• Trước khi bắt đầu tìm kiếm hư hỏng kiểm tra đầu nối 2P
phun xăng xem có lỏng không.và kiểm tra lại MIL
1. Kiểm tra điện trở phun xăng
Tháo hộ chứa đồ (trang 2-5). Vặn khoá
điện sang vị trí OFF. Tháo đầu nối 2P
của phun xăng .
Đo điện trở của giữa các cực cảu phun
xăng .
Tiêu chuẩn : 11.1 – 12.3 Ω (20°C/68°F)
Điện trở có nằm trong 11.1 – 12.3 Ω (20°C/
68°F)không ?
Không

– hỏng phun xăng .



– tiếp bước 2 .
PHUN XĂNG


5-13


HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu)
2. Kiẻm tra nguồn vào của phun xăng
Kiểm tra điện áp giữa cực của đầu nối 2P và
mát sườn với khoá điện ở vị trí ON.
Nối dây: Đen/ trắng (+) – Mát (–)
Có điện áp bình xuất hiện không ?

ĐẦU NỐI 2P PHUN XẮNG

Không – hở mạch dây đen/ trắng trong bó dây.


– Tiếp bước 3 .

Đen/ trắng (+)
(–)
3. Kiểm tra hở mạch dây tín hiệu phun xăng
Nối Bó dây thiết bị kiểm tra giữa ECM và đầu nối
của ECM( trang 5-9).
Kiểm tra sự liên tục giữa các cực và bó dây bên
đầu nối 2P.
Nối : #20 – Hồng/ Xanh
Nó có liên tục không ?
Không


– hở mạch dây Hồng/ xanh.


– Tiếp bước 4.
ĐẦU NỐI 2P
PHUN XẮNG
Hồng / xanh

4. Kiêm tra ngắn mạch dây tín hiệu phun xăng
Tháo bó dây .
Kiểm tra liên tục giữa cực đầu nối 2P và mát .
Nối : hồng / xanh – mát
Nó có liên tục không?


– Ngắn mạch dây hồng/ xanh.

Không – Thay bộ van tiết lưu/ ECM mới và
kiểm tra lại .

5-14

Hồng/ xanh


HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu)

MIL NHÁY 21LẦN(CẢM BIẾN O2 )
• Trước khi tiến hành tìm kiếm hư hỏng hãy kiểm tra lỏng
hay tiếp xúc kém của đầu nối 4P của cảm biến O2 , và kiểm
tra lại đèn MIL
1. Kiểm tra điện áp vào của cảm biến O2

Nối bó dây kiểm tra vào giữa ECM và đầu nối dây
(trang 5-9).
Khởi động động cơ và làm nóng máy tới khi quạt
gió bắt đầu chạy .
Kiểm tra điện áp giữa các cực .
Nối dây đo : #29 (+) – #31 (–)
Tiêu chuẩn : 0.1 – 0.3 V
Điện áp có nằm trong tiêu chuẩn hay không?


– • Kiểm tra hệ thống bơm xăng (trang
5-33).
Nếu hệ thống bình thường tiếp bước 4

Không

– Tiếp bước 2.

2. Kiểm tra hở mạch cảm biến O2
Vặn khoá điện đến vị trí OFF.
Tháo đầu nối 4P cảm biến O2 (Đen) (trang 5-47).
Kiểm tra sự liên tục giữa các cực và các cực đầu
nối 4P.
Nối :
#29 – đen/ cam
#31 – lục/ cam

Lục/
Cam
đen/

cam

Nó có liên tục hay không ?
Không
cam


– Hở mạch dây đen/ cam hoặc dây lục/

– TIẾP BỨOC 3.
Đầu nối 4P cảm
biến O2

3. Kiểm tra ngắn mạch cảm biến O2
Tháo bó dây kiểm tra .
Kiểm tra sự liên tục giữa các cực bên đầu nối 4P và
mát sườn.
Nối : Đen/cam – mát sườn
Nó có liên tục hay không ?


Đầu nối 4P cảm biến O2
Đen/
Cam

– Ngắn mạch dây đen/ cam.

Không – tiếp bước 4.

