Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang
Hóa 12
Giáo án
ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG
1. Mục tiêu:
a ) Về kiến thức
* HS Biết được :
- Vị trí, cấu hình electron hoá trị, tính chất vật lí, ứng dụng của đồng.
- Đồng là kim loại có tính khử yếu (tác dụng với phi kim, axit có tính oxi hoá mạnh).
- Tính chất của CuO, Cu(OH) 2 (tính bazơ, tính tan), CuSO 4.5H2O (màu sắc, tính tan, phản ứng nhiệt
phân). Ứng dụng của đồng và hợp chất.
b ) Về kỹ năng:
- Viết được PTHH minh họa tính chất của đồng và hợp chất của đồng.
- Sử dụng và bảo quản đồng hợp lí dựa vào các tính chất của nó.
- Tính thành phần % về khối lượng đồng hoặc hợp chất của đồng trong hỗn hợp.
→ Trọng tâm
- Đặc điểm cấu tạo nguyên tử đồng và các phản ứng đặc trưng của đồng.
- Tính chất hoá học cơ bản của các hợp chất CuO, Cu(OH) 2, CuSO4, CuCl2,...
c ) Về thái độ:
Thấy được tầm quan trọng của kim loại đồng – kim loại màu quan trọng nhất
=> biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên :
Đồng mảnh (hoặc dây đồng), dd H2SO4 loãng, dd H2SO4 đặc, dd HNO3 loãng, dd NaOH, dd CuSO4,
đèn cồn, bảng tuần hoàn.
b) Chuẩn bị của học sinh : Đọc trước bài ở nhà
3. Tiến trình bài dạy:
Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang
Hóa 12
a ) Kiểm tra bài cũ: (5')
Giáo án
Viet PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau:
Cr
(1)
Cr2O3
(2)
Cr2(SO4)3
(3)
Cr(OH)3
(4)
Cr2O3
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động 1 (5’)
GV dùng bảng
tuần hoàn và yêu cầu
HS xác định vị trí
của Cu trong bảng
tuần hoàn.
Yêu cầu học sinh
viết cấu hình, dự
đoán các mức oxi
hoá có thể có của
Cu?
Kết luận
Hoạt động của Học
sinh
Nội dung
I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU
HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
HS viết cấu hình
electron nguyên tử của - Ô thứ 29, nhóm IB, chu kì 4.
Cu.
- Cấu hình electron:
1s22s22p63s23p63d104s1 hay [Ar]3d104s1
Trong các phản ứng hoá học, Cu dễ nhường
Từ cấu hình electron electron ở lớp ngoài cùng và electron của phân lớp 3d
đó em hãy dự đoán về
Cu → Cu+ + 1e
các mức oxi hoá có thể
có của Cu.
Cu → Cu2+ + 2e
Lắng nghe
→ trong các hợp chất, đồng có số oxi hoá là : +1 và
+2.
Hoạt động 2: (5’)
Cho HS nghiên
cứu SGK để tìm hiểu
tính chất vật lí của
kim loại Cu.
Hoạt động 3: (5’)
GV biểu diễn thí
nghiệm đốt sợi dây
đồng màu đỏ trong
không khí và yêu
cầu HS quan sát, viết
PTHH của phản ứng
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Nghiên cứu SGK để - Là kim loại màu đỏ, khối lượng riêng lớn (d =
tìm hiểu tính chất vật lí 8,98g/cm3), tnc = 10830C. Đồng tinh khiết tương đối
mềm, dễ kéo dài và dát mỏng, dẫn nhiệt và dẫn điện
của kim loại Cu.
tốt, chỉ kém bạc và hơn hẳn các kim loại khác.
III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
HS dựa vào vị
trí của đồng trong
dãy điện hoá để dự
đoán khả năng
phản ứng của kim
* Là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.
1. Tác dụng với phi kim
2Cu + O
2
t0
2CuO
Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang
Hóa 12
Giáo án
loại Cu.
GV biểu diễn thí
nghiệm: Cu + H2SO4
(nhận biết SO2 bằng
giấy quỳ tím ẩm.
HS quan sát rút ra
kết luận và viết PTHH
và phương trình ion thu
gọn của phản ứng.
