Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

TA phân tích kĩ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (945.6 KB, 19 trang )

Technical Analysis


Nội dung chính
Ứng dụng Phân tích kỹ thuật trong Đầu tư Chứng khoán

1

Kênh xu hướng

2

Kháng cự - Hỗ trợ

3

Các chỉ báo kỹ thuật

4

Các mẫu hình nến


Các giả định
• Giá và khối lượng phản ánh tất cả hành

động của thị trường
• Giá dịch chuyển theo xu hướng
• Quá khứ sẽ lặp lại



Candle chart
• Dữ liệu sử dụng: giá mở cửa, đóng cửa,
cao nhất, thấp nhất.


Đường xu hướng (Trendline)
• Xu hướng hiểu một cách đơn giản là chiều
hướng dịch chuyển của đường giá trong
một khoảng thời gian nhất định nào đó.
• Xu hướng chia làm 3 loại:
– Xu hướng tăng
– Xu hướng giảm
– Xu hướng đi ngang


Đường xu hướng (Trendline)


Đường xu hướng (Trendline)
• Đặc điểm:
– Cần phải có ít nhất 2 điểm để vẽ.
– Số điểm càng nhiều thì tính chuẩn xác của
đường xu hướng càng cao.
– Khi độ dốc của đường xu hướng càng tăng thì
mức hỗ trợ và kháng cự càng giảm.


Xu hướng tăng
• Được hình thành từ những đỉnh, đáy trọng
điểm cao hơn liên tục.



Xu hướng giảm
• Được hình thành từ những đỉnh, đáy trọng
điểm thấp hơn liên tục.


Xu hướng đi ngang
• Các đỉnh và đáy nằm ngang trong một
biên độ nhất định sẽ hình thành nên xu
hướng đi ngang.


Kênh xu hướng (Trend)
• Kênh xu hướng được thiết lập bởi 2
đường xu hướng song song nhau.


Kênh xu hướng (Trend)
• Chiến lược giao dịch giản đơn
– Mua khi đồ thị cấu thành xu hướng tăng
• Đỉnh sau cao hơn đỉnh trước
• Đáy sau cao hơn đáy trước

– Bán khi đồ thị mất xu hướng tăng
• Đỉnh sau thấp hơn đỉnh trước
• Đáy sau thấp hơn đáy trước
=> Phù hợp với lướt sóng ngắn hạn



Kháng cự & Hỗ trợ
• Kháng cự và hỗ trợ là công cụ cơ bản để
xác định vùng trọng điểm mà đồ thị giá bắt
đầu đảo chiều.


Kháng cự
• Ngưỡng kháng cự: là mức giá mà tại đó
lượng cung được xem là đủ mạnh để ngăn
cản sự tăng giá cao hơn.
• Nhận biết:
– Đỉnh cũ
– Đồ thị giá hướng lên chạm đường MA
– Chạm trend trên của kênh xu hướng
– Khối lượng giao dịch lớn tập trung vào 1 mức
giá, lực bán áp đảo.


Kháng cự
• Hành động: hạ tỷ trọng 1/2 - 2/3. Chốt
hoàn toàn nếu không break được kháng
cự (ứng dụng trong đặt điểm target)
• Ngưỡng kháng cự sau khi break thành
công sẽ trở thành ngưỡng hỗ trợ.
• VD: GAS


Hỗ trợ
• Ngưỡng hỗ trợ: là mức giá mà tại đó nhu
cầu được xem là đủ mạnh để ngăn cản sự

giảm giá thấp hơn.
• Nhận biết:
– Đáy cũ
– Đồ thị giá hướng xuống chạm đường MA
– Chạm trend dưới của kênh xu hướng
– Khối lượng giao dịch lớn tập trung vào 1 mức
giá, lực mua áp đảo.


Hỗ trợ
• Hành động: mua 1/3 – 1/2 khối lượng dự
kiến mua. Mua tiếp khối lượng còn lại nếu
không break hỗ trợ (ứng dụng trong đặt
điểm cut loss)
• Ngưỡng hỗ trợ sau khi break thành công
sẽ trở thành ngưỡng kháng cự.
• VD: CTI


Thank You!




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×