5-15



HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu)
4. Kiểm tra điện áp ra của cảm biến O2
Thay một cảm biến O2 biết chắc chắn là tốt
(Trang 5-47).
Nối bó dây kiểm tra .
Xóa bộ nhớ ECM và thiết lập lại ( trang 5-8)
Khởi động động cơ và làm nóng máy đến khi quạt
gío chạy.
Kiểm tra điện áp giữa các cực .
Nối : #29 (+) – #31 (–)
Tiêu chuẩn : 0.1 – 0.3 V
Giá trị điện áp có nằm trong tiêu chuẩn không?

5-16



– Hỏng cảm biến O2.

NO

– thay một bộ van tiết lưu/ECM mới và kiểm
tra lại .


HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu)

MIL NHÁY 23LẦN ( CẢM BIÊN NHIỆTO2 )

• Trước khi tiến hành tìm kiếm hư hỏng kiểm tra lỏng hoặc
tiếp xúc kém cảu các cực nối 4P cảm biến và kiểm tra lại đèn
MIL .
1. Kiêm tra điện trở của cảm biến nhiệt O2
Tắt khó điện sang vị trí OFF.
Đầu nối 4P cảm biến O2
Tháo đầu nối 4P của cảm biến O2 (Đen)
(Phía cảm biến ):
(trang 5-47).
Đo điện trở giữa các cực tại đầu nối 4P của cảm
biến .
Trắng
Nối : Trắng – Trắng

Trắng

Điện trở có nằm trong khoảng 13 Ω (20°C/68°F)?
Không

– Hỏng cảm biến O2 .



– tiếp bước 2.

2. Kiểm tra nguồn cảm biến nhiệt O2
Đo điện áp giữa cực của bó dây và mát sườn
với khóa điện ở vị trí ON.

Đầu nối 4P cảm biến O2

(Phía bó dây):

Nối : Đen/ trắng (+) – mát sườn (–)
Có điện áp bình xuất hiện không?
Không

– Hở mạch dây Đen / trắng .



– Tiếp bước 3.

Đen/ trắng (+)
(–)
3. Cảm biến nhiệt O2
Nối bó dây kiểm tra vào giứa ECM và đầu nối
(trang 5-9).
Kiểm tra sự liên tục giữa các cực bên đầu nối 4P
bên phía bó dây
Nối : #23 – Trắng
Nó có liên tục hay không?
Không


– Hở mạch dây trắng .

– tiếp bước 4.

Trắng
Đầu nối 4P cảm biến O2

(phía bó dây)

5-17


HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu)
4. Kiểm tra ngắn mạch cảm biến nhiệt O2
Tháo bó dây .
Kiểm tra liên tục của các cực và mát sườn .
Nối : Trắng – Mát sườn

Đầu nối 4P cảm biến O2
(phía bó dây)

Nó có liên tục không?


– Ngắn mạch dây trắng.

Không – thay một bộ van tiết lưu/ECM mới và
kiểm tra lại
trăng

MIL NHÁY 29 LẦN (VAN IAC)
1. Kiểm tra lại MIL
Xoá bộ nhớ ECM và thiết lập lại ECM ( trang 5-8).
Khởi động động cơ và đẻ chạy cầm chừng Kiểm
tra nháy của đèn MIL.
Đèn MIL có nháy hay không ?
Không – Lỗi tạm thời, Hệ thống bình thường.


– thay một bộ van tiết lưu/ECM mới và kiểm
tra lại

5-18

MIL


HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu)

CHỈ SỐDTC
• Những mã chuẩn đoán hư hỏng (DTC) dựa trên mã hư hỏng của đèn (MIL) và hiển thị dưới dạng số có dấu nối.Những số
đứng đầu dấu nối là mã hư hỏng của đèn MIL và biểu thị sự cố .Những số nắm sau dấu nối mo tả triệu chứng . Ví dụ : trường
hợp cảm biến TP thì ECM sẽ lưu giữ hai mức giữ liệu , mô tả sự cố và triệu chứng :
(08 – 1) = Điện áp của cảm biến TP – thấp hơn gía trị thống số
(08 – 2) = Điện áp của cảm biến TP – Cao hơn gía trị thống số .
• Cảm biên MAP, ECT, TP và IAT có thể chẩn đoán theo giá trị điện áp ra của cảm biến .
Nếu có sự cố ,ECM xác định sự cố, điện áp ra cao hoặc thấp hơn tiêu chuẩn và đọc ra DTC trên thiết bị kiểm tra
HDS. Ví dụ:

Nếu điện áp (A) trên cảm biến MAP được mở , ECM nhận ra điện áp trên 5V 5 V,sau đó gía trị DTC 1-2 sẽ đựoc
đọc ra (điện áp coa của cảm biến MAP)

Nếu điện áp (B) trên cảm biến TP được mở , ECM nhận ra điện áp là 0 V,sau đó tín hiệu DTC 8-1 (điên áp cảm biến
TPthấp ) se đựoc đưa ra .