Cu + Cl
2
t0
CuCl2
2. Tác dụng với axit:
- Cu không khử được nước và ion H+ của
dung dịch axit không có tính oxi hoá. Với
H2SO4 đ,nóng, HNO3 đặc nóng, Cu khử S+6 xuống
S+4 và N+5 xuống N+4 hoặc +2
0
+6
+2
+4
Cu + 2H2SO4(đặc) → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Khử OXH
IV – HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG
Hoạt động 4: (5’)
PHT số 1 : Cho HS
Quan sát
1. Đồng (II) oxit
quan sát và viết PTHH thể
hiện tính chất của CuO qua HS viết PTHH thể Chất rắn, màu đen,, không tan trong nước.
các phản ứng sau:
hiện tính chất của CuO
Là một oxit bazơ
qua các phản ứng sau:
- CuO + H SO →
2
4
- CuO + H2 →
- CuO + H2SO4 →
- CuO + H2 →
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Khi đun nóng nó bị H2, C, CO khử thành Cu kim
loại
t
CuO + H2
→ Cu + H2O
Hoạt động 5: (5’)
PHT 2 : Biểu diễn
thí nghiệm điều chế
Cu(OH)2 từ dd
CuSO4 và dd NaOH.
Nghiên cứu tính chất
của Cu(OH)2 dựa
theo phương trình
sau
Cu(OH)2 + HCl →
t
→
Cu(OH)2
2. Đồng (II) hiđroxit
HS nghiên cứu SGK Cu(OH)2 là chất rắn màu xanh, không tan trong
để biết được tính chất nước.
vật lí của Cu(OH)2.
Là một bazơm tác dụng với axi
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O
HS nghiên cứu SGK
để biết được tính chất
vật lí của CuO.
Dễ bị nhiệt phân
Cu(OH)2
t0
CuO +H2O
Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang
Hóa 12
Giáo án
3. Muối đồng (II)
Hoạt động 6: (5’)
Cho HS quan sát một số
HS nghiên cứu SGK Dung dịch muối đồng có màu xanh.
mẫu muối đồng. yêu cầu
để biết được tính chất
nêu tính chất vật lí.
của muối đồng (II).
Lấy ví dụ .
Thường gặp là muối đồng (II): CuCl2, CuSO4,
Ghi chép
Cu(NO3)3,…
Giới thiệu : Muối
Lắng nghe
CuSO4 kết tinh dạng ngâm
Muối CuSO4 kết tinh dạng ngâm nước có màu xanh,
nước có màu xanh, dạng
dạng khan có màu trắng
khan có màu trắng
t
CuSO4.5H2O
→ CuSO4 + 5H2O
(màu xanh)
Hoạt động 7: (5’)
Cho HS nghiên
cứu SGK, liên hệ
thực tế để biết được
những ứng dụng
quan trọng của kim
loại Cu, hợp chất Cu
trong đời sống.
Có thể cho học
sinh quan sát một số
hình ảnh.
(màu trắng)
4. Ứng dụng của đồng và hợp chất của đồng
HS nghiên cứu SGK
để biết được những ứng
dụng quan trọng của
kim loại Cu trong đời
sống.
Trên 50% sản lượng Cu dùng làm dây dẫn điện và
trên 30% làm hợp kim. Hợp kim của đồng như đồng
thau (Cu – Zn), đồng bạch (Cu – Ni),…
Hợp chất của đồng cũng có nhiều ứng dụng. Dung
dịch CuSO4 dùng trong nông nghiệp để chữa bệnh mốc
sương cho cà chua, khoai tây. CuSO4 khan dùng để
phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng.
CuCO3.Cu(OH)2 được dùng để pha chế sơn vô cơ màu
Quan sát, bổ sung xanh, màu lục.
các ứng dụng của Cu và
hợp chất của Cu
c ) Củng cố, luyện tập: (4')
1) Viết cấu hình electron nguyên tử của đồng, ion Cu+, ion Cu2+.
2) Cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO duy nhất
(đkc). Kim loại M là
A. Mg
B. Cu
C. Fe
D. Zn
3) Cho 7,68g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối
nitrat sinh ra trong dung dịch là
A. 21,56g
B. 21,65g
C. 22,56g
d ) Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: (1')
D. 22,65g
Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang
Hóa 12
- BT trong SGK.
- Ôn tập chương 7 chuẩn bị luyện tập
Giáo án