CẢM BIẾN TP

CẢM BIẾN MAP


ĐIỆN ÁP RA
ĐIỆN ÁP RA

CẢM BIẾN ECT

CẢM BIẾN IAT

ĐIỆN ÁP RA

ĐIỆN ÁP RA

5-19


HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu)
DTC

Sự cố

Nguyên nhân








Đứt mạch nguồn vào ECM

Đứt mạch rơ le tắt máy trên bó dây
Hỏng rơ le tắt máy
hở mạch cảm biến góc trên bó dây
Hỏng cảm biến góc
Cháy cầu chì 10 A (IGN, AI,
START, FUEL PUMP)

Triệu chứng

Tham
khảo
trang

• động cơ không khởi động
• MIL không nháy

5-48



Sự cố về mạch
nguồn/ mát ECM



Sự cố mạch
MIL

• hỏng ECM
• Hở hoặc ngắn mạch đèn MIL


• Động cơ hoạt động
không bình thường.
• MIL không nháy





Sự cố mạch kết
nối dữ liệu

• Ngắn mạch đầu kết nối dữ liệu
• Ngắn mạch dây kết nối dữ liệu
• Hỏng ECM

• Động cơ hoạt động
không bình thường
• MIL không sáng



1-1

Điện áp mạch MAP
thấp

• Hỏng cảm biến MAP (trong ECM )

1-2


Điện áp mạch MAP
cao

• Hỏng cảm biến MAP (trong ECM )

7-1

Điện áp mạch ECT
thâp

• Ngắn mạch dây cảm biến ECT
• Hỏng cảm biến ECT

7-2

Điện áp mạch ECT
cao.

• Lỏng hoặc tiếp xúc kém đầu nối cảm biến
ECT
• Hở mạch dây cảm biến ECT
• Hỏng cảm biến ECT

8-1

Điện áp mạch TP
thấp

• Hỏng cảm biến TP (trong ECM)


• Động cơ tăng tốc châm khi
tăng ga đột ngột throttle
quickly (ECM thiết lập giá trị
kiểm soát mở bướm ga :0°)

5-25

8-2

Điện áp mạch TP
Cao

• Hỏng cảm biến TP (trong ECM)

• Động cơ tăng tốc châm khi
tăng ga đột ngột throttle
quickly (ECM thiết lập giá trị
kiểm soát mở bướm ga :0°)

5-25

9-1

Điện áp mạch IAT
thấp

• Hỏng cảm biến IAT sensor (trong
ECM)


• Động cơ hoạt động không
bình thường (ECM Thiết lập
giá trị kiểm soát ;Nhiệt độ
khí vào :25 °C/77 °F)

5-25

9-2

Điện áp mạch IAT
cao

• Hỏng cảm biến IAT sensor (trong
ECM)

• Động cơ hoạt động không
bình thường (ECM Thiết lập
giá trị kiểm soát ;Nhiệt độ
khí vào :25 °C/77 °F)

5-25

12-1

Hỏng mach phun
nhiên liệu

• Lỏng hoặc tiếp xúc kém đầu nối phun
xăng
• Hở hoặc ngăn mạch phụ xăng

• Hỏng phun xăng

• Động cơ không thể khởi động

5-26

21-1

Sự cố mạch cảm
biến O2

• Lỏng hoặc tiếp xúc kếm đầu nối cảm
biến O2 /
• Hở hoặc ngắn mạch cảm biến O2
• Hỏng cảm biến O2

• Động cơ hoạt động
không bình thường

5-28

5-20

• Động cơ hoạt động
không bình thường
• Động cơ hoạt động
không bình thường
• Khó khởi động khi nguội
máy (ECM được đặt trước
nhiệt độ kiểm soát của dung

dịch làm mát ở : 90 °C/194
°F)
• Khó khởi động khi nguội
máy (ECM được đặt trước
nhiệt độ kiểm soát của dung
dịch làm mát ở : 90 °C/194
°F)

5-22
5-22

5-23

5-24


HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu)
DTC

23-1

29-1
33-2

Sự cố

Sự cố cảm biến
nung nóng O2
Sự cố mạch
van IAC

Sự cố ECM E2PROM

Nguyên nhân
• Lỏng hoặc tiếp xúc kém đầu nối cảm
biến O2
• Hở hoặc ngắnmạch cảm biến nung nóng
O2
• Hỏng cảm biến O2
• Hỏng van IAC (trong ECM)


Hỏng ECM

Triệu chứng

• Động cơ hoạt động
không bình thường
• Động cơ hoạt động
không bình thường
• Động cơ hoạt động
không bình thường

Tham
khảo
trang

5-29

5-30
5-30


5-21


HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu)

TIMD KIẾM HƯ HỎNG DTC
DTC 1-1 (điện áp thấp cảm
biến MAP )
1. Kiểm tra lại DTC
Xoá bộ nhớ chẩn đoán và thiết lập lại
ECM (trang 5-8).
Khởi động động cơ và để chạy
cầm chừng . tắt động cơ .
Vặn khoá điện đến vị trí ON và kiểm tra cảm biến
MAP với HDS.
DTCcó hiện thị 1-1không ?
Không – Hư hỏng tạm thời hệ thống bình thường .


– Thay mới một bố van tiết lưu/ECM và
kiểm tra lại.

DTC 1-2 (Điện áp cao cảm
biếnMAP )
1. Kiểm tra hở mạch cảm biển MAP (trong ECM)
Xoá bộ nhớ chẩn đoán hư hỏng của ECM và thiết lập lại
(trang 5-8).
Khởi động động cơ và để ở tốc
độ cầm chừng. tắt động cơ

Vặn khoá điện sang vị trí ON và kiểm tra lại cảm biến
MAP với HDS
Có chỉthị DTC 1-2 xuất hiệnkhông?
Không – Hư hỏng tạm thời , hệ thống bình
thường.


5-22

– Thay mới một bộ van tiết lưu/ECM và
kiểm tra lại .


HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu)

DTC 7-1 (Điện áp thấp cảm
biến ECT)
1. Kiểm tra hệ thống cảm biến ECT .
Vặn khóa điện đến vị trí ON.
Kiểm tra cảm biến ECT với HDS.
Có hiện thị khoảng 0 Vkhông ?
Không – Hư hỏng tạm thời, hệ thống bình
thường .


– tiếp bước 2.

2. Kiểm tra cảm biến ECT
Tháo hộp chứa đồ (trang 2-5).
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.

Tháo đầu nối cảm biến ECT 3P (xám)
Vặn khoá điện sang vị trí ON.
Kiểm tra cảm biến ECT bằng HDS.

ĐẦU NỐI 3P

Có hiện thị khoảng V không ?
Khồng–


Tiếp bước 3.

– Tiếp bước 4.

CẢM BIẾN ECT
3. Kiểm tra điện trở cảm biến ECT
Tháo cảm biến ECT (trang 5-48).
Đo điện trở giữa các cực của cảm biến ECT.
Nối : Hồng/ trắng – lục /cam
Tiêu chuẩn : 2.3 – 2.6 kΩ (20°C/68°F)

Lục /
Cam

Hồng/ trắng

Điện trở có nằm trong khoảng 2.3 – 2.6 kΩ?
Không
YES


– hỏng cảm biến ECT.

– Thay mới một bộ van tiết lưu/ECM và kiểm
tra lại .

CẢM BIẾNECT
4. kiểm tra ngắn mạch cảm biến ECT
Vặn khoá điện sang vị trí OFF.
Tháo đầu nối 32P ECM bằng cách tháo lẫy
khóa.
Kiểm tra sự liên tục giữa cực phía bó dây của cảm
biến ECT và mát sườn.
Nối : Hồng /trắng – Mát sườn

ĐẦU NỐI 3P
Hồng/ trắng

Nó có liên tục không ?


– Ngắn mạch dây hồng/ trắng .

Không – Thay mới một bộ van tiết lưu/ECM và
kiểm tra lại .

5-23


HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu)


DTC 7-2 (Điện áp cao cảm
biến ECT )
• Trước khi bắt đầu tìm kiếm hư hỏng hãy kiểm tra lỏng
hoặc mòn của các cực đầu nối 3P cảm biến ECT và Kiểm
ra lại DTC .
1. Kiểm tra hệ thống ECT
Vặn khoá điện sang vị trí ON.
Kiểm tra cảm biến ECT bằng HDS.
Nó có chỉ thị khoảng 5 V không ?
Không – • Lỏng hoặc tiếp xúc kém đâu nối 3P cảm
biến ECT
• Hư hỏng tạm thời , hệ thống bình thường


– tiếp bước 2.

2. Kiểm tra cảm biến ECT
Vặn khoá điện sang vị trí OFF.
Tháo đầu nối 3P của cảm biến ECT( xám) Dùng một
dây điện nối tam thời các cức cảu đầu nối
Nối : Hồng / trắng – Lục/ cam

ĐẦU NỐI 3P CẢM BIẾN ECT:

Vặn khoá điện sang vị trí ON.
Kiêm tra ECT bằng HDS.
Nó có hiển thị trong khoảng 0V không?


– Hỏng cảm biến ECT.


Không

– Tiếp bước 3.

Hồng / trắng

Lục / cam

3. Kiểm tra hở mạch cảm biến ECT
Vặn khoá điện sang vị trí OFF.
Tháo dây nối tạm ra .
Tháo đầu nối 32P của ECM 32P .
Kiểm tra thông mạch của từng dây và cảm biến ETC
và đầu nối .
Nối :
Hồng trắng – hồng/ trắng
Lục/ cam - lục /cam
Nó có liên tục không ?
Không – Hở mạch dây hồng/ trắng hoặc dây
Lục/ cam.


5-24

– Thay mới một bộ van tiết lưu/ECM và kiểm
tra lại ..

Hồng/ trằng


ĐẦU NỐI ECM 32P

Lục/
Cam
ĐẦU NỐI 3P CẢM
BIẾN ECT


HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu)

DTC 8-1 (Điện áp thấp cảm biến TP )
1. Kiểm tra lại DTC
Xoá bộ nhớ chẩn đoán hư hỏng của ECM và thiết lập lại
(trang 5-8)..
Khởi động động cơ và để chạy cầm chừng .
Tăt độngcơ .
Vặn khoá điện sang vị trí ON và kiểm tra lại cảm biến
TP bằng HDS.
Có hiện thì DTC 8-1 Không ?
Không – Hư hỏng tạm thời hệ thống bình
thường .

– Thay mới một bộ van tiết lưu/ECM
và kiểm tra lại ..

DTC 8-2 (Điện áp cao cảm biến TP)
1. Kiểm tra lại DTC
Xoá bộ nhớ chẩn đoán hư hỏng của ECM và thiết lập lại
(trang 5-8).
Khởi động động cơ và để chạy cầm chừng .

Tăt độngcơ.
Vặn khoá điện sang vị trí ON và kiểm tra lại cảm biến
TP bằng HDS.
Có hiện thị DTC 8-2 không ?
Không – Hư hỏng tạm thời hệ thống bình
thường .

– Thay mới một bộ van tiết lưu/ECM
và kiểm tra lại .

DTC 9-1 (Điện áp thấp cảm biến IAT )
1. Kiểm tra lại DTC
Xoá bộ nhớ chẩn đoán hư hỏng của ECM và thiết lập lại
(trang 5-8).
Khởi động động cơ và để chạy cầm chừng .
Tăt độngcơ.
Vặ khoá điện sang vị trí On và kiểm tra lại cảm biến
Bằng HDS.
Có hiển thị DTC 9-1 ?
Không – Hư hỏng tạm thời hệ thống bình
thường .

– Thay mới một bộ van tiết lưu/ECM
và kiểm tra lại .

DTC 9-2 (Điện áp cao cảm biến IAT)
1. Kiểm tra lại DTC
Xoá bộ nhớ chẩn đoán hư hỏng của ECM và thiết lập lại
(trang 5-8).
Khởi động động cơ và để chạy cầm chừng .

Tăt độngcơ.
Vặ khoá điện sang vị trí On và kiểm tra lại cảm biến
Bằng HDS.
Có hiển thị DTC 9-2 không ?
Không – Hư hỏng tạm thời hệ thống bình
thường .


– Thay mới một bộ van tiết lưu/ECM

và kiểm tra lại .

5-25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×